Những điểm tương đồng giữa Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur có 70 điểm chung (trong Unionpedia): Air Astana, Air France, Airbus A310, Airbus A320, British Airways, China Southern Airlines, EgyptAir, Emirates (hãng hàng không), Etihad Airways, Iran Air, Iraqi Airways, KLM, Korean Air, Kuwait Airways, Lufthansa, Mahan Air, Malaysia Airlines, Qatar Airways, Royal Jordanian, Saudia, Sân bay Amsterdam Schiphol, Sân bay Changi Singapore, Sân bay London Heathrow, Sân bay Luxembourg-Findel, Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle, Sân bay quốc tế Abu Dhabi, Sân bay quốc tế Al Maktoum, Sân bay quốc tế Allama Iqbal, Sân bay quốc tế Almaty, Sân bay quốc tế Ashgabat, ..., Sân bay quốc tế Đào Viên Đài Loan, Sân bay quốc tế Bagdad, Sân bay quốc tế Bandaranaike, Sân bay quốc tế Bạch Vân Quảng Châu, Sân bay quốc tế Bảo An Thâm Quyến, Sân bay quốc tế Benazir Bhutto, Sân bay quốc tế Cairo, Sân bay quốc tế Chhatrapati Shivaji, Sân bay quốc tế Dubai, Sân bay quốc tế Frankfurt, Sân bay quốc tế Hamad, Sân bay quốc tế Hồng Kông, Sân bay quốc tế Ibrahim Nasir, Sân bay quốc tế Imam Khomeini, Sân bay quốc tế Incheon, Sân bay quốc tế Indira Gandhi, Sân bay quốc tế Jinnah, Sân bay quốc tế John F. Kennedy, Sân bay quốc tế Kansai, Sân bay quốc tế Kuwait, Sân bay quốc tế Los Angeles, Sân bay quốc tế Muscat, Sân bay quốc tế Narita, Sân bay quốc tế Ninoy Aquino, Sân bay quốc tế O'Hare, Sân bay quốc tế Phố Đông-Thượng Hải, Sân bay quốc tế Queen Alia, Sân bay quốc tế Rajiv Gandhi, Sân bay quốc tế Sana'a, Sân bay quốc tế Shahjalal, Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta, Sân bay quốc tế Suvarnabhumi, Sân bay quốc tế Tashkent, Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất, Sân bay quốc tế Thủ đô Bắc Kinh, Sân bay quốc tế Toronto Pearson, Singapore Airlines, Turkish Airlines, Turkmenistan Airlines, Uzbekistan Airways. Mở rộng chỉ mục (40 hơn) »
Air Astana
Air Astana (mã IATA.
Air Astana và Sân bay Atatürk Istanbul · Air Astana và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Air France
Air France (formally Société Air France, S.A.), cách điệu thành AIRFRANCE, là hãng hàng không quốc gia của Pháp, đặt trụ sở tại Tremblay-en-France, phía bắc Paris.
Air France và Sân bay Atatürk Istanbul · Air France và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Airbus A310
Airbus A310 là một máy bay dân dụng cỡ lớn thân rộng có tầm bay trung bình đến xa.
Airbus A310 và Sân bay Atatürk Istanbul · Airbus A310 và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Airbus A320
Dòng máy bay Airbus A320 vận tải hành khách thương mại tầm ngắn đến tầm trung do hãng Airbus S.A.S. chế tạo.
Airbus A320 và Sân bay Atatürk Istanbul · Airbus A320 và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
British Airways
'British Airways plc hay BA là hãng hàng không quốc gia của Vương quốc Anh, tổng hành dinh của BA được đặt tại Waterside, gần với điểm trung truyển chính là sân bay London Heathrow.
British Airways và Sân bay Atatürk Istanbul · British Airways và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
China Southern Airlines
China Southern Airlines (中国南方航空公司) (Công ty Hàng không Nam Phương Trung Quốc) là một hãng hàng không có trụ sở tại quận Bạch Vân, thành phố Quảng Châu, tỉnh Quảng Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
China Southern Airlines và Sân bay Atatürk Istanbul · China Southern Airlines và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
EgyptAir
EgyptAir (tiếng Ả Rập: مصر للطيران, Miṣr liṬ-Ṭayarān) là hãng hàng không quốc gia Ai Cập.
EgyptAir và Sân bay Atatürk Istanbul · EgyptAir và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Emirates (hãng hàng không)
Emirates (طَيَران الإمارات DMG: Ṭayarān Al-Imārāt) là một trong hai hãng hàng không quốc gia của Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất cùng với Etihad Airways, và có trụ sở tại Dubai.
Emirates (hãng hàng không) và Sân bay Atatürk Istanbul · Emirates (hãng hàng không) và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Etihad Airways
Thành lập năm 2003, Etihad Airways (الإتحاد, ʼal-ʻitiħād) là hãng hàng không quốc gia của Abu Dhabi, Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất.
Etihad Airways và Sân bay Atatürk Istanbul · Etihad Airways và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Iran Air
Iran Air (tiếng Ba Tư: ایران ایر), tên chính thức Hãng hàng không của nước Cộng hòa Hồi giáo Iran (tiếng Ba Tư: هواپیمائی جمهوری اسلامی ایران Havapeyma'i-ye Jomhuri-ye Eslāmi-ye Iran) là hãng hàng không quốc gia của Iran, đang hoạt động dịch vụ 60 điểm đến, 35 điểm đến quốc tế và 25 điểm đến trong nước.
Iran Air và Sân bay Atatürk Istanbul · Iran Air và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Iraqi Airways
Iraqi Airways (tiếng Ả Rập: الخطوط الجوية العراقية; cũng gọi là Air Iraq) là hãng hàng không quốc gia của Iraq.
Iraqi Airways và Sân bay Atatürk Istanbul · Iraqi Airways và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
KLM
KLM Royal Dutch Airlines (Tiếng Hà Lan: Koninklijke Luchtvaart Maatschappij N.V., có nghĩa là Hãng hàng không hoàng gia), là hãng hàng không quốc gia của Hà Lan và là một phần trong liên minh Air France-KLM.
KLM và Sân bay Atatürk Istanbul · KLM và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Korean Air
Korean Air Hàng không Hàn Quốc là hãng hàng không lớn nhất có trụ sở tại Hàn Quốc.
Korean Air và Sân bay Atatürk Istanbul · Korean Air và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Kuwait Airways
Airbus A320-212 Kuwait Airways (tiếng Ả rập: الخطوط الجوية الكويتية) là hãng hàng không quốc gia của Kuwait và là hãng hàng không quốc tế thuộc sở hữu của chính phủ Kuwait.
Kuwait Airways và Sân bay Atatürk Istanbul · Kuwait Airways và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Lufthansa
Deutsche Lufthansa AG (phiên âm quốc tế: là hãng hàng không quốc gia của Đức và là hãng hàng không lớn nhất nước Đức và lớn thứ hai châu Âu sau hãng Air France-KLM, nhưng xếp trên British Airways. Tên của hãng lấy từ Luft (trong tiếng Đức có nghĩa là "không khí") và Hansa (theo Liên minh Hanse, nhóm buôn bán mạnh nhất thời trung cổ). Lufthansa đặt hành dinh ở Köln. Trung tâm hoạt động tại Sân bay quốc tế Frankfurt ở Frankfurt am Main. Một trung tâm thứ hai của hãng đặt ở Sân bay quốc tế Munich. Sau khi hãng thôn tín Swiss International Air Lines, Sân bay Zürich trở thành trung tâm thứ 3. Lufthansa là thành viên sáng lập của Liên minh Star Alliance, liên minh hàng không lớn nhất thế giới, vốn được thành lập vào năm 1997, hiện tại (2010) đang có 18 hãng thành viên. Lufthansa Group hoạt động hơn 400 máy bay và hơn 100.000 nhân viên trên khắp thế giới. Năm 2006, 53.4 triệu hành khách bay với Lufthansa. Đến năm 2008, phát triển lên 70.5 triệu hành khách bay với Lufthansa, không bao gồm Germanwings, BMI, Austrian Airlines và Brussels Airlines.
Lufthansa và Sân bay Atatürk Istanbul · Lufthansa và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Mahan Air
Mahan Airlines, hoạt động dưới tên Mahan Air (هواپیمایی ماهان Havâpeymâye Mâhân) là một hãng hàng không tư nhân Iran có trụ sở tại Tehran, Iran.
Mahan Air và Sân bay Atatürk Istanbul · Mahan Air và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Malaysia Airlines
Malaysia Airlines head office Malaysia Airlines (viết tắt: MAS; tiếng Mã Lai: Penerbangan Malaysia) (MYX: MAS) là hãng hàng không quốc gia của Malaysia, phục vụ các chuyến bay quốc tế và nội địa (Đã phá sản về mặt lý thuyết).
Malaysia Airlines và Sân bay Atatürk Istanbul · Malaysia Airlines và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Qatar Airways
Qatar Airways (tiếng Ả Rập: القطرية, Hãng hàng không Qatar) là một hãng hàng không có trụ sở tại Doha, Qatar.
Qatar Airways và Sân bay Atatürk Istanbul · Qatar Airways và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Royal Jordanian
Royal Jordanian là hãng hàng không có trụ sở chính tại Housing Bank Commercial Center ở Amman, Jordan, với các tuyến bay theo lịch trình quốc tế trên bốn lục địa từ căn cứ chính tại Sân bay quốc tế Queen Alia ở Amman (AMM) Jordan.
Royal Jordanian và Sân bay Atatürk Istanbul · Royal Jordanian và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Saudia
Saudi Arabian Airlines (tiếng Ả Rập: الخطوط الجوية Trữ السعودية Al-Khuṭūṭ al-Jawwiyyah al-ʿ Arabiyyah al-Sa ʿ ūdiyyah) là hãng hàng không quốc gia Ả-rập Xê-út, trụ sở tại Jeddah.
Sân bay Atatürk Istanbul và Saudia · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Saudia ·
Sân bay Amsterdam Schiphol
Sân bay Schiphol (đô thị Haarlemmermeer) là sân bay chính của Hà Lan.
Sân bay Amsterdam Schiphol và Sân bay Atatürk Istanbul · Sân bay Amsterdam Schiphol và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay Changi Singapore
Sân bay Quốc tế Singapore Changi (tiếng Anh: Singapore Changi International Airport), hoặc được phổ biến hơn bởi một cách gọi đơn giản là Sân bay Changi (Changi Airport) là một trung tâm vận chuyển hàng không quốc tế (cảng trung chuyển hàng không) lớn và là cửa ngõ rất quan trọng của châu Á nói chung và Đông Nam Á nói riêng.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Changi Singapore · Sân bay Changi Singapore và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay London Heathrow
Một chiếc Boeing 777-200 của British Airways tại sân bay Heathrow. Một hàng máy bay chờ cất cánh của các hãng Virgin Atlantic, British Airways, Air India, và BMI Boeing 777 của American Airlines hạ cánh tại Heathrow Sân bay London Heathrow, được gọi là Heathrow, là sân bay quốc tế tại thủ đô Luân Đôn, là sân bay nhộn nhịp thứ 3 thế giới năm 2005, xếp sau Sân bay Quốc tế Hartsfield-Jackson Atlanta và Sân bay Chicago O'Hare.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay London Heathrow · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay Luxembourg-Findel
Sân bay quốc tế Luxembourg-Findel là sân bay chính của Luxembourg.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Luxembourg-Findel · Sân bay Luxembourg-Findel và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle (Aéroport de Paris-Charles-de-Gaulle), còn gọi là Sân bay Roissy (hoặc đơn giản là Roissy trong tiếng Pháp), là sân bay quốc tế lớn nhất nước Pháp, đồng thời là một trong những trung tâm hàng không chính của thế giới.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle · Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay quốc tế Abu Dhabi
Sân bay quốc tế Abu Dhabi (tiếng Ả Rập: مطار أبو ظبي الدولي) (IATA: AUH, ICAO: OMAA) là một sân bay ở Abu Dhabi, thủ đô của Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất (UAE).
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Abu Dhabi · Sân bay quốc tế Abu Dhabi và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay quốc tế Al Maktoum
Sân bay quốc tế Al Maktoum là một sân bay khổng lồ đang được xây gần Jebel Ali, phía nam Dubai, Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Al Maktoum · Sân bay quốc tế Al Maktoum và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay quốc tế Allama Iqbal
Sân bay quốc tế Allama Iqbal tọa lạc ở Lahore, Punjab, Pakistan.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Allama Iqbal · Sân bay quốc tế Allama Iqbal và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay quốc tế Almaty
Sân bay quốc tế Almaty (Халықаралық Алматы Әуежайы, Международный Аэропорт Алматы) là sân bay quốc tế lớn nhất tại Kazakhstan, cách thành phố Almaty, thành phố lớn nhất quốc gia này 18 km.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Almaty · Sân bay quốc tế Almaty và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay quốc tế Ashgabat
Sân bay Ashgabat, cũng gọi là Sân bay Ashkhabad, là sân bay quốc tế duy nhất ở Turkmenistan.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Ashgabat · Sân bay quốc tế Ashgabat và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay quốc tế Đào Viên Đài Loan
Sân bay quốc tế Đào Viên Đài Loan (tiếng Anh: Taiwan Taoyuan International Airport, (bính âm thông dụng: Táiwan Táoyuán Gúojì Jichǎng), tên trước đây là Sân bay quốc tế Tưởng Giới Thạch (bính âm thông dụng: Zhongzhèng Gúojì Jichǎng), hay viết tắt C.K.S. Airport hay Taoyuan Airport, là một sân bay quốc tế ở huyện Đào Viên, Đài Loan. Đây là một trong ba sân bay quốc tế ở Đài Loan và là sân bay quốc tế nhộn nhịp nhất Đài Loan. Đây là trung tâm của các hãng China Airlines và EVA Air. Đây là một trong hai sân bay phục vụ vùng đô thị lớn nhất Đài Loan và phía bắc Đài Loan. Sân bay kia là sân bay Tùng Sơn Đài Bắc phục vụ các chuyến bay nội địa và nằm trong ranh giới của Đài Bắc. Trước đây sân bay Tùng Sơn là sân bay quốc tế chính của Đài Bắc trước khi sân bay Đào Viên được đưa vào hoạt động năm 1979. Hai sân bay quốc tế còn lại của Đài Loan là Sân bay quốc tế Cao Hùng và Sân bay Đài Trung. Hiện Sân bay Tùng Sơn Đài Bắc cũng bắt đầu trở lại bay quốc tế với các chuyến bay thuê bao. Đã có 21.616.729 lượt khách thông qua năm 2009, năm 2010 là hơn 25 triệu lượt khách và hơn 1,7 triệu tấn hàng. Sân bay này đã phục vụ tổng cộng 35,8 triệu lượt hành khách và 2 triệu tấn hàng hóa cả vào năm 2014. Trong năm 2013, sân bay này là sân bay bận rộn thứ 15 thế giới về số lượng hành khách quốc tế và bận rộn thứ 10 thế giới về lưu lượng giao thông vận tải quốc tế.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Đào Viên Đài Loan · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Sân bay quốc tế Đào Viên Đài Loan ·
Sân bay quốc tế Bagdad
FIDS bị bỏ hoang trước một quầy check-in và kiểm soát hộ chiếu bị bỏ hoang. Sân bay quốc tế Saddam trước đây Sân bay quốc tế Baghdad (tiếng Ả Rập: مطار بغداد الدولي; tên trước đây Sân bay quốc tế Saddam, tên giao dịch quốc tế: Baghdad International Airport) là sân bay lớn nhất ở Iraq, nằm ở ngoại ô cách trung tâm Baghdad 16 km về phía Tây.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Bagdad · Sân bay quốc tế Bagdad và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay quốc tế Bandaranaike
Sân bay Quốc tế Bandaranaike (Airport codes|CMB|VCBI) là một trong hai cảng hàng không quốc tế của Sri Lanka.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Bandaranaike · Sân bay quốc tế Bandaranaike và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay quốc tế Bạch Vân Quảng Châu
Sân bay quốc tế Bạch Vân Quảng Châu là sân bay chính của Quảng Châu, thủ phủ của tỉnh Quảng Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Quốc.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Bạch Vân Quảng Châu · Sân bay quốc tế Bạch Vân Quảng Châu và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay quốc tế Bảo An Thâm Quyến
Sân bay quốc tế Bảo An Thâm Quyến (tiếng Anh:Shenzhen Bao'an International Airport) hay là Huangtian Airport tọa lạc tại làng in Huangtian, Quận Bảo An, Thâm Quyến, Quảng Đông, Trung Quốc, cách quận trung tâm 32 km.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Bảo An Thâm Quyến · Sân bay quốc tế Bảo An Thâm Quyến và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay quốc tế Benazir Bhutto
Sân bay quốc tế Benazir Bhutto, tên trước đây là Sân bay quốc tế Islamabad hay Căn cứ không quân Chaklala (Urdu: چکلالہ) tọa lạc ở Rawalpindi, Pakistan.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Benazir Bhutto · Sân bay quốc tế Benazir Bhutto và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay quốc tế Cairo
Sân bay quốc tế Cairo (Arabic: مطار القاهرة الدولي) là một sân bay dân sự lớn ở thủ đô Cairo, Ai Cập.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Cairo · Sân bay quốc tế Cairo và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay quốc tế Chhatrapati Shivaji
Sân bay quốc tế Chhatrapati Shivaji, trước đây là Sahar International Airport, là một sân bay ở Mumbai của Ấn Đ. RIAF Santacruz trước đây là một sân bay quân sự của Không lực Hoàng gia Ấn Độ trong Chiến tranh thế giới thứ hai và được giao về cho dân sự những năm 1950 sau khi Ấn Độ giành độc lập từ Anh.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Chhatrapati Shivaji · Sân bay quốc tế Chhatrapati Shivaji và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay quốc tế Dubai
Sân bay quốc tế Dubai (tiếng Ả Rập: مطار دبي الدولي) là sân bay quốc tế phục vụ Dubai, là sân bay lớn nhất của Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất, là sân bay chính của Dubai.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Dubai · Sân bay quốc tế Dubai và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay quốc tế Frankfurt
Sân bay quốc tế Frankfurt (tiếng Anh: Frankfurt International Airport), được gọi theo tiếng Đức là Rhein-Main-Flughafen, Flughafen Frankfurt am Main hay Frankfurt Airport là sân bay tại Frankfurt của Đức.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Frankfurt · Sân bay quốc tế Frankfurt và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay quốc tế Hamad
Sân bay quốc tế Hamad là một dự án sẽ thay thế Sân bay quốc tế Doha vào năm 2009.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Hamad · Sân bay quốc tế Hamad và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay quốc tế Hồng Kông
Máy bay Airbus A330-200 (Air Seychelles) và tháp kiểm soát sân bay Sân bay Quốc tế Hồng Kông (tiếng Anh: Hong Kong International Airport; IATA: HKG, ICAO: VHHH; tiếng Hoa: 香港國際機場, pinyin: Xiānggǎng Guójì Jīchǎng), hay còn gọi là Sân bay Chek Lap Kok sân bay dân dụng chính của Đặc khu hành chính Hồng Kông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Hồng Kông · Sân bay quốc tế Hồng Kông và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay quốc tế Ibrahim Nasir
Sân bay quốc tế Malé, tên trước đây là Sân bay Hulhulé, là sân bay quốc tế chính ở Maldives.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Ibrahim Nasir · Sân bay quốc tế Ibrahim Nasir và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay quốc tế Imam Khomeini
Sân bay quốc tế Imam Khomeini (trong tiếng Ba Tư: فرودگاه بینالمللی امام خمینی) toạ lạc tại Tehran, Iran.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Imam Khomeini · Sân bay quốc tế Imam Khomeini và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay quốc tế Incheon
Sân bay Quốc tế Incheon (Hangul: 인천국제공항, Hanja: 仁川國際空港, tiếng Anh: Incheon International Airport)) hay có cách gọi đơn giản là Sân bay Incheon (tiếng Anh: Incheon Airport) là sân bay quốc tế chính của thủ đô Seoul (Hàn Quốc) và là sân bay lớn nhất Hàn Quốc. Đây là một trong những cảng trung chuyển hàng không lớn nhất và nhộn nhịp nhất trên thế giới, là cửa ngõ quan trọng vào Đông Á và cả châu Á. Sân bay này nằm tại thành phố Incheon (Nhân Xuyên), phục vụ chính cho thủ đô Seoul và các vùng xung quanh cũng như cả nước Hàn Quốc. Kể từ nằm 2005, Sân bay Incheon lọt vào danh sách những sân bay tốt nhất thế giới do Hội đồng cảng hàng không quốc tế (Airports Council International - ACI) đánh giá khảo sát và được đánh giá là một trong 3 sân bay 5 sao trên thế giới cùng với sân bay Hong Kong ở Hồng Kông và Sân bay Changi ở Singapore theo nghiên cứu và khảo sát của Skytrax Tọa lạc khoảng 70 km (43 dặm) về hướng Tây của Seoul, thủ đô và là thành phố lớn nhất ở Hàn Quốc, Sân bay Incheon là trung tâm hoạt động chính của các hãng Korean Air, Asiana Airlines và Polar Air Cargo Sân bay này bắt đầu hoạt động vào năm 2001 nhằm thay thế cho Sân bay Gimpo - Sân bay mà sau đó trở thành sân bay quốc nội và chỉ còn một vài chặng bay quốc tế ngắn đến Tokyo-Haneda, Thượng Hải-Hồng Kiều và Osaka-Kansai Sân bay Incheon hiện nay đã trở thành sân bay trung chuyển các chuyến bay, hành khách và hàng hóa chính cho cả khu vực Đông Á, Sân bay này cũng là sân bay nhộn nhịp thứ 8 ở châu Á và thứ 15 trên thế giới về mặt vận tải hàng hóa và là sân bay nhộn nhịp thứ 11 trên thế giới về mặt vận tải hành khách vào năm 2006. Sân bay Incheon hiện tại có 1 sân golf, các dịch vụ spa, các phòng nghỉ cá nhân, khách sạn, sòng bạc, các khu vườn trong nhà ga, các khu mua sắm, giải trí, các khu ăn uống rộng lớn và 1 Bảo tàng văn hóa Hàn Quốc Mã IATA: ICN, mã ICAO: RKSI Sân bay Incheon - Sảnh triển lãm Sân bay Incheon - Lối vào Sân bay Incheon - Khu vực cổng Máy bay tại sân bay Incheon.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Incheon · Sân bay quốc tế Incheon và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay quốc tế Indira Gandhi
Sân bay quốc tế Indira Gandhi, tọa lạc tại thành phố Delhi, Ấn Độ là một trong những sân bay cửa ngõ quốc tế và quốc nội chính của Ấn Đ. Sân bay nằm ở Palam, 15 km (9,3 dặm) về phía tây nam của nhà ga xe lửa New Delhi và 16 km (9,9 dặm) từ trung tâm thành phố New Delhi.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Indira Gandhi · Sân bay quốc tế Indira Gandhi và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay quốc tế Jinnah
Sân bay quốc tế Jinnah قاۂد اعظم بین الاقوامی ہوائی اڈہ Quaid-e-Azam International Airport là một sân bay quốc tế tại thành phố Karachi, Sindh, Pakistan.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Jinnah · Sân bay quốc tế Jinnah và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay quốc tế John F. Kennedy
Sân bay quốc tế John F. Kennedy, tên ban đầu Sân bay Idlewild, là một sân bay quốc tế tọa lạc tại Jamaica, Queens, ở Đông Nam Thành phố New York cách Hạ Manhattan 19 km.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay quốc tế Kansai
Sân bay Quốc tế Kansai là công trình do kiến trúc sư Renzo Piano xây dựng trên một đảo nhân tạo giữa vịnh Osaka.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Kansai · Sân bay quốc tế Kansai và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay quốc tế Kuwait
Sân bay quốc tế Kuwait toạ lạc tại Farwaniya, Kuwait, các Thành phố Kuwait 16 km về phía Nam.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Kuwait · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Sân bay quốc tế Kuwait ·
Sân bay quốc tế Los Angeles
Đường băng tại LAX Sân bay quốc tế Los Angeles (Los Angeles International Airport), là sân bay phục vụ Los Angeles, California.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Los Angeles · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Sân bay quốc tế Los Angeles ·
Sân bay quốc tế Muscat
Sân bay quốc tế Muscat (tên trước đây là Sân bay quốc tế Seeb"," Khaleej Times) là sân bay chính của Muscat, Oman.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Muscat · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Sân bay quốc tế Muscat ·
Sân bay quốc tế Narita
là một sân bay quốc tế tọa lạc tại Narita, Chiba, Nhật Bản, phía Đông của Vùng Đại Tokyo.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Narita · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Sân bay quốc tế Narita ·
Sân bay quốc tế Ninoy Aquino
50px Sân bay quốc tế Ninoy Aquino (Filipino: Paliparang Pandaigdig na Ninoy Aquino) hoặc NAIA là sân bay phục vụ thủ đô Manila và vùng phụ cận của Vùng đô thị Manila của Philippines.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Ninoy Aquino · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Sân bay quốc tế Ninoy Aquino ·
Sân bay quốc tế O'Hare
Sân bay quốc tế O'Hare (tiếng Anh: O'Hare International Airport) là sân bay tọa lạc tại Chicago, Illinois, 27 km về phía tây bắc của Chicago Loop.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế O'Hare · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Sân bay quốc tế O'Hare ·
Sân bay quốc tế Phố Đông-Thượng Hải
Sân bay quốc tế Phố Đông Thượng Hải (Tiếng Hoa: 上海浦东国际机场 pinyin: Shànghǎi Pǔdōng Guójì Jīcháng) là một sân bay tọa lạc tại phía đông của quận Phố Đông, thành phố Thượng Hải, Trung Quốc.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Phố Đông-Thượng Hải · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Sân bay quốc tế Phố Đông-Thượng Hải ·
Sân bay quốc tế Queen Alia
Sân bay quốc tế Queen Alia (mã IATA: AMM, mã ICAO: OJAI) (tiếng Ả Rập: مطار الملكة علياء الدولي; chuyển tự: Matar al-Malikah 'Alya' ad-Dowaly) là sân bay lớn nhất của Jordan là nằm trong khu vực Zizya, 20 dặm Anh (32 km) về phía nam của Amman.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Queen Alia · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Sân bay quốc tế Queen Alia ·
Sân bay quốc tế Rajiv Gandhi
Cổng đưa đón khách Sân bay quốc tế Rajiv Gandhi, trước đây được gọi là Sân bay Hyderabad Mới, đang được xây dựng gần Shamshabad cách thành phố khoảng 30 km để phục vụ cho Hyderabad, Ấn Đ. Sân bay này sẽ thay thế sân bay hiện nay Sân bay Begumpet.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Rajiv Gandhi · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Sân bay quốc tế Rajiv Gandhi ·
Sân bay quốc tế Sana'a
Sân bay quốc tế Sana'a là một sân bay ở Sana'a, thủ đô Yemen.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Sana'a · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Sân bay quốc tế Sana'a ·
Sân bay quốc tế Shahjalal
| IATA.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Shahjalal · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Sân bay quốc tế Shahjalal ·
Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta
| IATA.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Sân bay quốc tế Soekarno-Hatta ·
Sân bay quốc tế Suvarnabhumi
Sân bay Quốc tế Suvarnabhumi (tiếng Thái: ท่าอากาศยานสุวรรณภูมิ, phát âm như Xu-oa-na-pum trong tiếng Việt), với tên gọi khác là Sân bay Quốc tế Bangkok Mới vừa được đưa vào sử dụng thay thế cho Sân bay quốc tế Bangkok ở Bangkok, Thái Lan.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Suvarnabhumi · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Sân bay quốc tế Suvarnabhumi ·
Sân bay quốc tế Tashkent
Uzbekistan Airways A310-324 in Yuzhny Airport Sân bay Yuzhny, cũng gọi là Sân bay Tashkent Yuzhny là một sân bay tọa lạc tại Tashkent, Uzbekistan.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Tashkent · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Sân bay quốc tế Tashkent ·
Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất
Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất (trước đây được gọi là Phi trường Tân Sơn Nhứt) là cảng hàng không quốc tế ở miền Nam Việt Nam.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất ·
Sân bay quốc tế Thủ đô Bắc Kinh
Sân bay quốc tế Thủ Đô Bắc Kinh (tiếng Anh: Beijing Capital International Airport; Hán-Việt: Bắc Kinh Thủ đô Quốc tế Cơ trường) là sân bay quốc tế phục vụ thủ đô Bắc Kinh.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Thủ đô Bắc Kinh · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Sân bay quốc tế Thủ đô Bắc Kinh ·
Sân bay quốc tế Toronto Pearson
|- !bgcolor.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Toronto Pearson · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Singapore Airlines
SIA Boeing 777-300ER Singapore Airlines (Viết tắt: SIA; tiếng Mã Lai: Syarikat Penerbangan Singapura,, Tân Gia Ba hàng không công ty; viết tắt 新航 - Tân Hàng) là hãng hàng không quốc gia của Singapore.
Sân bay Atatürk Istanbul và Singapore Airlines · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Singapore Airlines ·
Turkish Airlines
Những đường bay mà THY đã mở. THY - Turkish Airlines, Inc. (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Türk Hava Yolları Anonim Ortaklığı) là hãng hàng không quốc gia của Thổ Nhĩ Kỳ, có trụ sở ở thành phố Istanbul.
Sân bay Atatürk Istanbul và Turkish Airlines · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Turkish Airlines ·
Turkmenistan Airlines
Turkmenistan Airlines (Türkmenhowaýollary) (Туркменские авиалинии) là hãng hàng không quốc gia Turkmenistan.
Sân bay Atatürk Istanbul và Turkmenistan Airlines · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Turkmenistan Airlines ·
Uzbekistan Airways
Uzbekistan Airways Boeing 757-200 Uzbekistan Airways (Uzbek: O’zbekistan Havo Yo’llari) là hãng hàng không nhà nước của Uzbekistan.
Sân bay Atatürk Istanbul và Uzbekistan Airways · Sân bay quốc tế Kuala Lumpur và Uzbekistan Airways ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur
- Những gì họ có trong Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur chung
- Những điểm tương đồng giữa Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur
So sánh giữa Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur
Sân bay Atatürk Istanbul có 228 mối quan hệ, trong khi Sân bay quốc tế Kuala Lumpur có 201. Khi họ có chung 70, chỉ số Jaccard là 16.32% = 70 / (228 + 201).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: