Những điểm tương đồng giữa Sông Hồng Thủy và Sông Liễu
Sông Hồng Thủy và Sông Liễu có 10 điểm chung (trong Unionpedia): Quảng Tây, Quế Giang, Quý Châu, Sông Úc, Sông Bắc Bàn, Sông Kiềm, Sông Nam Bàn, Tây Giang (định hướng), Tầm Giang, Tiếng Trung Quốc.
Quảng Tây
Quảng Tây (Tiếng Tráng: Gvangjsih; chính tả kiểu cũ: Gvaŋзsiƅ; chữ Hán giản thể: 广西; chữ Hán phồn thể: 廣西; bính âm: Guǎngxī), tên đầy đủ Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây (Tiếng Tráng: Gvangjsih Bouxcuengh Swcigih; chính tả kiểu cũ: Gvaŋзsiƅ Bouчcueŋƅ Sɯcigiƅ; chữ Hán giản thể: 广西壮族自治区; chữ Hán phồn thể: 廣西壯族自治區; bính âm: Guǎngxī Zhuàngzú Zìzhìqū; Hán-Việt: Quảng Tây Tráng tộc tự trị khu) là một khu tự trị của dân tộc Choang tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Quảng Tây và Sông Hồng Thủy · Quảng Tây và Sông Liễu ·
Quế Giang
Hệ thống sông Châu Giang. Trên bản đồ này sông Quế được viết là Gui. Quế Giang (tiếng Trung: 桂江) hay sông Quế là tên gọi của một con sông chảy qua khu vực đông bắc khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc.
Quế Giang và Sông Hồng Thủy · Quế Giang và Sông Liễu ·
Quý Châu
Quý Châu (đọc) là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Quý Châu và Sông Hồng Thủy · Quý Châu và Sông Liễu ·
Sông Úc
Bản đồ hệ thống sông Châu Giang, Trung Quốc. Sông Úc trên bản đồ này viết là Yu, sông Tả viết là Zuo, sông Hữu viết là You. Sông Úc (tiếng Trung: 郁江/鬱江, Hán-Việt: Úc giang) là một con sông tại Trung Quốc, được tạo thành từ hai sông là Tả giang và Hữu giang, chảy ở phía nam Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây.
Sông Úc và Sông Hồng Thủy · Sông Úc và Sông Liễu ·
Sông Bắc Bàn
Bản đồ hệ thống sông Châu Giang, Trung Quốc. Sông Bắc Bàn trên bản đồ này viết là Beipan. Sông Bắc Bàn (tiếng Trung: 北盘江, Hán-Việt: Bắc Bàn giang) là một con sông bắt nguồn từ khu vực sườn phía tây bắc dãy núi Mã Hùng trong địa phận huyện cấp thị Tuyên Uy, địa cấp thị Khúc Tĩnh, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc.
Sông Bắc Bàn và Sông Hồng Thủy · Sông Bắc Bàn và Sông Liễu ·
Sông Kiềm
Bản đồ hệ thống sông Châu Giang, Kiềm giang tại đây ghi là Qian Sông Kiềm (tiếng Trung: 黔江, Hán-Việt: Kiềm giang) là tên gọi một đoạn ở trung du sông Tây Giang.
Sông Hồng Thủy và Sông Kiềm · Sông Kiềm và Sông Liễu ·
Sông Nam Bàn
Bản đồ hệ thống sông Châu Giang, Trung Quốc. Sông Nam Bàn trên bản đồ này viết là Nanpan. Sông Nam Bàn (tiếng Trung: 南盘江, Hán-Việt: Nam Bàn giang) là một con sông tại Trung Quốc.
Sông Hồng Thủy và Sông Nam Bàn · Sông Liễu và Sông Nam Bàn ·
Tây Giang (định hướng)
Tây Giang có thể là.
Sông Hồng Thủy và Tây Giang (định hướng) · Sông Liễu và Tây Giang (định hướng) ·
Tầm Giang
Hệ thống sông Châu Giang, Tầm giang trên bản đồ này viết là Xun. Sông Tầm hay Tầm Giang (tiếng Trung: 浔江), còn gọi là Tang Giang (桑江), là tên gọi của một đoạn sông thuộc hệ thống sông Châu Giang, là đoạn thượng du của Tây Giang.
Sông Hồng Thủy và Tầm Giang · Sông Liễu và Tầm Giang ·
Tiếng Trung Quốc
Tiếng Trung Quốc, tiếng Hán, hay tiếng Hoa (hay) là tập hợp những dạng ngôn ngữ có liên quan đến nhau, nhưng trong rất nhiều trường hợp không thông hiểu lẫn nhau, hợp thành một nhánh trong ngữ hệ Hán-Tạng.
Sông Hồng Thủy và Tiếng Trung Quốc · Sông Liễu và Tiếng Trung Quốc ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Sông Hồng Thủy và Sông Liễu
- Những gì họ có trong Sông Hồng Thủy và Sông Liễu chung
- Những điểm tương đồng giữa Sông Hồng Thủy và Sông Liễu
So sánh giữa Sông Hồng Thủy và Sông Liễu
Sông Hồng Thủy có 13 mối quan hệ, trong khi Sông Liễu có 18. Khi họ có chung 10, chỉ số Jaccard là 32.26% = 10 / (13 + 18).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Sông Hồng Thủy và Sông Liễu. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: