Những điểm tương đồng giữa Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Toronto Pearson
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Toronto Pearson có 137 điểm chung (trong Unionpedia): Aer Lingus, Aeroméxico, Air France, Alitalia, American Airlines, Austrian Airlines, Avianca, Bê tông, British Airways, Cathay Pacific, China Eastern Airlines, Copa Airlines, Delta Air Lines, EgyptAir, El Al, Emirates (hãng hàng không), Etihad Airways, EVA Air, Finnair, Hoa Kỳ, Icelandair, KLM, Korean Air, LOT Polish Airlines, Lufthansa, Nhựa đường, Pakistan International Airlines, Philippine Airlines, Saudia, Sân bay Amsterdam Schiphol, ..., Sân bay Atatürk Istanbul, Sân bay Bruxelles, Sân bay Dublin, Sân bay Edinburgh, Sân bay Frédéric Chopin Warszawa, Sân bay Gatwick, Sân bay LaGuardia, Sân bay Leipzig/Halle, Sân bay liên lục địa George Bush, Sân bay London Heathrow, Sân bay Manchester, Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle, Sân bay quốc gia Ronald Reagan Washington, Sân bay quốc tế Abu Dhabi, Sân bay quốc tế Allama Iqbal, Sân bay quốc tế Athens, Sân bay quốc tế Đào Viên Đài Loan, Sân bay quốc tế Baltimore-Washington Thurgood Marshall, Sân bay quốc tế Ben Gurion, Sân bay quốc tế Cairo, Sân bay quốc tế Calgary, Sân bay quốc tế Cancún, Sân bay quốc tế Charlotte Douglas, Sân bay quốc tế Cheddi Jagan, Sân bay quốc tế Cincinnati/Bắc Kentucky, Sân bay quốc tế Cleveland Hopkins, Sân bay quốc tế Comodoro Arturo Merino Benítez, Sân bay quốc tế Dallas-Forth Worth, Sân bay quốc tế Daniel Oduber Quirós, Sân bay quốc tế Denver, Sân bay quốc tế Detroit, Sân bay quốc tế Dubai, Sân bay quốc tế El Dorado, Sân bay quốc tế El Salvador, Sân bay quốc tế Fort Lauderdale – Hollywood, Sân bay quốc tế Frankfurt, Sân bay quốc tế Grantley Adams, Sân bay quốc tế Gregorio Luperón, Sân bay quốc tế Hartsfield-Jackson Atlanta, Sân bay quốc tế Hồng Kông, Sân bay quốc tế Honolulu, Sân bay quốc tế Incheon, Sân bay quốc tế Indianapolis, Sân bay quốc tế Indira Gandhi, Sân bay quốc tế Jorge Chávez, Sân bay quốc tế José Martí, Sân bay quốc tế Juan Santamaría, Sân bay quốc tế Kansas City, Sân bay quốc tế Keflavík, Sân bay quốc tế Leonardo da Vinci, Sân bay quốc tế Licenciado Gustavo Díaz Ordaz, Sân bay quốc tế Logan, Sân bay quốc tế Los Angeles, Sân bay quốc tế Los Cabos, Sân bay quốc tế Louis Armstrong New Orleans, Sân bay quốc tế Louisville, Sân bay quốc tế Luis Muñoz Marín, Sân bay quốc tế Lynden Pindling, Sân bay quốc tế Malpensa, Sân bay quốc tế Marco Polo, Sân bay quốc tế McCarran, Sân bay quốc tế Memphis, Sân bay quốc tế Miami, Sân bay quốc tế Ministro Pistarini, Sân bay quốc tế Narita, Sân bay quốc tế Nashville, Sân bay quốc tế Newark Liberty, Sân bay quốc tế Ninoy Aquino, Sân bay quốc tế Norman Manley, Sân bay quốc tế O'Hare, Sân bay quốc tế Orlando, Sân bay quốc tế Owen Roberts, Sân bay quốc tế Palm Beach, Sân bay quốc tế Phố Đông-Thượng Hải, Sân bay quốc tế Philadelphia, Sân bay quốc tế Phoenix Sky Harbor, Sân bay quốc tế Pierre Elliott Trudeau-Montréal, Sân bay quốc tế Pittsburgh, Sân bay quốc tế Port Columbus, Sân bay quốc tế Princess Juliana, Sân bay quốc tế Punta Cana, Sân bay quốc tế Québec City Jean Lesage, Sân bay quốc tế Quốc vương Abdulaziz, Sân bay quốc tế Queen Beatrix, Sân bay quốc tế Rio de Janeiro-Galeão, Sân bay quốc tế San Diego, Sân bay quốc tế San Francisco, Sân bay quốc tế Sangster, Sân bay quốc tế São Paulo-Guarulhos, Sân bay quốc tế Seattle-Tacoma, Sân bay quốc tế Southwest Florida, Sân bay quốc tế Syracuse Hancock, Sân bay quốc tế Tampa, Sân bay quốc tế Ted Stevens Anchorage, Sân bay quốc tế Thành phố Mexico, Sân bay quốc tế Thủ đô Bắc Kinh, Sân bay quốc tế Tocumen, Sân bay quốc tế V. C. Bird, Sân bay quốc tế Vancouver, Sân bay quốc tế Viên, Sân bay quốc tế Washington Dulles, Sân bay Sydney, Sân bay Václav Havel Praha, Sân bay Zürich, Turkish Airlines, United Airlines, WestJet. Mở rộng chỉ mục (107 hơn) »
Aer Lingus
Aer Lingus Group Plc là hãng hàng không quốc gia của Ireland.
Aer Lingus và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Aer Lingus và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Aeroméxico
Aeroméxico là một hãng hàng không của México.
Aeroméxico và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Aeroméxico và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Air France
Air France (formally Société Air France, S.A.), cách điệu thành AIRFRANCE, là hãng hàng không quốc gia của Pháp, đặt trụ sở tại Tremblay-en-France, phía bắc Paris.
Air France và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Air France và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Alitalia
Alitalia A330-200 EI-EJI (Roma) Trụ sở Alitalia ở Fiumicino Alitalia là một hãng hàng không của Ý. Hãng này lấy tên gọi, quyền hạ cánh, nhiều máy bay và tài sản từ vụ phá sản của Alitalia-Linee Aeree Italiane và toàn bộ Air One.
Alitalia và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Alitalia và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
American Airlines
American Airlines (AA) là hãng hàng không lớn nhất thế giới về lượng khách-dặm vận chuyển và quy mô đội tàu bay, và lớn thứ hai thế giới (sau Air France-KLM) về doanh số hoạt động.
American Airlines và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · American Airlines và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Austrian Airlines
Austrian Airlines headquarters in Schwechat Austrian Airlines là hãng hàng không quốc gia của Áo có tổng hành dinh tại sân bay quốc tế Viên, tại Schwechatt, Viên và là một công ty con của Lufthansa.
Austrian Airlines và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Austrian Airlines và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Avianca
Avianca S.A. (BVC) (acronym trong tiếng Tây Ban Nha cho Aerovías Nacionales de Colombia S.A., hiện nay là Aerovías del Continente Americano S.A.) là hãng hàng không quốc gia Columbia, từ ngày 5 tháng 12 năm 1919 khi hãng đăng ký ban đầu với tên SCADTA.
Avianca và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Avianca và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Bê tông
Đổ bê tông nền Bê tông (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp béton /betɔ̃/) là một loại đá nhân tạo, được hình thành bởi việc trộn các thành phần: Cốt liệu thô, cốt liệu mịn, chất kết dính,...
Bê tông và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Bê tông và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
British Airways
'British Airways plc hay BA là hãng hàng không quốc gia của Vương quốc Anh, tổng hành dinh của BA được đặt tại Waterside, gần với điểm trung truyển chính là sân bay London Heathrow.
British Airways và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · British Airways và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Cathay Pacific
Cathay Pacific được gọi là Quốc Thái Hàng Không trong Hán-Việt (tiếng Anh: Cathay Pacific Limited viết tắt: 國泰/国泰) là hãng hàng không quốc gia của Hong Kong với tổng hành dinh và điểm trung chuyển chính tại sân bay quốc tế Hong Kong.
Cathay Pacific và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Cathay Pacific và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
China Eastern Airlines
Headquarters of China Eastern Airlines and Shanghai Airlines China Eastern Airlines (dịch sang tiếng Việt: Công ty trách nhiệm hữu hạn Hàng không Đông Phương Trung Quốc) là một hãng hàng không có trụ sở tại Thượng Hải, Trung Quốc.
China Eastern Airlines và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · China Eastern Airlines và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Copa Airlines
Compania de Aviación Panameña, SA, (NYSE: CPA), hoạt động với tên Copa Airlines,, là một hãng hàng không có trụ sở tại Thành phố Panama, Panama, và là hãng hàng không quốc gia Panama.
Copa Airlines và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Copa Airlines và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Delta Air Lines
Delta Air Lines building Delta Air Lines, Inc. (tiếng Anh của "Hãng hàng không Delta") là một hãng hàng không Hoa Kỳ có trụ sở ở thành phố Atlanta, Georgia.
Delta Air Lines và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Delta Air Lines và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
EgyptAir
EgyptAir (tiếng Ả Rập: مصر للطيران, Miṣr liṬ-Ṭayarān) là hãng hàng không quốc gia Ai Cập.
EgyptAir và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · EgyptAir và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
El Al
El Al Boeing 777-200ER El Al Israel Airlines (אל על, skyward) (TASE) là hãng hàng không lớn nhất và là hãng hàng không quốc gia của Israel.
El Al và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · El Al và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Emirates (hãng hàng không)
Emirates (طَيَران الإمارات DMG: Ṭayarān Al-Imārāt) là một trong hai hãng hàng không quốc gia của Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất cùng với Etihad Airways, và có trụ sở tại Dubai.
Emirates (hãng hàng không) và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Emirates (hãng hàng không) và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Etihad Airways
Thành lập năm 2003, Etihad Airways (الإتحاد, ʼal-ʻitiħād) là hãng hàng không quốc gia của Abu Dhabi, Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất.
Etihad Airways và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Etihad Airways và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
EVA Air
EVA Air (tiếng Hoa:長榮航空 Chángróng Hángkōng, Hán-Việt: Trường Vinh Hàng không) là một hãng hàng không Đài Loan có trụ sở tại Sân bay quốc tế Đào Viên Đài Loan gần Đài Bắc, Đài Loan, hoạt động vận chuyển hành khách và hàng hoá đến các điểm tại châu Á, Australia, New Zealand, châu Âu, và Bắc Mỹ.
EVA Air và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · EVA Air và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Finnair
Finnair head office: House of Travel and Transportation (HOTT) Finnair là hãng hàng không lớn nhất và là hãng hàng không quốc gia của Phần Lan có trụ sở ở Vantaa, Phần Lan và trung tâm hoạt động chính tại Sân bay Helsinki-Vantaa.
Finnair và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Finnair và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Hoa Kỳ và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Hoa Kỳ và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Icelandair
Icelandair (mã IATA.
Icelandair và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Icelandair và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
KLM
KLM Royal Dutch Airlines (Tiếng Hà Lan: Koninklijke Luchtvaart Maatschappij N.V., có nghĩa là Hãng hàng không hoàng gia), là hãng hàng không quốc gia của Hà Lan và là một phần trong liên minh Air France-KLM.
KLM và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · KLM và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Korean Air
Korean Air Hàng không Hàn Quốc là hãng hàng không lớn nhất có trụ sở tại Hàn Quốc.
Korean Air và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Korean Air và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
LOT Polish Airlines
Máy bay Boeing 737-500. LOT Polish Airlines hoặc LOT (tiếng Ba Lan: Polskie Linie Lotnicze LOT, viết tắt PLL LOT) (mã IATA: LO, mã ICAO: LOT) là Hãng hàng không quốc gia Ba Lan, trụ sở tại Warszawa.
LOT Polish Airlines và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · LOT Polish Airlines và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Lufthansa
Deutsche Lufthansa AG (phiên âm quốc tế: là hãng hàng không quốc gia của Đức và là hãng hàng không lớn nhất nước Đức và lớn thứ hai châu Âu sau hãng Air France-KLM, nhưng xếp trên British Airways. Tên của hãng lấy từ Luft (trong tiếng Đức có nghĩa là "không khí") và Hansa (theo Liên minh Hanse, nhóm buôn bán mạnh nhất thời trung cổ). Lufthansa đặt hành dinh ở Köln. Trung tâm hoạt động tại Sân bay quốc tế Frankfurt ở Frankfurt am Main. Một trung tâm thứ hai của hãng đặt ở Sân bay quốc tế Munich. Sau khi hãng thôn tín Swiss International Air Lines, Sân bay Zürich trở thành trung tâm thứ 3. Lufthansa là thành viên sáng lập của Liên minh Star Alliance, liên minh hàng không lớn nhất thế giới, vốn được thành lập vào năm 1997, hiện tại (2010) đang có 18 hãng thành viên. Lufthansa Group hoạt động hơn 400 máy bay và hơn 100.000 nhân viên trên khắp thế giới. Năm 2006, 53.4 triệu hành khách bay với Lufthansa. Đến năm 2008, phát triển lên 70.5 triệu hành khách bay với Lufthansa, không bao gồm Germanwings, BMI, Austrian Airlines và Brussels Airlines.
Lufthansa và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Lufthansa và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Nhựa đường
Rải nhựa đường nhà máy nhựa đường Nền nhựa đường Nhựa đường là một chất lỏng hay chất bán rắn có độ nhớt cao và có màu đen, nó có mặt trong phần lớn các loại dầu thô và trong một số trầm tích tự nhiên.
Nhựa đường và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Nhựa đường và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Pakistan International Airlines
Pakistan International Airlines Corporation, tên thường gọi là PIA là hãng hàng không quốc gia của Pakistan.
Pakistan International Airlines và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Pakistan International Airlines và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Philippine Airlines
Philippine Airlines (PAL), một thương hiệu của PAL Holdings, Inc.
Philippine Airlines và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Philippine Airlines và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Saudia
Saudi Arabian Airlines (tiếng Ả Rập: الخطوط الجوية Trữ السعودية Al-Khuṭūṭ al-Jawwiyyah al-ʿ Arabiyyah al-Sa ʿ ūdiyyah) là hãng hàng không quốc gia Ả-rập Xê-út, trụ sở tại Jeddah.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Saudia · Sân bay quốc tế Toronto Pearson và Saudia ·
Sân bay Amsterdam Schiphol
Sân bay Schiphol (đô thị Haarlemmermeer) là sân bay chính của Hà Lan.
Sân bay Amsterdam Schiphol và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Sân bay Amsterdam Schiphol và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay Atatürk Istanbul
Sân bay Atatürk Istanbul (tên cũ Sân bay quốc tế Yeşilköy) (Atatürk Uluslararası Havalimanı) là một sân bay quốc tế tại Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay Bruxelles
The terminal Sân bay Brussels (tên tiếng Hà Lan: Luchthaven Zaventem tên tiếng Pháp: Aéroport de Zaventem), hay Sân bay Zaventem hoặc Sân bay quốc tế Brussels (Zaventem), tên cũ là "Brussel Nationaal/Bruxelles-National" (Brussels National).
Sân bay Bruxelles và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Sân bay Bruxelles và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay Dublin
Sân bay Dublin, (tiếng Ireland: Aerfort Bhaile Átha Cliath) (mã sân bay IATA: DUB, mã sân bay ICAO: EIDW), là một sân bay quốc tế được điều hành bởi Cục quan sân bay Dublin.
Sân bay Dublin và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Sân bay Dublin và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay Edinburgh
Sân bay Edinburgh, (cũng gọi là Turnhouse) là một sân bay tọa lạc tại Edinburgh, Scotland, là sân bay lớn thứ 8 tại Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
Sân bay Edinburgh và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Sân bay Edinburgh và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay Frédéric Chopin Warszawa
|- !colspan.
Sân bay Frédéric Chopin Warszawa và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Sân bay Frédéric Chopin Warszawa và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay Gatwick
Sân bay quốc tế Gatwick London là một sân bay tại thủ đô Luân Đôn, Anh.
Sân bay Gatwick và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Sân bay Gatwick và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay LaGuardia
Sân bay LaGuardia là một sân bay nằm ở phía bắc quận Queens trên đảo Long Island phục vụ Thành phố New York, tiểu bang New York, Hoa Kỳ.
Sân bay LaGuardia và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Sân bay LaGuardia và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay Leipzig/Halle
Sân bay Leipzig/Halle, đôi khi gọi là Sân bay Schkeuditz là một sân bay phục vụ cả Leipzig, Saxony, Halle, Saxony-Anhalt, Đức.
Sân bay Leipzig/Halle và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Sân bay Leipzig/Halle và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay liên lục địa George Bush
Sân bay liên lục địa George Bush (tiếng Anh: George Bush Intercontinental Airport,, (IATA: IAH, ICAO: KIAH, LID FAA: IAH) là một sân bay quốc tế hạng B tại Houston, tiểu bang Texas, Hoa Kỳ, phục vụ vùng đô thị Houston–Sugar Land–Baytown. Nằm cách 20 dặm Anh (32 km) phía bắc của Trung tâm Houston giữa xa lộ Interstate 45 và Đường cao tốc 59. Sân bay liên lục địa George Bush có chuyến bay thườgn lệ tới các điểm đến trong nước và quốc tế. Sân bay này được đặt theo tên George H. W. Bush, tổng thống thứ 41 của Hiệp chúng quốc Hoa KỳIntercontinental Airport" Houston Airport System. Sân bay liên lục địa George Bush đã phục vụ 40.479.569 lượt khách vào năm 2010, là sân bay bận rộn thứ 7 về tổng lượng hành khách thông qua ở Bắc Mỹ. Năm 2006, sân bay được xếp hạng là sân bay phát triển nhanh nhất trong 12 sân bay hàng đầu tại Hoa Kỳ theo đánh giá của Bộ Giao thông Hoa Kỳ. Houston là nơi có trụ sở của Continental Airlines, và Sân bay George Bush là trung tâm lớn nhất của Continental với trung bình 800 lượt chuyến đi hàng ngày Sau sáp nhập Continental với United Airlines, sân bay sẽ là trung tâm lớn nhất cho United..
Sân bay liên lục địa George Bush và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Sân bay liên lục địa George Bush và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay London Heathrow
Một chiếc Boeing 777-200 của British Airways tại sân bay Heathrow. Một hàng máy bay chờ cất cánh của các hãng Virgin Atlantic, British Airways, Air India, và BMI Boeing 777 của American Airlines hạ cánh tại Heathrow Sân bay London Heathrow, được gọi là Heathrow, là sân bay quốc tế tại thủ đô Luân Đôn, là sân bay nhộn nhịp thứ 3 thế giới năm 2005, xếp sau Sân bay Quốc tế Hartsfield-Jackson Atlanta và Sân bay Chicago O'Hare.
Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay Manchester
Sân bay Manchester là sân bay chính của Manchester, Anh.
Sân bay Manchester và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Sân bay Manchester và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle (Aéroport de Paris-Charles-de-Gaulle), còn gọi là Sân bay Roissy (hoặc đơn giản là Roissy trong tiếng Pháp), là sân bay quốc tế lớn nhất nước Pháp, đồng thời là một trong những trung tâm hàng không chính của thế giới.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc gia Ronald Reagan Washington
Sân bay quốc gia Ronald Reagan Washington (mã sân bay IATA: DCA, mã sân bay ICAO: KDCA, LID FAA: DCA) là một sân bay công cộng nằm 4,8 km về phía nam của trung tâm thành phố Washington, D.C, ở quận Arlington, Virginia.
Sân bay quốc gia Ronald Reagan Washington và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Sân bay quốc gia Ronald Reagan Washington và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Abu Dhabi
Sân bay quốc tế Abu Dhabi (tiếng Ả Rập: مطار أبو ظبي الدولي) (IATA: AUH, ICAO: OMAA) là một sân bay ở Abu Dhabi, thủ đô của Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất (UAE).
Sân bay quốc tế Abu Dhabi và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Sân bay quốc tế Abu Dhabi và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Allama Iqbal
Sân bay quốc tế Allama Iqbal tọa lạc ở Lahore, Punjab, Pakistan.
Sân bay quốc tế Allama Iqbal và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Sân bay quốc tế Allama Iqbal và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Athens
Sân bay quốc tế Athens (Διεθνής Αερολιμένας Αθηνών, Diethnís Aeroliménas Athinón) cũng gọi là "Elefthérios Venizélos", Ελευθέριος Βενιζέλος), là một sân bay ở Athens, Hy Lạp. Sân bay này bắt đầu hoạt động ngày 29 tháng 3 năm 2001, đây là sân bay dân sự phục vụ thành phố Athens và vùng Attica. Đây là một trung tâm của hãng Olympic Airlines, cũng như hãng Aegean Airlines. Sân bay này phục vụ 16 triệu lượt khách mỗi năm. Sân bay này có thể phục vụ máy bay phản lực lớn như A380 và đã được Cơ quan an toàn hàng không châu Âu và Cục Hàng không Liên bang cấp giấy chứng nhận.
Sân bay quốc tế Athens và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Sân bay quốc tế Athens và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Đào Viên Đài Loan
Sân bay quốc tế Đào Viên Đài Loan (tiếng Anh: Taiwan Taoyuan International Airport, (bính âm thông dụng: Táiwan Táoyuán Gúojì Jichǎng), tên trước đây là Sân bay quốc tế Tưởng Giới Thạch (bính âm thông dụng: Zhongzhèng Gúojì Jichǎng), hay viết tắt C.K.S. Airport hay Taoyuan Airport, là một sân bay quốc tế ở huyện Đào Viên, Đài Loan. Đây là một trong ba sân bay quốc tế ở Đài Loan và là sân bay quốc tế nhộn nhịp nhất Đài Loan. Đây là trung tâm của các hãng China Airlines và EVA Air. Đây là một trong hai sân bay phục vụ vùng đô thị lớn nhất Đài Loan và phía bắc Đài Loan. Sân bay kia là sân bay Tùng Sơn Đài Bắc phục vụ các chuyến bay nội địa và nằm trong ranh giới của Đài Bắc. Trước đây sân bay Tùng Sơn là sân bay quốc tế chính của Đài Bắc trước khi sân bay Đào Viên được đưa vào hoạt động năm 1979. Hai sân bay quốc tế còn lại của Đài Loan là Sân bay quốc tế Cao Hùng và Sân bay Đài Trung. Hiện Sân bay Tùng Sơn Đài Bắc cũng bắt đầu trở lại bay quốc tế với các chuyến bay thuê bao. Đã có 21.616.729 lượt khách thông qua năm 2009, năm 2010 là hơn 25 triệu lượt khách và hơn 1,7 triệu tấn hàng. Sân bay này đã phục vụ tổng cộng 35,8 triệu lượt hành khách và 2 triệu tấn hàng hóa cả vào năm 2014. Trong năm 2013, sân bay này là sân bay bận rộn thứ 15 thế giới về số lượng hành khách quốc tế và bận rộn thứ 10 thế giới về lưu lượng giao thông vận tải quốc tế.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Đào Viên Đài Loan · Sân bay quốc tế Toronto Pearson và Sân bay quốc tế Đào Viên Đài Loan ·
Sân bay quốc tế Baltimore-Washington Thurgood Marshall
Sân bay quốc tế Baltimore-Washington Thurgood Marshall là một sân bay quốc tế phục vụ vùng đô thị Baltimore-Washington, Hoa Kỳ.
Sân bay quốc tế Baltimore-Washington Thurgood Marshall và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Sân bay quốc tế Baltimore-Washington Thurgood Marshall và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Ben Gurion
Sân bay quốc tế Ben Gurion / Ben Gurion International Airport.
Sân bay quốc tế Ben Gurion và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Sân bay quốc tế Ben Gurion và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Cairo
Sân bay quốc tế Cairo (Arabic: مطار القاهرة الدولي) là một sân bay dân sự lớn ở thủ đô Cairo, Ai Cập.
Sân bay quốc tế Cairo và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Sân bay quốc tế Cairo và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Calgary
Sân bay quốc tế Calgary, ban đầu có tên McCall Field (IATA: YYC, ICAO: CYYC), là sân bay quốc tế phục vụ Calgary, Alberta, Canada và các khu vực xung quanh; sân bay có cự ly khoảng 17 km (11 dặm) về phía đông bắc của trung tâm thành phố Calgary.
Sân bay quốc tế Calgary và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Sân bay quốc tế Calgary và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Cancún
Bố trí nhà ga 2 Nhà ga 3 Sân bay quốc tế Cancún (tiếng Tây Ban Nha: Aeropuerto Internacional de Cancún) (IATA: CUN, ICAO: MMUN) là một sân bay quốc tế tại Cancún, Quintana Roo, bên bờ biển Caribbean của bán đảo Yucatan của Mexico.
Sân bay quốc tế Cancún và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Sân bay quốc tế Cancún và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Charlotte Douglas
Sân bay quốc tế Charlotte Douglas là một sân bay hỗn hợp quân sự và dân dụng nằm ở Charlotte, North Carolina.
Sân bay quốc tế Charlotte Douglas và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Sân bay quốc tế Charlotte Douglas và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Cheddi Jagan
Sân bay quốc tế Cheddi Jagan là một sân bay nằm bên hữu ngạn của sông Demerara, cách thủ đô Guyana là Georgetown 41 km về phía nam.
Sân bay quốc tế Cheddi Jagan và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Sân bay quốc tế Cheddi Jagan và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Cincinnati/Bắc Kentucky
Sân bay quốc tế Cincinnati/Bắc Kentucky (tiếng Anh: Cincinnati/Northern Kentucky International Airport hay Greater Cincinnati/Northern Kentucky International Airport) là một sân bay tại Hebron ở vùng chưa thành lập của Quận Boone, Kentucky, Hoa Kỳ, và phục vụ vùng đô thị Đại Cincinnati (Greater Cincinnati).
Sân bay quốc tế Cincinnati/Bắc Kentucky và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Sân bay quốc tế Cincinnati/Bắc Kentucky và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Cleveland Hopkins
Sơ đồ sân bay FAA Sân bay quốc tế Cleveland Hopkins (mã sân bay IATA: CLE, mã sân bay ICAO: KCLE, mã sân bay FAA LID: CLE) là một sân bay công cộng nằm chín dặm (14 km) về phía tây nam khu kinh doanh trung tâm của Cleveland, một thành phố trong quận Cuyahoga, tiểu bang Ohio, Hoa Kỳ.
Sân bay quốc tế Cleveland Hopkins và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Sân bay quốc tế Cleveland Hopkins và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Comodoro Arturo Merino Benítez
Sân bay quốc tế Comodoro Arturo Merino Benítez "AMBIA", cũng gọi là Sân bay Pudahuel và Sân bay quốc tế Santiago, nằm ở Pudahuel, Santiago.
Sân bay quốc tế Comodoro Arturo Merino Benítez và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Sân bay quốc tế Comodoro Arturo Merino Benítez và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Dallas-Forth Worth
Sân bay Dallas/Forth Worth là một sân bay quốc tế.
Sân bay quốc tế Dallas-Forth Worth và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Sân bay quốc tế Dallas-Forth Worth và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Daniel Oduber Quirós
Sân bay quốc tế Daniel Oduber Quirós (Aeropuerto Internacional Daniel Oduber Quirós), tên trước đây là Sân bay quốc tế Liberia, là một trong 4 sân bay quốc tế ở Costa Rica.
Sân bay quốc tế Daniel Oduber Quirós và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Sân bay quốc tế Daniel Oduber Quirós và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Denver
Sân bay quốc tế Denver (tiếng Anh: Denver International Airport), thường được gọi là DIA, là sân bay rộng nhất nước Mỹ và đứng thứ hai trên thế giới sau sân bay quốc tế King Fahd, tọa lạc tây bắc Denver, Colorado.
Sân bay quốc tế Denver và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Sân bay quốc tế Denver và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Detroit
Sân bay quốc tế Detroit (tiếng Anh: Detroit Metropolitan Wayne County Airport (mã IATA: DTW, mã ICAO: KDTW), thường được gọi là sân bay Detroit Metro, sân ba Metro tại địa phương, hoặc chỉ đơn giản là DTW, là một sân bay quốc tế lớn trên diện tích 6.700 mẫu Anh (2.700 ha) ở Romulus, một vùng ngoại ô của Detroit. Đây là sân bay bận rộn nhất của Michigan. Sân bay Metro Detroit là trung tâm lớn thứ hai cho hãng Delta Air Lines. Delta, cùng với thành viên SkyTeam Air France, chiếm toàn bộ nhà ga McNamara, trong đó có cả hai cửa trong nước và quốc tế và phục vụ như là cửa ngõ chính của hãng hàng không châu Á và thứ ba bận rộn nhất của cửa ngõ của nó đến châu Âu. Sân bay này là cũng một cửa ngõ lớn cho du lịch ở thành phố Detroit. Sân bay này là một trong những cơ sở chính SkyTeam ở trung tâm miền Trung Tây. Đây là cơ sở lớn thứ hai cho Spirit Airlines, nơi hãng hàng không được thành lập và đã từng hoạt động cơ sở của nó lớn nhất. Điều hành bởi các Cơ quan sân bay quận Wayne, sân bay này là một trong những sân bay của quốc gia nhất-gần đây đã mở rộng và hiện đại hóa, với sáu đường băng chính là hai nhà ga hàng không, 145 cửa lên-xuống máy bay. Hành lang ga McNamara là hành lang nhà ga sân bay dài thứ hai trên thế giới xây dựng với chiều dài 1 dặm Anh (1,6 km), chỉ là vượt qua bởi các chiều dài 1,06 dặm Anh (1,71 km) ở sân bay quốc tế Kansai. Sân bay này có các cơ sở bảo dưỡng có khả năng của dịch vụ và sửa chữa máy bay lớn như Boeing 747. Trong năm 2010, Sân bay Detroit Metropolitan Wayne County là sân bay bận rộn nhất 16 trong Hoa Kỳ và bận rộn thứ 24 trên thế giới về lưu lượng hành khách. Trong điều kiện hoạt động máy bay (cất và hạ cánh), nó vẫn là một trong số 10 sân bay bận rộn nhất ở Bắc Mỹ. Sân bay Metro cũng phục vụ các khu vực Toledo, Ohio, mà nằm khoảng 47 dặm (76 km) phía nam của sân bay, và thành phố Windsor, Ontario và Tây Nam Ontario ở Canada. Sân bay này phục vụ hơn 160 điểm đến và bầu chọn là sân bay lớn của Mỹ là tốt nhất về sự hài lòng của khách hàng theo xếp hạng của JD Power & Associates vào năm 2010Helms, Matt., Detroit Free Press, freep.com, February 18, 2010. Trong năm 2009, sân bay Detroit Metro đưa ra phương tiện truyền thông xã hội đầu tiên của những nỗ lực với sự tham gia trong các mạng Twitter, Facebook và YouTube.
Sân bay quốc tế Detroit và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Sân bay quốc tế Detroit và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Dubai
Sân bay quốc tế Dubai (tiếng Ả Rập: مطار دبي الدولي) là sân bay quốc tế phục vụ Dubai, là sân bay lớn nhất của Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất, là sân bay chính của Dubai.
Sân bay quốc tế Dubai và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Sân bay quốc tế Dubai và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế El Dorado
Máy bay AeroSucre tại nhà ga hàng hóa quốc nội, nhà ga này bị phá năm 2008 Sân bay quốc tế El Dorado là một sân bay quốc tế ở Bogotá, Colombia.
Sân bay quốc tế El Dorado và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Sân bay quốc tế El Dorado và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế El Salvador
Sân bay quốc tế Comalapa, tên thường gọi là Sân bay quốc tế Comalapa hay Sân bay quốc tế El Salvador là một sân bay El Salvador.
Sân bay quốc tế El Salvador và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Sân bay quốc tế El Salvador và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Fort Lauderdale – Hollywood
Sân bay quốc tế Fort Lauderdale – Hollywood là một sân bay thương mại quốc tế nằm ở Broward, tiểu bang Florida, Hoa Kỳ, cự ly 5 km về phía tây nam khu kinh doanh trung tâm của Fort Lauderdale.
Sân bay quốc tế Fort Lauderdale – Hollywood và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Sân bay quốc tế Fort Lauderdale – Hollywood và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Frankfurt
Sân bay quốc tế Frankfurt (tiếng Anh: Frankfurt International Airport), được gọi theo tiếng Đức là Rhein-Main-Flughafen, Flughafen Frankfurt am Main hay Frankfurt Airport là sân bay tại Frankfurt của Đức.
Sân bay quốc tế Frankfurt và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Sân bay quốc tế Frankfurt và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Grantley Adams
Sân bay quốc tế Grantley Adams (GAIA), (IATA: BGI, ICAO: TBPB) là sân bay nằm ở Seawell, Christ Church trên đảo Barbados.
Sân bay quốc tế Grantley Adams và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Sân bay quốc tế Grantley Adams và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Gregorio Luperón
Pico Isabel de Torres với một chiếc ThomsonFly.com 767-300 Sân bay quốc tế Gregorio Luperón (tiếng Tây Ban Nha: Aeropuerto Internacional Gregorio Luperón), cũng gọi là Sân bay Puerto Plata, là một sân bay ở Puerto Plata, Cộng hòa Dominicana.
Sân bay quốc tế Gregorio Luperón và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Sân bay quốc tế Gregorio Luperón và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Hartsfield-Jackson Atlanta
Sân bay Quốc tế Hartsfield-Jackson Atlanta (tiếng Anh: Hartsfield-Jackson Atlanta International Airport), hay gọi tắt tại địa phương là Atlanta Airport, là sân bay quốc tế tại thành phố Atlanta, tiểu bang Georgia của Hoa Kỳ.
Sân bay quốc tế Hartsfield-Jackson Atlanta và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Sân bay quốc tế Hartsfield-Jackson Atlanta và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Hồng Kông
Máy bay Airbus A330-200 (Air Seychelles) và tháp kiểm soát sân bay Sân bay Quốc tế Hồng Kông (tiếng Anh: Hong Kong International Airport; IATA: HKG, ICAO: VHHH; tiếng Hoa: 香港國際機場, pinyin: Xiānggǎng Guójì Jīchǎng), hay còn gọi là Sân bay Chek Lap Kok sân bay dân dụng chính của Đặc khu hành chính Hồng Kông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Sân bay quốc tế Hồng Kông và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Sân bay quốc tế Hồng Kông và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Honolulu
Sân bay quốc tế Honolulu (tiếng Anh: Honolulu International Airport) là cảng hàng không chính của Thành phố và hạt Honolulu của bang Hawaii của Hoa Kỳ, là một trong những sân bay tấp nập nhất Hoa Kỳ.
Sân bay quốc tế Honolulu và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Sân bay quốc tế Honolulu và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Incheon
Sân bay Quốc tế Incheon (Hangul: 인천국제공항, Hanja: 仁川國際空港, tiếng Anh: Incheon International Airport)) hay có cách gọi đơn giản là Sân bay Incheon (tiếng Anh: Incheon Airport) là sân bay quốc tế chính của thủ đô Seoul (Hàn Quốc) và là sân bay lớn nhất Hàn Quốc. Đây là một trong những cảng trung chuyển hàng không lớn nhất và nhộn nhịp nhất trên thế giới, là cửa ngõ quan trọng vào Đông Á và cả châu Á. Sân bay này nằm tại thành phố Incheon (Nhân Xuyên), phục vụ chính cho thủ đô Seoul và các vùng xung quanh cũng như cả nước Hàn Quốc. Kể từ nằm 2005, Sân bay Incheon lọt vào danh sách những sân bay tốt nhất thế giới do Hội đồng cảng hàng không quốc tế (Airports Council International - ACI) đánh giá khảo sát và được đánh giá là một trong 3 sân bay 5 sao trên thế giới cùng với sân bay Hong Kong ở Hồng Kông và Sân bay Changi ở Singapore theo nghiên cứu và khảo sát của Skytrax Tọa lạc khoảng 70 km (43 dặm) về hướng Tây của Seoul, thủ đô và là thành phố lớn nhất ở Hàn Quốc, Sân bay Incheon là trung tâm hoạt động chính của các hãng Korean Air, Asiana Airlines và Polar Air Cargo Sân bay này bắt đầu hoạt động vào năm 2001 nhằm thay thế cho Sân bay Gimpo - Sân bay mà sau đó trở thành sân bay quốc nội và chỉ còn một vài chặng bay quốc tế ngắn đến Tokyo-Haneda, Thượng Hải-Hồng Kiều và Osaka-Kansai Sân bay Incheon hiện nay đã trở thành sân bay trung chuyển các chuyến bay, hành khách và hàng hóa chính cho cả khu vực Đông Á, Sân bay này cũng là sân bay nhộn nhịp thứ 8 ở châu Á và thứ 15 trên thế giới về mặt vận tải hàng hóa và là sân bay nhộn nhịp thứ 11 trên thế giới về mặt vận tải hành khách vào năm 2006. Sân bay Incheon hiện tại có 1 sân golf, các dịch vụ spa, các phòng nghỉ cá nhân, khách sạn, sòng bạc, các khu vườn trong nhà ga, các khu mua sắm, giải trí, các khu ăn uống rộng lớn và 1 Bảo tàng văn hóa Hàn Quốc Mã IATA: ICN, mã ICAO: RKSI Sân bay Incheon - Sảnh triển lãm Sân bay Incheon - Lối vào Sân bay Incheon - Khu vực cổng Máy bay tại sân bay Incheon.
Sân bay quốc tế Incheon và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Sân bay quốc tế Incheon và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Indianapolis
Sân bay quốc tế Indianapolis (mã sân bay IATA: IND, mã sân bay ICAO: KIND, mã sân bay FAA LID: IND) là một sân bay công cộng nằm bảy dặm (11 km) về phía tây nam khu kinh doanh trung tâm của Indianapolis, một thành phố ở quận Marion, bang Indiana, Hoa Kỳ.
Sân bay quốc tế Indianapolis và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Sân bay quốc tế Indianapolis và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Indira Gandhi
Sân bay quốc tế Indira Gandhi, tọa lạc tại thành phố Delhi, Ấn Độ là một trong những sân bay cửa ngõ quốc tế và quốc nội chính của Ấn Đ. Sân bay nằm ở Palam, 15 km (9,3 dặm) về phía tây nam của nhà ga xe lửa New Delhi và 16 km (9,9 dặm) từ trung tâm thành phố New Delhi.
Sân bay quốc tế Indira Gandhi và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Sân bay quốc tế Indira Gandhi và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Jorge Chávez
Sân bay quốc tế Jorge Chávez, tên tiếng Tây Ban Nha là Aeropuerto Internacional Jorge Chávez là sân bay chính ở Peru.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Jorge Chávez · Sân bay quốc tế Jorge Chávez và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế José Martí
Sân bay quốc tế José Martí (IATA: HAV, ICAO: MUHA) là sân bay ở La Habana, Cuba, do cơ quan dịch vụ hàng không Cuba ECASA quản lý (tiếng Tây Ban Nha: Empresa Cubana de Aeropuertos y Servicios Aeronauticos S.A.). Sân bay cách thành phố La Habana 18 km.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế José Martí · Sân bay quốc tế José Martí và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Juan Santamaría
Sân bay quốc tế Juan Santamaría (Aeropuerto Internacional Juan Santamaría) là một sân bay tọa lạc ở Alajuela khoảng 20 km so với thủ đô San José, Costa Rica.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Juan Santamaría · Sân bay quốc tế Juan Santamaría và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Kansas City
Sân bay quốc tế Kansas City (mã sân bay IATA: MCI, mã sân bay ICAO: KMCI, mã sân bay FAA LID: MCI) Kansas City International Airport (IATA: MCI, ICAO: KMCI, LID FAA: MCI), ban đầu tên là sân bay quốc tế Mid-Continent, là một sân bay công cộng nằm 15 dặm (24 km) phía tây bắc của khu kinh doanh trung tâm của thành phố Kansas, trong quận Platte, tiểu bang Missouri, Hoa Kỳ.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Kansas City · Sân bay quốc tế Kansas City và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Keflavík
Sân bay quốc tế Keflavík (tiếng Iceland: Keflavíkurflugvöllur) (mã IATA.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Keflavík · Sân bay quốc tế Keflavík và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Leonardo da Vinci
Sân bay quốc tế Leonardo da Vinci (Aeroporto Internazionale Leonardo da Vinci) hay còn gọi Sân bay Roma-Fiumicino, là sân bay tọa lạc ở Fiumicino, là sân bay lớn nhất của Italia, nằm cách thủ đô Roma 28 km.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Leonardo da Vinci · Sân bay quốc tế Leonardo da Vinci và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Licenciado Gustavo Díaz Ordaz
Sân bay quốc tế Licenciado Gustavo Díaz Ordaz(viết tắt Lic. Gustavo Díaz Ordaz International Airport) là sân bay ở Puerto Vallarta, Jalisco, Mexico.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Licenciado Gustavo Díaz Ordaz · Sân bay quốc tế Licenciado Gustavo Díaz Ordaz và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Logan
Sân bay quốc tế tướng Edward Lawrence Logan là một sân bay quốc tế nằm trong quận Đông Boston, thành phố Boston, Massachusetts (và một phần trong thị trấn của Winthrop, Massachusetts), Hoa Kỳ.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Logan · Sân bay quốc tế Logan và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Los Angeles
Đường băng tại LAX Sân bay quốc tế Los Angeles (Los Angeles International Airport), là sân bay phục vụ Los Angeles, California.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Los Angeles · Sân bay quốc tế Los Angeles và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Los Cabos
Sân bay quốc tế Los Cabos là sân bay quan trọng thứ 6 ở México, tọa lạc tại San José del Cabo, Baja California Sur, México.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Los Cabos · Sân bay quốc tế Los Cabos và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Louis Armstrong New Orleans
Sân bay quốc tế Louis Armstrong New Orleans (mã IATA: MSY, mã ICAO: KMSY, mã FAA LID: MSY) là một sân bay Class B công cộng tọa lạc ở Jefferson Parish, Louisiana, Hoa Kỳ.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Louis Armstrong New Orleans · Sân bay quốc tế Louis Armstrong New Orleans và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Louisville
Sân bay quốc tế Louisville (mã sân bay IATA: SDF, mã sân bay ICAO: KSDF) là một sân bay hỗn hợp dân dụng-quân sự công cộng chung nằm ở trung tâm thành phố Louisville trong quận Jefferson, tiểu bang Kentucky, Hoa Kỳ.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Louisville · Sân bay quốc tế Louisville và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Luis Muñoz Marín
Sân bay quốc tế Luis Muñoz Marín (mã sân bay IATA: SJU, mã sân bay ICAO: TJSJ, mã sân bay FAA LID: SJU) là một sân bay hỗn hợp dân dụng và quân sự ở Carolina, Puerto Rico, 3 dặm (5 km) về phía đông nam của San Juan.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Luis Muñoz Marín · Sân bay quốc tế Luis Muñoz Marín và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Lynden Pindling
Sân bay quốc tế Lynden Pindling, tên trước đây là Sân bay quốc tế Nassau, là sân bay lớn nhất ở Bahamas, cũng là cửa ngõ quốc tế lớn nhất của quốc gia này.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Lynden Pindling · Sân bay quốc tế Lynden Pindling và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Malpensa
Sân bay quốc tế Malpensa là một sân bay ở tỉnh Varese, cách Milano 45 km ở Italia.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Malpensa · Sân bay quốc tế Malpensa và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Marco Polo
Sân bay quốc tế Marco Polo Venizia là một sân bay trên đất liền gần Venezia của Italia, ở Tessera, một frazione của commune of Venice.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Marco Polo · Sân bay quốc tế Marco Polo và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế McCarran
Biến báo cổng vào Sân bay quốc McCarran (mã IATA: LAS, mã ICAO: KLAS, LID FAA: LAS) là sân bay thương mại chủ yếu phục vụ Las Vegas và quận Mark, tiểu bang Nevada, Hoa Kỳ.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế McCarran · Sân bay quốc tế McCarran và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Memphis
Sân bay quốc tế Memphis là một sân bay hỗn hợp dân dụng và quân sự có cự ly 5 km về phía nam khu kinh doanh trung tâm của Memphis, một thành phố ở quận Shelby, bang Tennessee, Hoa Kỳ.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Memphis · Sân bay quốc tế Memphis và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Miami
Destinations with direct service from Miami Sân bay quốc tế Miami (tên tiếng Anh: Miami International Airport) là một sân bay công lập cách quận kinh doanh trung tâm Miami, trong Hạt Miami-Dade không hợp nhất, tiểu bang Florida, Hoa Kỳ.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Miami · Sân bay quốc tế Miami và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Ministro Pistarini
Sân bay quốc tế Ministro Pistarini phục vụ thành phố Buenos Aires, Argentina, và là sân bay quốc tế lớn nhất của quốc gia này, Thường được gọi là Ezeiza Airport vì nó tọa lạc ở khu vực Ezeiza ở Tỉnh Buenos Aires, cách trung tâm Buenos Aires khoảng 35 km (40 phút ô-tô).
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Ministro Pistarini · Sân bay quốc tế Ministro Pistarini và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Narita
là một sân bay quốc tế tọa lạc tại Narita, Chiba, Nhật Bản, phía Đông của Vùng Đại Tokyo.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Narita · Sân bay quốc tế Narita và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Nashville
Sân bay quốc tế Nashville là một sân bay hỗn hợp quân sự và dân dụng ở đông nam Nashville, Tennessee.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Nashville · Sân bay quốc tế Nashville và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Newark Liberty
Sân bay quốc tế Newark Liberty (mã sân bay IATA: EWR, mã sân bay ICAO: KEWR, mã FAA LID: EWR) là một sân bay quốc tế phục vụ vùng đô thị New York, tiểu bang New York, Hoa Kỳ, cách trung tâm thành phố New York 25 km.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Newark Liberty · Sân bay quốc tế Newark Liberty và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Ninoy Aquino
50px Sân bay quốc tế Ninoy Aquino (Filipino: Paliparang Pandaigdig na Ninoy Aquino) hoặc NAIA là sân bay phục vụ thủ đô Manila và vùng phụ cận của Vùng đô thị Manila của Philippines.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Ninoy Aquino · Sân bay quốc tế Ninoy Aquino và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Norman Manley
Sân bay quốc tế Norman Manley, tên cũ Sân bay Palisadoes, là một sân bay phục vụ thủ đô Kingston của Jamaica.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Norman Manley · Sân bay quốc tế Norman Manley và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế O'Hare
Sân bay quốc tế O'Hare (tiếng Anh: O'Hare International Airport) là sân bay tọa lạc tại Chicago, Illinois, 27 km về phía tây bắc của Chicago Loop.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế O'Hare · Sân bay quốc tế O'Hare và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Orlando
Sơ đồ sân bay MCO Sân bay quốc tế Orlando là một sân bay quốc tế lớn cách khu vực trung tâm thành phố Orlando, tiểu bang Florida, Hoa Kỳ về phía đông nam.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Orlando · Sân bay quốc tế Orlando và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Owen Roberts
Sân bay quốc tế Owen Roberts là một sân bay nằm cách George Town 1 dặm, trên đảo Grand Cayman trong quần đảo Cayman, Đông Ấn thuộc Anh.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Owen Roberts · Sân bay quốc tế Owen Roberts và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Palm Beach
Sân bay quốc tế Palm Beach (mã sân bay IATA: PBI, mã sân bay ICAO: KPBI, mã sân bay FAA LID: PBI) là một sân bay công cộng nằm 3 hải lý (5,6 km) về phía tây của Palm Beach, tiểu bang Florida, ở West Palm Beach, Florida, và phục vụ quận Palm Beach.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Palm Beach · Sân bay quốc tế Palm Beach và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Phố Đông-Thượng Hải
Sân bay quốc tế Phố Đông Thượng Hải (Tiếng Hoa: 上海浦东国际机场 pinyin: Shànghǎi Pǔdōng Guójì Jīcháng) là một sân bay tọa lạc tại phía đông của quận Phố Đông, thành phố Thượng Hải, Trung Quốc.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Phố Đông-Thượng Hải · Sân bay quốc tế Phố Đông-Thượng Hải và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Philadelphia
Sân bay quốc tế Philadelphia là một sân bay lớn ở Philadelphia, tiểu bang Pennsylvania, và là sân bay lớn nhất trong vùng Delaware Valley và ở Pennsylvania.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Philadelphia · Sân bay quốc tế Philadelphia và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Phoenix Sky Harbor
Sân bay quốc tế Phoenix Sky Harbor (tiếng Anh: Phoenix Sky Harbor International Airport) là một sân bay hỗn hợp quân sự dân dụng nằm cách 3 dặm Anh (4,8 km) về phía đông nam khu kinh doanh trung tâm của thành phố Phoenix, quận Maricopa, Arizona, Hoa Kỳ.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Phoenix Sky Harbor · Sân bay quốc tế Phoenix Sky Harbor và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Pierre Elliott Trudeau-Montréal
Sân bay quốc tế Pierre Elliott Trudeau-Montréal (IATA: YUL, ICAO: CYUL) (tiếng Pháp: Aéroport international Pierre-Elliott-Trudeau de Montréal) hay Montréal-Trudeau, trước đây gọi là sân bay quốc tế Montréal-Dorval, là một sân bay nằm ở thành phố Dorval, trên đảo của Montreal, 20 km (12 dặm) so với trung tâm Montréal.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Pierre Elliott Trudeau-Montréal · Sân bay quốc tế Pierre Elliott Trudeau-Montréal và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Pittsburgh
Sân bay quốc tế Pittsburgh (mã sân bay IATA: thuế TNCN, mã sân bay ICAO: KPIT, LID FAA: PIT), trước đây là sân bay Đại Pittsburgh sân bay, sân bay quốc tế Đại Pittsburgh và thường được gọi là Pittsburgh International, là một sân bay hỗn hợp quân sự dân dụng quốc tế doanh nằm ở ngoại ô Pittsburgh ở thị trấn Findlay, khoảng 20 dặm (30 km) về phía tây của trung tâm thành phố Pittsburgh tại Exit 53 của I-376 và Terminus phía Bắc của PA Turnpike 576 (Future I-576).
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Pittsburgh · Sân bay quốc tế Pittsburgh và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Port Columbus
Sân bay quốc tế Port Columbus (mã sân bay IATA: CMH, mã sân bay ICAO: KCMH, mã sân bay FAA LID: CMH), thường được rút ngắn với tên Port Columbus, là một loại sân bay quốc tế nằm 6 dặm (9,7 km) về phía đông trung tâm thành phố Columbus, tiểu bang Ohio, Hoa Kỳ.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Port Columbus · Sân bay quốc tế Port Columbus và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Princess Juliana
Approach to Princess Juliana Airport Sân bay quốc tế Princess Juliana phục vụ đảo Sint Maarten (cũng được gọi là St Martin) ở Antilles Hà Lan.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Princess Juliana · Sân bay quốc tế Princess Juliana và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Punta Cana
Sân bay quốc tế Punta Cana (mã sân bay | PUJ | MDPC) là một sân bay thương mại tư nhân của Punta Cana, phía đông Cộng hoà Dominicana Sân bay này được xây dựng theo một phong cách truyền thống của Dominica nhà ga hàng không với mái của sân bay bao là lá cọ.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Punta Cana · Sân bay quốc tế Punta Cana và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Québec City Jean Lesage
Sân bay quốc tế Thành phố Québec Jean Lesage, cũng được biết đến với tên Sân bay quốc tế Jean Lesage (tiếng Pháp: Aéroport quốc tế Jean Lesage-de Québec, hoặc Aéroport de Québec) (IATA: YQB, ICAO: CYQB) được thành lập vào năm 1939, một năm sau khi đóng Aerodrome Saint-Louis.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Québec City Jean Lesage · Sân bay quốc tế Québec City Jean Lesage và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Quốc vương Abdulaziz
Sân bay quốc tế Quốc vương Abdulaziz (Kaia) (tiếng Ả Rập: مطار الملك عبدالعزيز الدولي) (IATA: JED, ICAO: OEJN) là một sân bay có cự ly 19 km về phía bắc Jeddah.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Quốc vương Abdulaziz · Sân bay quốc tế Quốc vương Abdulaziz và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Queen Beatrix
Sân bay quốc tế Queen Beatrix, là một sân bay ở Oranjestad, Aruba.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Queen Beatrix · Sân bay quốc tế Queen Beatrix và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Rio de Janeiro-Galeão
Sân bay quốc tế Rio de Janeiro/Galeão - Antônio Carlos Jobim tên phổ biến hơn Sân bay quốc tế Galeão, là sân bay quốc tế chính tại thành phố Rio de Janeiro.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Rio de Janeiro-Galeão · Sân bay quốc tế Rio de Janeiro-Galeão và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế San Diego
FAA về Sân bay quốc tế San Diego Sân bay quốc tế San Diego, đôi khi được gọi là Sân bay Lindbergh, là một sân bay công cộng nằm 3 dặm (4,8 km) về phía tây bắc của khu kinh doanh trung tâm của San Diego, tiểu bang California và có cự ly 32 km so với biên giới Mexico - Hoa Kỳ tại Tijuana, Mexico.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế San Diego · Sân bay quốc tế San Diego và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế San Francisco
Biểu đồ của FAA về SFO Sân bay quốc tế San Francisco (tiếng Anh: San Francisco International Airport; mã IATA: SFO; mã ICAO: KSFO) là tên một sân bay phục vụ thành phố San Francisco, California (Hoa Kỳ).
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế San Francisco · Sân bay quốc tế San Francisco và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Sangster
Sân bay Sir Donald Sangster là một sân bay ở Montego Bay, Jamaica, là một trong những sân bay lớn nhất và tấp nập nhất ở vùng Caribe.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Sangster · Sân bay quốc tế Sangster và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế São Paulo-Guarulhos
Sân bay quốc tế São Paulo/Guarulhos – Govenor André Franco Montoro, cũng gọi là Sân bay quốc tế Cumbica, là một sân bay lớn tại Brasil nằm ở khu Cumbica ở thành phố Guarulhos.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế São Paulo-Guarulhos · Sân bay quốc tế São Paulo-Guarulhos và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Seattle-Tacoma
Sân bay quốc tế Seattle-Tacoma (IATA: SEA, ICAO: KSEA, FAA LID: SEA), cũng gọi là "Sân bay Sea-Tac" hay Sea-Tac (phát âm là / si ː Taek /), nằm ở SeaTac, bang Washington, Hoa Kỳ tại các nút giao thông của xa lộ bang 518, xa lộ bang 99 và xa lộ bang 509, cự ly khoảng 1,5 dặm Anh (2,4 km) về phía tây Interstate 5.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Seattle-Tacoma · Sân bay quốc tế Seattle-Tacoma và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Southwest Florida
Sân bay quốc tế Southwest Florida International Airport (mã sân bay IATA: RSW, mã sân bay ICAO: KRSW, mã sân bay FAA LID: RSW) là một sân bay quốc tế thuộc sở hữu của quận nằm trong khu vực Đông Nam Fort Myers quận Lee, tiểu bang Florida, Hoa Kỳ.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Southwest Florida · Sân bay quốc tế Southwest Florida và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Syracuse Hancock
Sân bay quốc tế Syracuse Hancock (IATA: SYR, ICAO: KSYR) là một sân bay quốc tế hỗn hợp dân dụng và quân sự phục vụ thành phố Saracuse, bang New York, Hoa Kỳ.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Syracuse Hancock · Sân bay quốc tế Syracuse Hancock và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Tampa
Drew Field năm 1948 Sân bay quốc tế Tampa là một sân bay công cộng có cự ly 11 km về phía tây khu kinh doanh trung tâm của Tampa, tại quận Hillsborough, tiểu bang Florida, Hoa Kỳ.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Tampa · Sân bay quốc tế Tampa và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Ted Stevens Anchorage
Sân bay quốc tế Ted Stevens Anchorage (mã sân bay IATA: ANC, mã sân bay ICAO: PANC, mã sân bay FAA LID: ANC) là một sân bay lớn ở tiểu bang Alaska của Hoa Kỳ, cự ly 7,4 km về phía tây nam của trung tâm thành phố Anchorage.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Ted Stevens Anchorage · Sân bay quốc tế Ted Stevens Anchorage và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Thành phố Mexico
Sân bay quốc tế Thành phố Mexico (tiếng Tây Ban Nha: Aeropuerto Internacional de la Ciudad de México hay AICM), cũng gọi là Sân bay quốc tế Benito Juárez là một sân bay thương mại phục vụ Thành phố Mexico, thủ đô México.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Thành phố Mexico · Sân bay quốc tế Thành phố Mexico và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Thủ đô Bắc Kinh
Sân bay quốc tế Thủ Đô Bắc Kinh (tiếng Anh: Beijing Capital International Airport; Hán-Việt: Bắc Kinh Thủ đô Quốc tế Cơ trường) là sân bay quốc tế phục vụ thủ đô Bắc Kinh.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Thủ đô Bắc Kinh · Sân bay quốc tế Thủ đô Bắc Kinh và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Tocumen
Sân bay quốc tế Tocumen (tiếng Tây Ban Nha: Aeropuerto Internacional de Tocumen) (IATA: PTY, ICAO: MPTO) là một sân bay quốc tế nằm 24 km (15 dặm) từ Thành phố Panama, Panama.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Tocumen · Sân bay quốc tế Tocumen và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế V. C. Bird
Sân bay quốc tế V. C. là một sân bay ở đảo Antigua, cách St. John's, thủ đô Antigua và Barbuda 8 km về phía đông bắc.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế V. C. Bird · Sân bay quốc tế Toronto Pearson và Sân bay quốc tế V. C. Bird ·
Sân bay quốc tế Vancouver
Sân bay quốc tế Vancouver là một sân bay quốc tế nằm trên đảo biển ở Richmond, British Columbia, Canada, khoảng 12 km (7,5 dặm) từ trung tâm Vancouver.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Vancouver · Sân bay quốc tế Toronto Pearson và Sân bay quốc tế Vancouver ·
Sân bay quốc tế Viên
Sân bay quốc tế Viên (IATA: VIE, ICAO: LOWW) (tiếng Đức: Flughafen Wien), là một sân bay toạ lạc ở Schwechat và có cự ly 18 km về phía đông bắc trung tâm thủ đô Viên, Áo.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Viên · Sân bay quốc tế Toronto Pearson và Sân bay quốc tế Viên ·
Sân bay quốc tế Washington Dulles
Không có mô tả.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Washington Dulles · Sân bay quốc tế Toronto Pearson và Sân bay quốc tế Washington Dulles ·
Sân bay Sydney
Sydney Domestic Terminal entrance Sân bay quốc tế Sydney (Kingsford Smith) (tiếng Anh: Sydney (Kingsford Smith) International Airport hay Sydney Airport), tọa lạc tại ngoại ô của thành phố Sydney, tại Mascot, Úc.
Sân bay Sydney và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Sân bay Sydney và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay Václav Havel Praha
Sân bay quốc tế Ruzyně Sân bay quốc tế Ruzyně nằm tại Praha, Cộng hòa Séc.
Sân bay Václav Havel Praha và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Sân bay Václav Havel Praha và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay Zürich
Bên trong nhà ga nhỏ Sân bay Zürich cũng gọi là Sân bay Kloten, tọa lạc tại bang Kloten, Thụy Sĩ và được quản lý bởi Unique Airport.
Sân bay Zürich và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Sân bay Zürich và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Turkish Airlines
Những đường bay mà THY đã mở. THY - Turkish Airlines, Inc. (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Türk Hava Yolları Anonim Ortaklığı) là hãng hàng không quốc gia của Thổ Nhĩ Kỳ, có trụ sở ở thành phố Istanbul.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Turkish Airlines · Sân bay quốc tế Toronto Pearson và Turkish Airlines ·
United Airlines
United Airlines, là công ty con hàng đầu của UAL Corporation, là một hãng hàng không lớn của Hoa Kỳ, có trụ sở ở Chicago, Illinois.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và United Airlines · Sân bay quốc tế Toronto Pearson và United Airlines ·
WestJet
WestJet Airlines Ltd. là một hãng hàng không giá rẻ Canada, cung cấp dịch vụ hàng không thường lệ và thuê chuyếb lên đến 91 điểm đến tại Canada, Hoa Kỳ, châu Âu, Mexico, Trung Mỹ và vùng Caribbe.
Sân bay quốc tế John F. Kennedy và WestJet · Sân bay quốc tế Toronto Pearson và WestJet ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Toronto Pearson
- Những gì họ có trong Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Toronto Pearson chung
- Những điểm tương đồng giữa Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Toronto Pearson
So sánh giữa Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Toronto Pearson
Sân bay quốc tế John F. Kennedy có 245 mối quan hệ, trong khi Sân bay quốc tế Toronto Pearson có 210. Khi họ có chung 137, chỉ số Jaccard là 30.11% = 137 / (245 + 210).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Toronto Pearson. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: