Những điểm tương đồng giữa Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur có 84 điểm chung (trong Unionpedia): Air Astana, Air China, Air France, Air Mauritius, All Nippon Airways, British Airways, Cathay Pacific, China Eastern Airlines, China Southern Airlines, EgyptAir, Emirates (hãng hàng không), Ethiopian Airlines, Etihad Airways, EVA Air, Hãng hàng không Quốc gia Việt Nam, Japan Airlines, KLM, Korean Air, Kuwait Airways, Lufthansa, Malaysia Airlines, Oman Air, Pakistan International Airlines, Qatar Airways, Royal Jordanian, Saudia, Sân bay Amsterdam Schiphol, Sân bay Atatürk Istanbul, Sân bay Changi Singapore, Sân bay London Heathrow, ..., Sân bay Luxembourg-Findel, Sân bay quốc tế Abu Dhabi, Sân bay quốc tế Allama Iqbal, Sân bay quốc tế Ashgabat, Sân bay quốc tế Đào Viên Đài Loan, Sân bay quốc tế Bandaranaike, Sân bay quốc tế Bạch Vân Quảng Châu, Sân bay quốc tế Benazir Bhutto, Sân bay quốc tế Bole, Sân bay quốc tế Cairo, Sân bay quốc tế Chhatrapati Shivaji, Sân bay quốc tế Dallas-Forth Worth, Sân bay quốc tế Dubai, Sân bay quốc tế Frankfurt, Sân bay quốc tế Hamad, Sân bay quốc tế Hartsfield-Jackson Atlanta, Sân bay quốc tế Hàm Dương Tây An, Sân bay quốc tế Hồng Kông, Sân bay quốc tế Incheon, Sân bay quốc tế Indira Gandhi, Sân bay quốc tế Jinnah, Sân bay quốc tế John F. Kennedy, Sân bay quốc tế Kansai, Sân bay quốc tế Kempegowda, Sân bay quốc tế Kuwait, Sân bay quốc tế Los Angeles, Sân bay quốc tế Louisville, Sân bay quốc tế Miami, Sân bay quốc tế Muscat, Sân bay quốc tế Narita, Sân bay quốc tế Nội Bài, Sân bay quốc tế O'Hare, Sân bay quốc tế Phố Đông-Thượng Hải, Sân bay quốc tế Quốc vương Abdulaziz, Sân bay quốc tế Queen Alia, Sân bay quốc tế Sir Seewoosagur Ramgoolam, Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta, Sân bay quốc tế Suvarnabhumi, Sân bay quốc tế Tashkent, Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất, Sân bay quốc tế Thủ đô Bắc Kinh, Sân bay quốc tế Thiên Hà Vũ Hán, Sân bay quốc tế Tiêu Sơn Hàng Châu, Sân bay quốc tế Tokyo, Sân bay quốc tế Toronto Pearson, Sân bay quốc tế Trường Thủy Côn Minh, Sân bay quốc tế Vancouver, Singapore Airlines, SriLankan Airlines, Thai Airways International, Turkish Airlines, Turkmenistan Airlines, Uzbekistan Airways, Yemenia. Mở rộng chỉ mục (54 hơn) »
Air Astana
Air Astana (mã IATA.
Air Astana và Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle · Air Astana và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Air China
Air China headquarters Air China hay Hãng hàng không quốc tế Trung Quốc (bính âm: Zhōngguó Guójì Hángkōng Gōngsī, nghĩa đen "Trung Quốc Quốc tế Hàng không công ty", viết tắt 国航 (Quốc hàng)) là hãng hàng không quốc doanh lớn thứ hai ở Trung Quốc, sau hãng China Southern Airlines.
Air China và Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle · Air China và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Air France
Air France (formally Société Air France, S.A.), cách điệu thành AIRFRANCE, là hãng hàng không quốc gia của Pháp, đặt trụ sở tại Tremblay-en-France, phía bắc Paris.
Air France và Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle · Air France và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Air Mauritius
Air Mauritius Limited, hoạt động với tên gọi Air Mauritius, là hãng hàng không quốc gia của Mauritius.
Air Mauritius và Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle · Air Mauritius và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
All Nippon Airways
, cũng có tên tiếng Nhật (Toàn Nhật Không), viết tắt ANA, là một hãng hàng không có trụ sở ở Tokyo, Nhật Bản.
All Nippon Airways và Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle · All Nippon Airways và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
British Airways
'British Airways plc hay BA là hãng hàng không quốc gia của Vương quốc Anh, tổng hành dinh của BA được đặt tại Waterside, gần với điểm trung truyển chính là sân bay London Heathrow.
British Airways và Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle · British Airways và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Cathay Pacific
Cathay Pacific được gọi là Quốc Thái Hàng Không trong Hán-Việt (tiếng Anh: Cathay Pacific Limited viết tắt: 國泰/国泰) là hãng hàng không quốc gia của Hong Kong với tổng hành dinh và điểm trung chuyển chính tại sân bay quốc tế Hong Kong.
Cathay Pacific và Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle · Cathay Pacific và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
China Eastern Airlines
Headquarters of China Eastern Airlines and Shanghai Airlines China Eastern Airlines (dịch sang tiếng Việt: Công ty trách nhiệm hữu hạn Hàng không Đông Phương Trung Quốc) là một hãng hàng không có trụ sở tại Thượng Hải, Trung Quốc.
China Eastern Airlines và Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle · China Eastern Airlines và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
China Southern Airlines
China Southern Airlines (中国南方航空公司) (Công ty Hàng không Nam Phương Trung Quốc) là một hãng hàng không có trụ sở tại quận Bạch Vân, thành phố Quảng Châu, tỉnh Quảng Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
China Southern Airlines và Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle · China Southern Airlines và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
EgyptAir
EgyptAir (tiếng Ả Rập: مصر للطيران, Miṣr liṬ-Ṭayarān) là hãng hàng không quốc gia Ai Cập.
EgyptAir và Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle · EgyptAir và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Emirates (hãng hàng không)
Emirates (طَيَران الإمارات DMG: Ṭayarān Al-Imārāt) là một trong hai hãng hàng không quốc gia của Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất cùng với Etihad Airways, và có trụ sở tại Dubai.
Emirates (hãng hàng không) và Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle · Emirates (hãng hàng không) và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Ethiopian Airlines
Ethiopian Airlines (የኢትዮጵያ አየር መንገድ; የኢትዮጵያ viết tắt) là một hãng hàng không đóng trụ sở ở Addis Ababa, Ethiopia.
Ethiopian Airlines và Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle · Ethiopian Airlines và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Etihad Airways
Thành lập năm 2003, Etihad Airways (الإتحاد, ʼal-ʻitiħād) là hãng hàng không quốc gia của Abu Dhabi, Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất.
Etihad Airways và Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle · Etihad Airways và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
EVA Air
EVA Air (tiếng Hoa:長榮航空 Chángróng Hángkōng, Hán-Việt: Trường Vinh Hàng không) là một hãng hàng không Đài Loan có trụ sở tại Sân bay quốc tế Đào Viên Đài Loan gần Đài Bắc, Đài Loan, hoạt động vận chuyển hành khách và hàng hoá đến các điểm tại châu Á, Australia, New Zealand, châu Âu, và Bắc Mỹ.
EVA Air và Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle · EVA Air và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Hãng hàng không Quốc gia Việt Nam
Hãng hàng không Quốc gia Việt Nam (tên giao dịch tiếng Anh: Vietnam Airlines) là hãng hàng không quốc gia của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, là thành phần nòng cốt của Tổng công ty Hàng không Việt Nam, tại thời điểm ngày 01/07/2016, tỷ lệ vốn nhà nước tại Vietnam Airlines là 86,16%, All Nippon Airways nắm giữ 8,77%.
Hãng hàng không Quốc gia Việt Nam và Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle · Hãng hàng không Quốc gia Việt Nam và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Japan Airlines
JAL Boeing 747-400 in 1989-2002 colour scheme JAL headquarters, Tokyo JAL Cargo Boeing 747-400 (JA402J) waiting for take-off JAL Boeing 747-400, hoặc JAL, là hãng hàng không lớn thứ hai ở Nhật Bản, sau hãng All Nippon Airways Hai công ty hoạt động dưới thương hiệu của JAL là: và.
Japan Airlines và Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle · Japan Airlines và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
KLM
KLM Royal Dutch Airlines (Tiếng Hà Lan: Koninklijke Luchtvaart Maatschappij N.V., có nghĩa là Hãng hàng không hoàng gia), là hãng hàng không quốc gia của Hà Lan và là một phần trong liên minh Air France-KLM.
KLM và Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle · KLM và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Korean Air
Korean Air Hàng không Hàn Quốc là hãng hàng không lớn nhất có trụ sở tại Hàn Quốc.
Korean Air và Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle · Korean Air và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Kuwait Airways
Airbus A320-212 Kuwait Airways (tiếng Ả rập: الخطوط الجوية الكويتية) là hãng hàng không quốc gia của Kuwait và là hãng hàng không quốc tế thuộc sở hữu của chính phủ Kuwait.
Kuwait Airways và Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle · Kuwait Airways và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Lufthansa
Deutsche Lufthansa AG (phiên âm quốc tế: là hãng hàng không quốc gia của Đức và là hãng hàng không lớn nhất nước Đức và lớn thứ hai châu Âu sau hãng Air France-KLM, nhưng xếp trên British Airways. Tên của hãng lấy từ Luft (trong tiếng Đức có nghĩa là "không khí") và Hansa (theo Liên minh Hanse, nhóm buôn bán mạnh nhất thời trung cổ). Lufthansa đặt hành dinh ở Köln. Trung tâm hoạt động tại Sân bay quốc tế Frankfurt ở Frankfurt am Main. Một trung tâm thứ hai của hãng đặt ở Sân bay quốc tế Munich. Sau khi hãng thôn tín Swiss International Air Lines, Sân bay Zürich trở thành trung tâm thứ 3. Lufthansa là thành viên sáng lập của Liên minh Star Alliance, liên minh hàng không lớn nhất thế giới, vốn được thành lập vào năm 1997, hiện tại (2010) đang có 18 hãng thành viên. Lufthansa Group hoạt động hơn 400 máy bay và hơn 100.000 nhân viên trên khắp thế giới. Năm 2006, 53.4 triệu hành khách bay với Lufthansa. Đến năm 2008, phát triển lên 70.5 triệu hành khách bay với Lufthansa, không bao gồm Germanwings, BMI, Austrian Airlines và Brussels Airlines.
Lufthansa và Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle · Lufthansa và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Malaysia Airlines
Malaysia Airlines head office Malaysia Airlines (viết tắt: MAS; tiếng Mã Lai: Penerbangan Malaysia) (MYX: MAS) là hãng hàng không quốc gia của Malaysia, phục vụ các chuyến bay quốc tế và nội địa (Đã phá sản về mặt lý thuyết).
Malaysia Airlines và Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle · Malaysia Airlines và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Oman Air
Một chiếc máy bay Boeing 737-800 của Oman Air tại Sân bay quốc tế Bengaluru Oman Air (الطيران العماني) là hãng hàng không quốc gia của Oman.
Oman Air và Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle · Oman Air và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Pakistan International Airlines
Pakistan International Airlines Corporation, tên thường gọi là PIA là hãng hàng không quốc gia của Pakistan.
Pakistan International Airlines và Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle · Pakistan International Airlines và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Qatar Airways
Qatar Airways (tiếng Ả Rập: القطرية, Hãng hàng không Qatar) là một hãng hàng không có trụ sở tại Doha, Qatar.
Qatar Airways và Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle · Qatar Airways và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Royal Jordanian
Royal Jordanian là hãng hàng không có trụ sở chính tại Housing Bank Commercial Center ở Amman, Jordan, với các tuyến bay theo lịch trình quốc tế trên bốn lục địa từ căn cứ chính tại Sân bay quốc tế Queen Alia ở Amman (AMM) Jordan.
Royal Jordanian và Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle · Royal Jordanian và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Saudia
Saudi Arabian Airlines (tiếng Ả Rập: الخطوط الجوية Trữ السعودية Al-Khuṭūṭ al-Jawwiyyah al-ʿ Arabiyyah al-Sa ʿ ūdiyyah) là hãng hàng không quốc gia Ả-rập Xê-út, trụ sở tại Jeddah.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Saudia · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Saudia ·
Sân bay Amsterdam Schiphol
Sân bay Schiphol (đô thị Haarlemmermeer) là sân bay chính của Hà Lan.
Sân bay Amsterdam Schiphol và Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle · Sân bay Amsterdam Schiphol và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay Atatürk Istanbul
Sân bay Atatürk Istanbul (tên cũ Sân bay quốc tế Yeşilköy) (Atatürk Uluslararası Havalimanı) là một sân bay quốc tế tại Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle · Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay Changi Singapore
Sân bay Quốc tế Singapore Changi (tiếng Anh: Singapore Changi International Airport), hoặc được phổ biến hơn bởi một cách gọi đơn giản là Sân bay Changi (Changi Airport) là một trung tâm vận chuyển hàng không quốc tế (cảng trung chuyển hàng không) lớn và là cửa ngõ rất quan trọng của châu Á nói chung và Đông Nam Á nói riêng.
Sân bay Changi Singapore và Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle · Sân bay Changi Singapore và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay London Heathrow
Một chiếc Boeing 777-200 của British Airways tại sân bay Heathrow. Một hàng máy bay chờ cất cánh của các hãng Virgin Atlantic, British Airways, Air India, và BMI Boeing 777 của American Airlines hạ cánh tại Heathrow Sân bay London Heathrow, được gọi là Heathrow, là sân bay quốc tế tại thủ đô Luân Đôn, là sân bay nhộn nhịp thứ 3 thế giới năm 2005, xếp sau Sân bay Quốc tế Hartsfield-Jackson Atlanta và Sân bay Chicago O'Hare.
Sân bay London Heathrow và Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay Luxembourg-Findel
Sân bay quốc tế Luxembourg-Findel là sân bay chính của Luxembourg.
Sân bay Luxembourg-Findel và Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle · Sân bay Luxembourg-Findel và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay quốc tế Abu Dhabi
Sân bay quốc tế Abu Dhabi (tiếng Ả Rập: مطار أبو ظبي الدولي) (IATA: AUH, ICAO: OMAA) là một sân bay ở Abu Dhabi, thủ đô của Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất (UAE).
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Abu Dhabi · Sân bay quốc tế Abu Dhabi và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay quốc tế Allama Iqbal
Sân bay quốc tế Allama Iqbal tọa lạc ở Lahore, Punjab, Pakistan.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Allama Iqbal · Sân bay quốc tế Allama Iqbal và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay quốc tế Ashgabat
Sân bay Ashgabat, cũng gọi là Sân bay Ashkhabad, là sân bay quốc tế duy nhất ở Turkmenistan.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Ashgabat · Sân bay quốc tế Ashgabat và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay quốc tế Đào Viên Đài Loan
Sân bay quốc tế Đào Viên Đài Loan (tiếng Anh: Taiwan Taoyuan International Airport, (bính âm thông dụng: Táiwan Táoyuán Gúojì Jichǎng), tên trước đây là Sân bay quốc tế Tưởng Giới Thạch (bính âm thông dụng: Zhongzhèng Gúojì Jichǎng), hay viết tắt C.K.S. Airport hay Taoyuan Airport, là một sân bay quốc tế ở huyện Đào Viên, Đài Loan. Đây là một trong ba sân bay quốc tế ở Đài Loan và là sân bay quốc tế nhộn nhịp nhất Đài Loan. Đây là trung tâm của các hãng China Airlines và EVA Air. Đây là một trong hai sân bay phục vụ vùng đô thị lớn nhất Đài Loan và phía bắc Đài Loan. Sân bay kia là sân bay Tùng Sơn Đài Bắc phục vụ các chuyến bay nội địa và nằm trong ranh giới của Đài Bắc. Trước đây sân bay Tùng Sơn là sân bay quốc tế chính của Đài Bắc trước khi sân bay Đào Viên được đưa vào hoạt động năm 1979. Hai sân bay quốc tế còn lại của Đài Loan là Sân bay quốc tế Cao Hùng và Sân bay Đài Trung. Hiện Sân bay Tùng Sơn Đài Bắc cũng bắt đầu trở lại bay quốc tế với các chuyến bay thuê bao. Đã có 21.616.729 lượt khách thông qua năm 2009, năm 2010 là hơn 25 triệu lượt khách và hơn 1,7 triệu tấn hàng. Sân bay này đã phục vụ tổng cộng 35,8 triệu lượt hành khách và 2 triệu tấn hàng hóa cả vào năm 2014. Trong năm 2013, sân bay này là sân bay bận rộn thứ 15 thế giới về số lượng hành khách quốc tế và bận rộn thứ 10 thế giới về lưu lượng giao thông vận tải quốc tế.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Đào Viên Đài Loan · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Sân bay quốc tế Đào Viên Đài Loan ·
Sân bay quốc tế Bandaranaike
Sân bay Quốc tế Bandaranaike (Airport codes|CMB|VCBI) là một trong hai cảng hàng không quốc tế của Sri Lanka.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Bandaranaike · Sân bay quốc tế Bandaranaike và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay quốc tế Bạch Vân Quảng Châu
Sân bay quốc tế Bạch Vân Quảng Châu là sân bay chính của Quảng Châu, thủ phủ của tỉnh Quảng Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Quốc.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Bạch Vân Quảng Châu · Sân bay quốc tế Bạch Vân Quảng Châu và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay quốc tế Benazir Bhutto
Sân bay quốc tế Benazir Bhutto, tên trước đây là Sân bay quốc tế Islamabad hay Căn cứ không quân Chaklala (Urdu: چکلالہ) tọa lạc ở Rawalpindi, Pakistan.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Benazir Bhutto · Sân bay quốc tế Benazir Bhutto và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay quốc tế Bole
Sân bay quốc tế Bole là sân bay phục vụ thành phố Addis Ababa, Ethiopia.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Bole · Sân bay quốc tế Bole và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay quốc tế Cairo
Sân bay quốc tế Cairo (Arabic: مطار القاهرة الدولي) là một sân bay dân sự lớn ở thủ đô Cairo, Ai Cập.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Cairo · Sân bay quốc tế Cairo và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay quốc tế Chhatrapati Shivaji
Sân bay quốc tế Chhatrapati Shivaji, trước đây là Sahar International Airport, là một sân bay ở Mumbai của Ấn Đ. RIAF Santacruz trước đây là một sân bay quân sự của Không lực Hoàng gia Ấn Độ trong Chiến tranh thế giới thứ hai và được giao về cho dân sự những năm 1950 sau khi Ấn Độ giành độc lập từ Anh.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Chhatrapati Shivaji · Sân bay quốc tế Chhatrapati Shivaji và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay quốc tế Dallas-Forth Worth
Sân bay Dallas/Forth Worth là một sân bay quốc tế.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Dallas-Forth Worth · Sân bay quốc tế Dallas-Forth Worth và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay quốc tế Dubai
Sân bay quốc tế Dubai (tiếng Ả Rập: مطار دبي الدولي) là sân bay quốc tế phục vụ Dubai, là sân bay lớn nhất của Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất, là sân bay chính của Dubai.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Dubai · Sân bay quốc tế Dubai và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay quốc tế Frankfurt
Sân bay quốc tế Frankfurt (tiếng Anh: Frankfurt International Airport), được gọi theo tiếng Đức là Rhein-Main-Flughafen, Flughafen Frankfurt am Main hay Frankfurt Airport là sân bay tại Frankfurt của Đức.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Frankfurt · Sân bay quốc tế Frankfurt và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay quốc tế Hamad
Sân bay quốc tế Hamad là một dự án sẽ thay thế Sân bay quốc tế Doha vào năm 2009.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Hamad · Sân bay quốc tế Hamad và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay quốc tế Hartsfield-Jackson Atlanta
Sân bay Quốc tế Hartsfield-Jackson Atlanta (tiếng Anh: Hartsfield-Jackson Atlanta International Airport), hay gọi tắt tại địa phương là Atlanta Airport, là sân bay quốc tế tại thành phố Atlanta, tiểu bang Georgia của Hoa Kỳ.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Hartsfield-Jackson Atlanta · Sân bay quốc tế Hartsfield-Jackson Atlanta và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay quốc tế Hàm Dương Tây An
Sân bay quốc tế Hàm Dương Tây An, tên tiếng Anh là Xi'an Xianyang International Airport là một sân bay phục vụ Tây An, Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Hàm Dương Tây An · Sân bay quốc tế Hàm Dương Tây An và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay quốc tế Hồng Kông
Máy bay Airbus A330-200 (Air Seychelles) và tháp kiểm soát sân bay Sân bay Quốc tế Hồng Kông (tiếng Anh: Hong Kong International Airport; IATA: HKG, ICAO: VHHH; tiếng Hoa: 香港國際機場, pinyin: Xiānggǎng Guójì Jīchǎng), hay còn gọi là Sân bay Chek Lap Kok sân bay dân dụng chính của Đặc khu hành chính Hồng Kông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Hồng Kông · Sân bay quốc tế Hồng Kông và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay quốc tế Incheon
Sân bay Quốc tế Incheon (Hangul: 인천국제공항, Hanja: 仁川國際空港, tiếng Anh: Incheon International Airport)) hay có cách gọi đơn giản là Sân bay Incheon (tiếng Anh: Incheon Airport) là sân bay quốc tế chính của thủ đô Seoul (Hàn Quốc) và là sân bay lớn nhất Hàn Quốc. Đây là một trong những cảng trung chuyển hàng không lớn nhất và nhộn nhịp nhất trên thế giới, là cửa ngõ quan trọng vào Đông Á và cả châu Á. Sân bay này nằm tại thành phố Incheon (Nhân Xuyên), phục vụ chính cho thủ đô Seoul và các vùng xung quanh cũng như cả nước Hàn Quốc. Kể từ nằm 2005, Sân bay Incheon lọt vào danh sách những sân bay tốt nhất thế giới do Hội đồng cảng hàng không quốc tế (Airports Council International - ACI) đánh giá khảo sát và được đánh giá là một trong 3 sân bay 5 sao trên thế giới cùng với sân bay Hong Kong ở Hồng Kông và Sân bay Changi ở Singapore theo nghiên cứu và khảo sát của Skytrax Tọa lạc khoảng 70 km (43 dặm) về hướng Tây của Seoul, thủ đô và là thành phố lớn nhất ở Hàn Quốc, Sân bay Incheon là trung tâm hoạt động chính của các hãng Korean Air, Asiana Airlines và Polar Air Cargo Sân bay này bắt đầu hoạt động vào năm 2001 nhằm thay thế cho Sân bay Gimpo - Sân bay mà sau đó trở thành sân bay quốc nội và chỉ còn một vài chặng bay quốc tế ngắn đến Tokyo-Haneda, Thượng Hải-Hồng Kiều và Osaka-Kansai Sân bay Incheon hiện nay đã trở thành sân bay trung chuyển các chuyến bay, hành khách và hàng hóa chính cho cả khu vực Đông Á, Sân bay này cũng là sân bay nhộn nhịp thứ 8 ở châu Á và thứ 15 trên thế giới về mặt vận tải hàng hóa và là sân bay nhộn nhịp thứ 11 trên thế giới về mặt vận tải hành khách vào năm 2006. Sân bay Incheon hiện tại có 1 sân golf, các dịch vụ spa, các phòng nghỉ cá nhân, khách sạn, sòng bạc, các khu vườn trong nhà ga, các khu mua sắm, giải trí, các khu ăn uống rộng lớn và 1 Bảo tàng văn hóa Hàn Quốc Mã IATA: ICN, mã ICAO: RKSI Sân bay Incheon - Sảnh triển lãm Sân bay Incheon - Lối vào Sân bay Incheon - Khu vực cổng Máy bay tại sân bay Incheon.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Incheon · Sân bay quốc tế Incheon và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay quốc tế Indira Gandhi
Sân bay quốc tế Indira Gandhi, tọa lạc tại thành phố Delhi, Ấn Độ là một trong những sân bay cửa ngõ quốc tế và quốc nội chính của Ấn Đ. Sân bay nằm ở Palam, 15 km (9,3 dặm) về phía tây nam của nhà ga xe lửa New Delhi và 16 km (9,9 dặm) từ trung tâm thành phố New Delhi.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Indira Gandhi · Sân bay quốc tế Indira Gandhi và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay quốc tế Jinnah
Sân bay quốc tế Jinnah قاۂد اعظم بین الاقوامی ہوائی اڈہ Quaid-e-Azam International Airport là một sân bay quốc tế tại thành phố Karachi, Sindh, Pakistan.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Jinnah · Sân bay quốc tế Jinnah và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay quốc tế John F. Kennedy
Sân bay quốc tế John F. Kennedy, tên ban đầu Sân bay Idlewild, là một sân bay quốc tế tọa lạc tại Jamaica, Queens, ở Đông Nam Thành phố New York cách Hạ Manhattan 19 km.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay quốc tế Kansai
Sân bay Quốc tế Kansai là công trình do kiến trúc sư Renzo Piano xây dựng trên một đảo nhân tạo giữa vịnh Osaka.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Kansai · Sân bay quốc tế Kansai và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay quốc tế Kempegowda
Sân bay quốc tế Bengaluru là một sân bay quốc tế rộng ở thành phố Bengaluru, Karnataka, Ấn Đ. Sân bay này nằm ở Devanahalli, cách thành phố.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Kempegowda · Sân bay quốc tế Kempegowda và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay quốc tế Kuwait
Sân bay quốc tế Kuwait toạ lạc tại Farwaniya, Kuwait, các Thành phố Kuwait 16 km về phía Nam.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Kuwait · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Sân bay quốc tế Kuwait ·
Sân bay quốc tế Los Angeles
Đường băng tại LAX Sân bay quốc tế Los Angeles (Los Angeles International Airport), là sân bay phục vụ Los Angeles, California.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Los Angeles · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Sân bay quốc tế Los Angeles ·
Sân bay quốc tế Louisville
Sân bay quốc tế Louisville (mã sân bay IATA: SDF, mã sân bay ICAO: KSDF) là một sân bay hỗn hợp dân dụng-quân sự công cộng chung nằm ở trung tâm thành phố Louisville trong quận Jefferson, tiểu bang Kentucky, Hoa Kỳ.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Louisville · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Sân bay quốc tế Louisville ·
Sân bay quốc tế Miami
Destinations with direct service from Miami Sân bay quốc tế Miami (tên tiếng Anh: Miami International Airport) là một sân bay công lập cách quận kinh doanh trung tâm Miami, trong Hạt Miami-Dade không hợp nhất, tiểu bang Florida, Hoa Kỳ.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Miami · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Sân bay quốc tế Miami ·
Sân bay quốc tế Muscat
Sân bay quốc tế Muscat (tên trước đây là Sân bay quốc tế Seeb"," Khaleej Times) là sân bay chính của Muscat, Oman.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Muscat · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Sân bay quốc tế Muscat ·
Sân bay quốc tế Narita
là một sân bay quốc tế tọa lạc tại Narita, Chiba, Nhật Bản, phía Đông của Vùng Đại Tokyo.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Narita · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Sân bay quốc tế Narita ·
Sân bay quốc tế Nội Bài
Sân bay quốc tế Nội Bài (tên giao dịch chính thức: Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Noi Bai International Airport) là cảng hàng không quốc tế phục vụ chính cho Thủ đô Hà Nội và vùng lân cận, thay thế cho sân bay Gia Lâm cũ.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Nội Bài · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Sân bay quốc tế Nội Bài ·
Sân bay quốc tế O'Hare
Sân bay quốc tế O'Hare (tiếng Anh: O'Hare International Airport) là sân bay tọa lạc tại Chicago, Illinois, 27 km về phía tây bắc của Chicago Loop.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế O'Hare · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Sân bay quốc tế O'Hare ·
Sân bay quốc tế Phố Đông-Thượng Hải
Sân bay quốc tế Phố Đông Thượng Hải (Tiếng Hoa: 上海浦东国际机场 pinyin: Shànghǎi Pǔdōng Guójì Jīcháng) là một sân bay tọa lạc tại phía đông của quận Phố Đông, thành phố Thượng Hải, Trung Quốc.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Phố Đông-Thượng Hải · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Sân bay quốc tế Phố Đông-Thượng Hải ·
Sân bay quốc tế Quốc vương Abdulaziz
Sân bay quốc tế Quốc vương Abdulaziz (Kaia) (tiếng Ả Rập: مطار الملك عبدالعزيز الدولي) (IATA: JED, ICAO: OEJN) là một sân bay có cự ly 19 km về phía bắc Jeddah.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Quốc vương Abdulaziz · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Sân bay quốc tế Quốc vương Abdulaziz ·
Sân bay quốc tế Queen Alia
Sân bay quốc tế Queen Alia (mã IATA: AMM, mã ICAO: OJAI) (tiếng Ả Rập: مطار الملكة علياء الدولي; chuyển tự: Matar al-Malikah 'Alya' ad-Dowaly) là sân bay lớn nhất của Jordan là nằm trong khu vực Zizya, 20 dặm Anh (32 km) về phía nam của Amman.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Queen Alia · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Sân bay quốc tế Queen Alia ·
Sân bay quốc tế Sir Seewoosagur Ramgoolam
Sân bay quốc tế Sir Seewoosagur Ramgoolam (mã IATA: MRU, mã ICAO: FIMP), sân bay SSR, là sân bay quốc tế chính ở Mauritius.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Sir Seewoosagur Ramgoolam · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Sân bay quốc tế Sir Seewoosagur Ramgoolam ·
Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta
| IATA.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta ·
Sân bay quốc tế Suvarnabhumi
Sân bay Quốc tế Suvarnabhumi (tiếng Thái: ท่าอากาศยานสุวรรณภูมิ, phát âm như Xu-oa-na-pum trong tiếng Việt), với tên gọi khác là Sân bay Quốc tế Bangkok Mới vừa được đưa vào sử dụng thay thế cho Sân bay quốc tế Bangkok ở Bangkok, Thái Lan.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Suvarnabhumi · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Sân bay quốc tế Suvarnabhumi ·
Sân bay quốc tế Tashkent
Uzbekistan Airways A310-324 in Yuzhny Airport Sân bay Yuzhny, cũng gọi là Sân bay Tashkent Yuzhny là một sân bay tọa lạc tại Tashkent, Uzbekistan.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Tashkent · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Sân bay quốc tế Tashkent ·
Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất
Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất (trước đây được gọi là Phi trường Tân Sơn Nhứt) là cảng hàng không quốc tế ở miền Nam Việt Nam.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất ·
Sân bay quốc tế Thủ đô Bắc Kinh
Sân bay quốc tế Thủ Đô Bắc Kinh (tiếng Anh: Beijing Capital International Airport; Hán-Việt: Bắc Kinh Thủ đô Quốc tế Cơ trường) là sân bay quốc tế phục vụ thủ đô Bắc Kinh.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Thủ đô Bắc Kinh · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Sân bay quốc tế Thủ đô Bắc Kinh ·
Sân bay quốc tế Thiên Hà Vũ Hán
Sân bay quốc tế Thiên Hà Vũ Hán (tiếng Anh: Wuhan Tianhe International Airport (Trung văn phồn thể: 武漢天河國際機場; Trung văn giản thể: 武汉天河国际机场; bính âm: Wǔhàn Tiānhé Guójì Jīchǎng) phục vụ Vũ Hán, Hồ Bắc, Trung Quốc. Sân bay này cách trung tâm Vũ Hán 26 km về phía bắc. Sân bay được mở cửa ngày 15/4/1995. Đây là sân bay lớn và bận rộn nhất miền Hoa Trung, là sân bay tấp nập thứ 13 Trung Quốc với 20.772.000 lượt khách thông qua năm 2016, 18,9 triệu lượt khách năm 2015.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Thiên Hà Vũ Hán · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Sân bay quốc tế Thiên Hà Vũ Hán ·
Sân bay quốc tế Tiêu Sơn Hàng Châu
Sân bay quốc tế Tiêu Sơn Hàng Châu (tên tiếng Anh: Hangzhou Xiaoshan International Airport là sân bay chính phục vụ Hàng Châu, thủ phủ tỉnh Chiết Giang nằm bên bờ Dương Tử. Sân bay này được xây bên bờ nam của sông Tiền Đường ở quận Tiêu Sơn, cách trung tâm Hàng Châu 27 km.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Tiêu Sơn Hàng Châu · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Sân bay quốc tế Tiêu Sơn Hàng Châu ·
Sân bay quốc tế Tokyo
Sân bay Haneda năm 1937 Ga Nội địa của sân bay Haneda Sân bay Quốc tế Tokyo (tiếng Nhật: 東京国際空港- Tōkyō Kokusai Kūkō, Đông Kinh quốc tế không cảng) hay tên thông dụng: Sân bay Haneda (羽田空港, Haneda Kūkō, Vũ Điền không cảng) (IATA: HND, ICAO: RJTT) là tên một sân bay ở khu Ota, Tokyo, Nhật Bản.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Tokyo · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Sân bay quốc tế Tokyo ·
Sân bay quốc tế Toronto Pearson
|- !bgcolor.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Toronto Pearson · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Trường Thủy Côn Minh
Sân bay quốc tế Trường Thủy Côn Minh là một sân bay đang được xây dựng ở thôn Trường Thủy và Hoa Tinh của nhai đạo Đại Bản Kiều, khu Quan Độ, Côn Minh, Vân Nam, Trung Quốc.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Trường Thủy Côn Minh · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Sân bay quốc tế Trường Thủy Côn Minh ·
Sân bay quốc tế Vancouver
Sân bay quốc tế Vancouver là một sân bay quốc tế nằm trên đảo biển ở Richmond, British Columbia, Canada, khoảng 12 km (7,5 dặm) từ trung tâm Vancouver.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Vancouver · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Sân bay quốc tế Vancouver ·
Singapore Airlines
SIA Boeing 777-300ER Singapore Airlines (Viết tắt: SIA; tiếng Mã Lai: Syarikat Penerbangan Singapura,, Tân Gia Ba hàng không công ty; viết tắt 新航 - Tân Hàng) là hãng hàng không quốc gia của Singapore.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Singapore Airlines · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Singapore Airlines ·
SriLankan Airlines
SriLankan Airlines là hãng hàng không quốc gia Sri Lanka, (Tiếng Sinhala:ශ්රී ලන්කන් ගුවන් සේවය).
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và SriLankan Airlines · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và SriLankan Airlines ·
Thai Airways International
Thai Airways International (การบินไทย) là hãng hàng không quốc gia của Thái Lan, hoạt động chính tại Sân bay Quốc tế Suvarnabhumi Bangkok, và là một thành viên sáng lập của hệ thống Star Alliance.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Thai Airways International · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Thai Airways International ·
Turkish Airlines
Những đường bay mà THY đã mở. THY - Turkish Airlines, Inc. (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Türk Hava Yolları Anonim Ortaklığı) là hãng hàng không quốc gia của Thổ Nhĩ Kỳ, có trụ sở ở thành phố Istanbul.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Turkish Airlines · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Turkish Airlines ·
Turkmenistan Airlines
Turkmenistan Airlines (Türkmenhowaýollary) (Туркменские авиалинии) là hãng hàng không quốc gia Turkmenistan.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Turkmenistan Airlines · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Turkmenistan Airlines ·
Uzbekistan Airways
Uzbekistan Airways Boeing 757-200 Uzbekistan Airways (Uzbek: O’zbekistan Havo Yo’llari) là hãng hàng không nhà nước của Uzbekistan.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Uzbekistan Airways · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Uzbekistan Airways ·
Yemenia
Chiếc Airbus A310 của Yemenia ở Sân bay Frankfurt Yemenia - Yemen Airways (الخطوط الجوية اليمنية) là hãng hàng không quốc gia của Yemen, trụ sở ở Sana'a. Hãng này cung cấp các tuyến bay thường lệ nội địa và quốc tế đến hơn 30 điểm đến ở châu Phi, Trung Đông, châu Âu và châu Á. Căn cứ hoạt động chính của hãng này ở Sân bay quốc tế Sana'a (SAH), với trung tâm ở Sân bay quốc tế Aden (ADE). Yemenia là thành viên của Tổ chức các hãng hàng không Ả Rập. Hãng này được lập ngày 4 tháng 8 năm 1961 với tên Yemen Airlines và bắt đầu hoạt động năm 1962. Hãng đã được tổ chức lại và được đổi tên thành Yemen Airways năm 1972, sau khi bị quốc hữu hoá. Tên gọi Yemenia đã được dùng ngày 1 tháng 7 năm 1978, sau một thoả thuận chung đầu năm 1977 về một hãng hàng không mới giữa chính phủ Cộng hoà Ả Rập Yemen, ngày nay là Cộng hoà Yemen, và Ả Rập Xê Út. Chính phủ Yemen sở hữu 51%, chính phủ Ả Rập Xê Út sở hữu 49%. Năm 2001, một trận hoả hoạn thiêu cháy trụ sở Yemenia headquarters ở San'a. Năm 2016,Sân bay quốc tế Sana'a đã bị sự cố trong lúc Chiến tranh Yemen,nên hãng Yemenia phải đóng cửa toàn bộ chuyến bay.
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Yemenia · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Yemenia ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur
- Những gì họ có trong Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur chung
- Những điểm tương đồng giữa Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur
So sánh giữa Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle có 338 mối quan hệ, trong khi Sân bay quốc tế Kuala Lumpur có 201. Khi họ có chung 84, chỉ số Jaccard là 15.58% = 84 / (338 + 201).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: