Những điểm tương đồng giữa Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay London Heathrow
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay London Heathrow có 123 điểm chung (trong Unionpedia): Aegean Airlines, Aeroflot, Air Algérie, Air Astana, Air Canada, Air France, Alitalia, Asiana Airlines, Austrian Airlines, Azerbaijan Airlines, Boeing 777, British Airways, China Southern Airlines, Delta Air Lines, EgyptAir, Emirates (hãng hàng không), Etihad Airways, Iran Air, KLM, Korean Air, Kuwait Airways, LOT Polish Airlines, Lufthansa, Malaysia Airlines, Qatar Airways, Royal Jordanian, Saudia, Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas, Sân bay Amsterdam Schiphol, Sân bay Belgrade Nikola Tesla, ..., Sân bay Berlin Tegel, Sân bay Bruxelles, Sân bay Changi Singapore, Sân bay Copenhagen, Sân bay Düsseldorf, Sân bay Dublin, Sân bay Edinburgh, Sân bay Franjo Tuđman Zagreb, Sân bay Frédéric Chopin Warszawa, Sân bay Göteborg-Landvetter, Sân bay Hamburg, Sân bay Helsinki-Vantaa, Sân bay Houari Boumediene, Sân bay liên lục địa George Bush, Sân bay Luxembourg-Findel, Sân bay Manchester, Sân bay Marseille Provence, Sân bay Oslo, Gardermoen, Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle, Sân bay Pulkovo, Sân bay quốc tế Abu Dhabi, Sân bay quốc tế Allama Iqbal, Sân bay quốc tế Almaty, Sân bay quốc tế Ashgabat, Sân bay quốc tế Astana, Sân bay quốc tế Athens, Sân bay quốc tế Đào Viên Đài Loan, Sân bay quốc tế Bahrain, Sân bay quốc tế Bandaranaike, Sân bay quốc tế Bạch Vân Quảng Châu, Sân bay quốc tế Ben Gurion, Sân bay quốc tế Benazir Bhutto, Sân bay quốc tế Boryspil, Sân bay quốc tế Cairo, Sân bay quốc tế Cape Town, Sân bay quốc tế Chhatrapati Shivaji, Sân bay quốc tế Dubai, Sân bay quốc tế Entebbe, Sân bay quốc tế Frankfurt, Sân bay quốc tế Genève, Sân bay quốc tế Hamad, Sân bay quốc tế Hồng Kông, Sân bay quốc tế Heydar Aliyev, Sân bay quốc tế Imam Khomeini, Sân bay quốc tế Incheon, Sân bay quốc tế Indira Gandhi, Sân bay quốc tế Jinnah, Sân bay quốc tế John F. Kennedy, Sân bay quốc tế Jomo Kenyatta, Sân bay quốc tế Kuala Lumpur, Sân bay quốc tế Kuwait, Sân bay quốc tế Leonardo da Vinci, Sân bay quốc tế Logan, Sân bay quốc tế Los Angeles, Sân bay quốc tế Malpensa, Sân bay quốc tế Malta, Sân bay quốc tế Ministro Pistarini, Sân bay quốc tế Mohammed V, Sân bay quốc tế Montréal-Mirabel, Sân bay quốc tế Murtala Muhammed, Sân bay quốc tế Muscat, Sân bay quốc tế Narita, Sân bay quốc tế Newark Liberty, Sân bay quốc tế Ninoy Aquino, Sân bay quốc tế Nnamdi Azikiwe, Sân bay quốc tế O'Hare, Sân bay quốc tế O. R. Tambo, Sân bay quốc tế Phố Đông-Thượng Hải, Sân bay quốc tế Queen Alia, Sân bay quốc tế Rajiv Gandhi, Sân bay quốc tế San Francisco, Sân bay quốc tế São Paulo-Guarulhos, Sân bay quốc tế Shahjalal, Sân bay quốc tế Sheremetyevo, Sân bay quốc tế Suvarnabhumi, Sân bay quốc tế Tashkent, Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất, Sân bay quốc tế Thủ đô Bắc Kinh, Sân bay quốc tế Toronto Pearson, Sân bay quốc tế Tripoli, Sân bay quốc tế Tunis-Carthage, Sân bay quốc tế Vnukovo, Sân bay quốc tế Washington Dulles, Sân bay Sofia, Sân bay Stockholm-Arlanda, Sân bay Zürich, Singapore Airlines, Swiss International Air Lines, Transaero Airlines, Tunisair, Turkish Airlines, Turkmenistan Airlines, Uzbekistan Airways. Mở rộng chỉ mục (93 hơn) »
Aegean Airlines
Aegean Airlines S.A. (mã IATA.
Aegean Airlines và Sân bay Atatürk Istanbul · Aegean Airlines và Sân bay London Heathrow ·
Aeroflot
Aeroflot planes Công ty hàng không Nga Aeroflot (tiếng Nga: Аэрофлот — Российские авиалинии Aeroflot — Rossijskie Avialinii), hay Aeroflot (Аэрофлот; nghĩa là "phi đội"), là công ty hàng không quốc gia Nga và là hãng vận chuyển lớn nhất nước Nga. Hãng có trụ sở tại Moskva và điều hành các tuyến bay chở khách nội địa và quốc tế tới gần 90 thành phố tại 47 quốc gia. Sân bay chính là Sân bay quốc tế Sheremetyevo, MoskcaFlight International 27 tháng 3 năm 2007. Hãng là một thành viên của Liên minh SkyTeam. Đây cũng từng là công ty hàng không quốc tế của Liên bang Xô viết và từng là hãng hàng không lớn nhất thế giới. Các trụ sở hãng gần Aerostar Hotel, trung tâm Moskva.
Aeroflot và Sân bay Atatürk Istanbul · Aeroflot và Sân bay London Heathrow ·
Air Algérie
Air Algérie là hãng hàng không quốc gia của Algérie.
Air Algérie và Sân bay Atatürk Istanbul · Air Algérie và Sân bay London Heathrow ·
Air Astana
Air Astana (mã IATA.
Air Astana và Sân bay Atatürk Istanbul · Air Astana và Sân bay London Heathrow ·
Air Canada
Air Canada là hãng hàng không lớn nhất và cũng là hãng hàng không quốc gia của Canada.
Air Canada và Sân bay Atatürk Istanbul · Air Canada và Sân bay London Heathrow ·
Air France
Air France (formally Société Air France, S.A.), cách điệu thành AIRFRANCE, là hãng hàng không quốc gia của Pháp, đặt trụ sở tại Tremblay-en-France, phía bắc Paris.
Air France và Sân bay Atatürk Istanbul · Air France và Sân bay London Heathrow ·
Alitalia
Alitalia A330-200 EI-EJI (Roma) Trụ sở Alitalia ở Fiumicino Alitalia là một hãng hàng không của Ý. Hãng này lấy tên gọi, quyền hạ cánh, nhiều máy bay và tài sản từ vụ phá sản của Alitalia-Linee Aeree Italiane và toàn bộ Air One.
Alitalia và Sân bay Atatürk Istanbul · Alitalia và Sân bay London Heathrow ·
Asiana Airlines
Không có mô tả.
Asiana Airlines và Sân bay Atatürk Istanbul · Asiana Airlines và Sân bay London Heathrow ·
Austrian Airlines
Austrian Airlines headquarters in Schwechat Austrian Airlines là hãng hàng không quốc gia của Áo có tổng hành dinh tại sân bay quốc tế Viên, tại Schwechatt, Viên và là một công ty con của Lufthansa.
Austrian Airlines và Sân bay Atatürk Istanbul · Austrian Airlines và Sân bay London Heathrow ·
Azerbaijan Airlines
Azerbaijan Airlines (viết tắt AZAL, tiếng Azerbaijan: Azerbaycan Hava Yollan) là hãng hàng không quốc gia của Azerbaijan, trụ sở tại Baku.
Azerbaijan Airlines và Sân bay Atatürk Istanbul · Azerbaijan Airlines và Sân bay London Heathrow ·
Boeing 777
Phi cơ hàng không dân sự Boeing 777 là một dòng máy bay hai động cơ thân rộng của Hoa Kỳ được công ty Commercial Airplanes division thuộc hãng Boeing chế tạo.
Boeing 777 và Sân bay Atatürk Istanbul · Boeing 777 và Sân bay London Heathrow ·
British Airways
'British Airways plc hay BA là hãng hàng không quốc gia của Vương quốc Anh, tổng hành dinh của BA được đặt tại Waterside, gần với điểm trung truyển chính là sân bay London Heathrow.
British Airways và Sân bay Atatürk Istanbul · British Airways và Sân bay London Heathrow ·
China Southern Airlines
China Southern Airlines (中国南方航空公司) (Công ty Hàng không Nam Phương Trung Quốc) là một hãng hàng không có trụ sở tại quận Bạch Vân, thành phố Quảng Châu, tỉnh Quảng Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
China Southern Airlines và Sân bay Atatürk Istanbul · China Southern Airlines và Sân bay London Heathrow ·
Delta Air Lines
Delta Air Lines building Delta Air Lines, Inc. (tiếng Anh của "Hãng hàng không Delta") là một hãng hàng không Hoa Kỳ có trụ sở ở thành phố Atlanta, Georgia.
Delta Air Lines và Sân bay Atatürk Istanbul · Delta Air Lines và Sân bay London Heathrow ·
EgyptAir
EgyptAir (tiếng Ả Rập: مصر للطيران, Miṣr liṬ-Ṭayarān) là hãng hàng không quốc gia Ai Cập.
EgyptAir và Sân bay Atatürk Istanbul · EgyptAir và Sân bay London Heathrow ·
Emirates (hãng hàng không)
Emirates (طَيَران الإمارات DMG: Ṭayarān Al-Imārāt) là một trong hai hãng hàng không quốc gia của Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất cùng với Etihad Airways, và có trụ sở tại Dubai.
Emirates (hãng hàng không) và Sân bay Atatürk Istanbul · Emirates (hãng hàng không) và Sân bay London Heathrow ·
Etihad Airways
Thành lập năm 2003, Etihad Airways (الإتحاد, ʼal-ʻitiħād) là hãng hàng không quốc gia của Abu Dhabi, Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất.
Etihad Airways và Sân bay Atatürk Istanbul · Etihad Airways và Sân bay London Heathrow ·
Iran Air
Iran Air (tiếng Ba Tư: ایران ایر), tên chính thức Hãng hàng không của nước Cộng hòa Hồi giáo Iran (tiếng Ba Tư: هواپیمائی جمهوری اسلامی ایران Havapeyma'i-ye Jomhuri-ye Eslāmi-ye Iran) là hãng hàng không quốc gia của Iran, đang hoạt động dịch vụ 60 điểm đến, 35 điểm đến quốc tế và 25 điểm đến trong nước.
Iran Air và Sân bay Atatürk Istanbul · Iran Air và Sân bay London Heathrow ·
KLM
KLM Royal Dutch Airlines (Tiếng Hà Lan: Koninklijke Luchtvaart Maatschappij N.V., có nghĩa là Hãng hàng không hoàng gia), là hãng hàng không quốc gia của Hà Lan và là một phần trong liên minh Air France-KLM.
KLM và Sân bay Atatürk Istanbul · KLM và Sân bay London Heathrow ·
Korean Air
Korean Air Hàng không Hàn Quốc là hãng hàng không lớn nhất có trụ sở tại Hàn Quốc.
Korean Air và Sân bay Atatürk Istanbul · Korean Air và Sân bay London Heathrow ·
Kuwait Airways
Airbus A320-212 Kuwait Airways (tiếng Ả rập: الخطوط الجوية الكويتية) là hãng hàng không quốc gia của Kuwait và là hãng hàng không quốc tế thuộc sở hữu của chính phủ Kuwait.
Kuwait Airways và Sân bay Atatürk Istanbul · Kuwait Airways và Sân bay London Heathrow ·
LOT Polish Airlines
Máy bay Boeing 737-500. LOT Polish Airlines hoặc LOT (tiếng Ba Lan: Polskie Linie Lotnicze LOT, viết tắt PLL LOT) (mã IATA: LO, mã ICAO: LOT) là Hãng hàng không quốc gia Ba Lan, trụ sở tại Warszawa.
LOT Polish Airlines và Sân bay Atatürk Istanbul · LOT Polish Airlines và Sân bay London Heathrow ·
Lufthansa
Deutsche Lufthansa AG (phiên âm quốc tế: là hãng hàng không quốc gia của Đức và là hãng hàng không lớn nhất nước Đức và lớn thứ hai châu Âu sau hãng Air France-KLM, nhưng xếp trên British Airways. Tên của hãng lấy từ Luft (trong tiếng Đức có nghĩa là "không khí") và Hansa (theo Liên minh Hanse, nhóm buôn bán mạnh nhất thời trung cổ). Lufthansa đặt hành dinh ở Köln. Trung tâm hoạt động tại Sân bay quốc tế Frankfurt ở Frankfurt am Main. Một trung tâm thứ hai của hãng đặt ở Sân bay quốc tế Munich. Sau khi hãng thôn tín Swiss International Air Lines, Sân bay Zürich trở thành trung tâm thứ 3. Lufthansa là thành viên sáng lập của Liên minh Star Alliance, liên minh hàng không lớn nhất thế giới, vốn được thành lập vào năm 1997, hiện tại (2010) đang có 18 hãng thành viên. Lufthansa Group hoạt động hơn 400 máy bay và hơn 100.000 nhân viên trên khắp thế giới. Năm 2006, 53.4 triệu hành khách bay với Lufthansa. Đến năm 2008, phát triển lên 70.5 triệu hành khách bay với Lufthansa, không bao gồm Germanwings, BMI, Austrian Airlines và Brussels Airlines.
Lufthansa và Sân bay Atatürk Istanbul · Lufthansa và Sân bay London Heathrow ·
Malaysia Airlines
Malaysia Airlines head office Malaysia Airlines (viết tắt: MAS; tiếng Mã Lai: Penerbangan Malaysia) (MYX: MAS) là hãng hàng không quốc gia của Malaysia, phục vụ các chuyến bay quốc tế và nội địa (Đã phá sản về mặt lý thuyết).
Malaysia Airlines và Sân bay Atatürk Istanbul · Malaysia Airlines và Sân bay London Heathrow ·
Qatar Airways
Qatar Airways (tiếng Ả Rập: القطرية, Hãng hàng không Qatar) là một hãng hàng không có trụ sở tại Doha, Qatar.
Qatar Airways và Sân bay Atatürk Istanbul · Qatar Airways và Sân bay London Heathrow ·
Royal Jordanian
Royal Jordanian là hãng hàng không có trụ sở chính tại Housing Bank Commercial Center ở Amman, Jordan, với các tuyến bay theo lịch trình quốc tế trên bốn lục địa từ căn cứ chính tại Sân bay quốc tế Queen Alia ở Amman (AMM) Jordan.
Royal Jordanian và Sân bay Atatürk Istanbul · Royal Jordanian và Sân bay London Heathrow ·
Saudia
Saudi Arabian Airlines (tiếng Ả Rập: الخطوط الجوية Trữ السعودية Al-Khuṭūṭ al-Jawwiyyah al-ʿ Arabiyyah al-Sa ʿ ūdiyyah) là hãng hàng không quốc gia Ả-rập Xê-út, trụ sở tại Jeddah.
Sân bay Atatürk Istanbul và Saudia · Sân bay London Heathrow và Saudia ·
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas
Sân bay quốc tế Madrid Barajas, tọa lạc tại đông bắc trung tâm Madrid, là cửa ngõ hàng không quan trọng nhất của Tây Ban Nha.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay Atatürk Istanbul · Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay London Heathrow ·
Sân bay Amsterdam Schiphol
Sân bay Schiphol (đô thị Haarlemmermeer) là sân bay chính của Hà Lan.
Sân bay Amsterdam Schiphol và Sân bay Atatürk Istanbul · Sân bay Amsterdam Schiphol và Sân bay London Heathrow ·
Sân bay Belgrade Nikola Tesla
Sân bay Belgrade Nikola Tesla (Аеродром Београд - Никола Тесла, Aerodrom Beograd - Nikola Tesla) là sân bay tấp nập nhất Serbia, cũng gọi là Surčin (Сурчин), theo ngoại ô Belgrade gần đó.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Belgrade Nikola Tesla · Sân bay Belgrade Nikola Tesla và Sân bay London Heathrow ·
Sân bay Berlin Tegel
thumb Sân bay Berlin Tegel "Otto Lilienthal" là sân bay quốc tế chính ở Berlin, Đức.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Berlin Tegel · Sân bay Berlin Tegel và Sân bay London Heathrow ·
Sân bay Bruxelles
The terminal Sân bay Brussels (tên tiếng Hà Lan: Luchthaven Zaventem tên tiếng Pháp: Aéroport de Zaventem), hay Sân bay Zaventem hoặc Sân bay quốc tế Brussels (Zaventem), tên cũ là "Brussel Nationaal/Bruxelles-National" (Brussels National).
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Bruxelles · Sân bay Bruxelles và Sân bay London Heathrow ·
Sân bay Changi Singapore
Sân bay Quốc tế Singapore Changi (tiếng Anh: Singapore Changi International Airport), hoặc được phổ biến hơn bởi một cách gọi đơn giản là Sân bay Changi (Changi Airport) là một trung tâm vận chuyển hàng không quốc tế (cảng trung chuyển hàng không) lớn và là cửa ngõ rất quan trọng của châu Á nói chung và Đông Nam Á nói riêng.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Changi Singapore · Sân bay Changi Singapore và Sân bay London Heathrow ·
Sân bay Copenhagen
Bản đồ phi trường Copenhagen Phi trường Copenhagen có tên chính thức là Phi trường Copenhagen, Kastrup (để phân biệt với Phi trường Copenhagen, Roskilde), cũng thường gọi tắt là Phi trường Kastrup (mã IATA: CPH, mã ICAO: EKCH) là phi trường quốc tế lớn nhất Đan Mạch và Bắc Âu, và là phi trường lớn thứ 17 châu Âu.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Copenhagen · Sân bay Copenhagen và Sân bay London Heathrow ·
Sân bay Düsseldorf
Sân bay quốc tế Düsseldorf (Flughafen Düsseldorf International), là sân bay lớn thứ 3 ở Đức, tọa lạc ở Düsseldorf, thủ phủ của bang North Rhine-Westphalia.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Düsseldorf · Sân bay Düsseldorf và Sân bay London Heathrow ·
Sân bay Dublin
Sân bay Dublin, (tiếng Ireland: Aerfort Bhaile Átha Cliath) (mã sân bay IATA: DUB, mã sân bay ICAO: EIDW), là một sân bay quốc tế được điều hành bởi Cục quan sân bay Dublin.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Dublin · Sân bay Dublin và Sân bay London Heathrow ·
Sân bay Edinburgh
Sân bay Edinburgh, (cũng gọi là Turnhouse) là một sân bay tọa lạc tại Edinburgh, Scotland, là sân bay lớn thứ 8 tại Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Edinburgh · Sân bay Edinburgh và Sân bay London Heathrow ·
Sân bay Franjo Tuđman Zagreb
Sân bay Franjo Tuđman, cũng gọi là Sân bay Pleso theo khu ngoại ô gần đó của Pleso, là sân bay quốc tế chính của Croatia và cũng là căn cứ của Phòng vệ và Không lực Croatia.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Franjo Tuđman Zagreb · Sân bay Franjo Tuđman Zagreb và Sân bay London Heathrow ·
Sân bay Frédéric Chopin Warszawa
|- !colspan.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Frédéric Chopin Warszawa · Sân bay Frédéric Chopin Warszawa và Sân bay London Heathrow ·
Sân bay Göteborg-Landvetter
Sân bay Gothenburg-Landvetter (tiếng Thụy Điển: Göteborg-Landvetter flygplats) là sân bay quốc tế ở Göteborg, Thụy Điển.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Göteborg-Landvetter · Sân bay Göteborg-Landvetter và Sân bay London Heathrow ·
Sân bay Hamburg
Sân bay Hamburg là một sân bay Đức.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Hamburg · Sân bay Hamburg và Sân bay London Heathrow ·
Sân bay Helsinki-Vantaa
Một trong những đường băng của Helsinki-Vantaa Sân bay Helsinki-Vantaa ở Vantaa, Phần Lan, là sân bay chính của vùng đô thị Helsinki và của cả Phần Lan.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Helsinki-Vantaa · Sân bay Helsinki-Vantaa và Sân bay London Heathrow ·
Sân bay Houari Boumediene
| IATA.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Houari Boumediene · Sân bay Houari Boumediene và Sân bay London Heathrow ·
Sân bay liên lục địa George Bush
Sân bay liên lục địa George Bush (tiếng Anh: George Bush Intercontinental Airport,, (IATA: IAH, ICAO: KIAH, LID FAA: IAH) là một sân bay quốc tế hạng B tại Houston, tiểu bang Texas, Hoa Kỳ, phục vụ vùng đô thị Houston–Sugar Land–Baytown. Nằm cách 20 dặm Anh (32 km) phía bắc của Trung tâm Houston giữa xa lộ Interstate 45 và Đường cao tốc 59. Sân bay liên lục địa George Bush có chuyến bay thườgn lệ tới các điểm đến trong nước và quốc tế. Sân bay này được đặt theo tên George H. W. Bush, tổng thống thứ 41 của Hiệp chúng quốc Hoa KỳIntercontinental Airport" Houston Airport System. Sân bay liên lục địa George Bush đã phục vụ 40.479.569 lượt khách vào năm 2010, là sân bay bận rộn thứ 7 về tổng lượng hành khách thông qua ở Bắc Mỹ. Năm 2006, sân bay được xếp hạng là sân bay phát triển nhanh nhất trong 12 sân bay hàng đầu tại Hoa Kỳ theo đánh giá của Bộ Giao thông Hoa Kỳ. Houston là nơi có trụ sở của Continental Airlines, và Sân bay George Bush là trung tâm lớn nhất của Continental với trung bình 800 lượt chuyến đi hàng ngày Sau sáp nhập Continental với United Airlines, sân bay sẽ là trung tâm lớn nhất cho United..
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay liên lục địa George Bush · Sân bay London Heathrow và Sân bay liên lục địa George Bush ·
Sân bay Luxembourg-Findel
Sân bay quốc tế Luxembourg-Findel là sân bay chính của Luxembourg.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Luxembourg-Findel · Sân bay London Heathrow và Sân bay Luxembourg-Findel ·
Sân bay Manchester
Sân bay Manchester là sân bay chính của Manchester, Anh.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Manchester · Sân bay London Heathrow và Sân bay Manchester ·
Sân bay Marseille Provence
Sân bay Marseille Provence hay Aéroport de Marseille Provence là một sân bay có khoảng cách 27 km về phía tây bắc của Marseille, ở Marignane, cả hai đều thuộc tỉnh Bouches-du-Rhône trong vùng Provence-Alpes-Côte d'Azur của Pháp.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Marseille Provence · Sân bay London Heathrow và Sân bay Marseille Provence ·
Sân bay Oslo, Gardermoen
| IATA.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Oslo, Gardermoen · Sân bay London Heathrow và Sân bay Oslo, Gardermoen ·
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle (Aéroport de Paris-Charles-de-Gaulle), còn gọi là Sân bay Roissy (hoặc đơn giản là Roissy trong tiếng Pháp), là sân bay quốc tế lớn nhất nước Pháp, đồng thời là một trong những trung tâm hàng không chính của thế giới.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle · Sân bay London Heathrow và Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle ·
Sân bay Pulkovo
Sân bay Pulkovo (tiếng Nga: Аэропорт Пулково) là sân bay quốc tế phục vụ Sankt-Peterburg, Nga, sân bay có một nhà ga phía nam trung tâm thành phố.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Pulkovo · Sân bay London Heathrow và Sân bay Pulkovo ·
Sân bay quốc tế Abu Dhabi
Sân bay quốc tế Abu Dhabi (tiếng Ả Rập: مطار أبو ظبي الدولي) (IATA: AUH, ICAO: OMAA) là một sân bay ở Abu Dhabi, thủ đô của Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất (UAE).
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Abu Dhabi · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Abu Dhabi ·
Sân bay quốc tế Allama Iqbal
Sân bay quốc tế Allama Iqbal tọa lạc ở Lahore, Punjab, Pakistan.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Allama Iqbal · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Allama Iqbal ·
Sân bay quốc tế Almaty
Sân bay quốc tế Almaty (Халықаралық Алматы Әуежайы, Международный Аэропорт Алматы) là sân bay quốc tế lớn nhất tại Kazakhstan, cách thành phố Almaty, thành phố lớn nhất quốc gia này 18 km.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Almaty · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Almaty ·
Sân bay quốc tế Ashgabat
Sân bay Ashgabat, cũng gọi là Sân bay Ashkhabad, là sân bay quốc tế duy nhất ở Turkmenistan.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Ashgabat · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Ashgabat ·
Sân bay quốc tế Astana
Sân bay quốc tế Astana là một sân bay quốc tế ở Kazakhstan cách thủ đô Astana 14 km.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Astana · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Astana ·
Sân bay quốc tế Athens
Sân bay quốc tế Athens (Διεθνής Αερολιμένας Αθηνών, Diethnís Aeroliménas Athinón) cũng gọi là "Elefthérios Venizélos", Ελευθέριος Βενιζέλος), là một sân bay ở Athens, Hy Lạp. Sân bay này bắt đầu hoạt động ngày 29 tháng 3 năm 2001, đây là sân bay dân sự phục vụ thành phố Athens và vùng Attica. Đây là một trung tâm của hãng Olympic Airlines, cũng như hãng Aegean Airlines. Sân bay này phục vụ 16 triệu lượt khách mỗi năm. Sân bay này có thể phục vụ máy bay phản lực lớn như A380 và đã được Cơ quan an toàn hàng không châu Âu và Cục Hàng không Liên bang cấp giấy chứng nhận.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Athens · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Athens ·
Sân bay quốc tế Đào Viên Đài Loan
Sân bay quốc tế Đào Viên Đài Loan (tiếng Anh: Taiwan Taoyuan International Airport, (bính âm thông dụng: Táiwan Táoyuán Gúojì Jichǎng), tên trước đây là Sân bay quốc tế Tưởng Giới Thạch (bính âm thông dụng: Zhongzhèng Gúojì Jichǎng), hay viết tắt C.K.S. Airport hay Taoyuan Airport, là một sân bay quốc tế ở huyện Đào Viên, Đài Loan. Đây là một trong ba sân bay quốc tế ở Đài Loan và là sân bay quốc tế nhộn nhịp nhất Đài Loan. Đây là trung tâm của các hãng China Airlines và EVA Air. Đây là một trong hai sân bay phục vụ vùng đô thị lớn nhất Đài Loan và phía bắc Đài Loan. Sân bay kia là sân bay Tùng Sơn Đài Bắc phục vụ các chuyến bay nội địa và nằm trong ranh giới của Đài Bắc. Trước đây sân bay Tùng Sơn là sân bay quốc tế chính của Đài Bắc trước khi sân bay Đào Viên được đưa vào hoạt động năm 1979. Hai sân bay quốc tế còn lại của Đài Loan là Sân bay quốc tế Cao Hùng và Sân bay Đài Trung. Hiện Sân bay Tùng Sơn Đài Bắc cũng bắt đầu trở lại bay quốc tế với các chuyến bay thuê bao. Đã có 21.616.729 lượt khách thông qua năm 2009, năm 2010 là hơn 25 triệu lượt khách và hơn 1,7 triệu tấn hàng. Sân bay này đã phục vụ tổng cộng 35,8 triệu lượt hành khách và 2 triệu tấn hàng hóa cả vào năm 2014. Trong năm 2013, sân bay này là sân bay bận rộn thứ 15 thế giới về số lượng hành khách quốc tế và bận rộn thứ 10 thế giới về lưu lượng giao thông vận tải quốc tế.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Đào Viên Đài Loan · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Đào Viên Đài Loan ·
Sân bay quốc tế Bahrain
Sân bay quốc tế Bahrain (مطار البحرين الدولي; chuyển tự: Matar al-Bahrayn ad-Dowaly) là một sân bay ở Al Muharraq, một hòn đảo ở mũi bắc của Bahrain, phía bắc thủ đô Manama.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Bahrain · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Bahrain ·
Sân bay quốc tế Bandaranaike
Sân bay Quốc tế Bandaranaike (Airport codes|CMB|VCBI) là một trong hai cảng hàng không quốc tế của Sri Lanka.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Bandaranaike · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Bandaranaike ·
Sân bay quốc tế Bạch Vân Quảng Châu
Sân bay quốc tế Bạch Vân Quảng Châu là sân bay chính của Quảng Châu, thủ phủ của tỉnh Quảng Đông, Cộng hòa Nhân dân Trung Quốc.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Bạch Vân Quảng Châu · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Bạch Vân Quảng Châu ·
Sân bay quốc tế Ben Gurion
Sân bay quốc tế Ben Gurion / Ben Gurion International Airport.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Ben Gurion · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Ben Gurion ·
Sân bay quốc tế Benazir Bhutto
Sân bay quốc tế Benazir Bhutto, tên trước đây là Sân bay quốc tế Islamabad hay Căn cứ không quân Chaklala (Urdu: چکلالہ) tọa lạc ở Rawalpindi, Pakistan.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Benazir Bhutto · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Benazir Bhutto ·
Sân bay quốc tế Boryspil
Quần làm thủ tục lên máy bay ở nhà ga B Nhà ga B Sân bay quốc tế Boryspil là một sân bay quốc tế có cự ly về phía tây của Boryspil, về phía đông Kiev.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Boryspil · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Boryspil ·
Sân bay quốc tế Cairo
Sân bay quốc tế Cairo (Arabic: مطار القاهرة الدولي) là một sân bay dân sự lớn ở thủ đô Cairo, Ai Cập.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Cairo · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Cairo ·
Sân bay quốc tế Cape Town
Sân bay quốc tế Cape Town (CTIA) là một sân bay ở Cape Town, Nam Phi.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Cape Town · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Cape Town ·
Sân bay quốc tế Chhatrapati Shivaji
Sân bay quốc tế Chhatrapati Shivaji, trước đây là Sahar International Airport, là một sân bay ở Mumbai của Ấn Đ. RIAF Santacruz trước đây là một sân bay quân sự của Không lực Hoàng gia Ấn Độ trong Chiến tranh thế giới thứ hai và được giao về cho dân sự những năm 1950 sau khi Ấn Độ giành độc lập từ Anh.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Chhatrapati Shivaji · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Chhatrapati Shivaji ·
Sân bay quốc tế Dubai
Sân bay quốc tế Dubai (tiếng Ả Rập: مطار دبي الدولي) là sân bay quốc tế phục vụ Dubai, là sân bay lớn nhất của Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất, là sân bay chính của Dubai.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Dubai · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Dubai ·
Sân bay quốc tế Entebbe
Entebbe International Airport Sân bay quốc tế Entebbe là sân bay quốc tế chính của Uganda.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Entebbe · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Entebbe ·
Sân bay quốc tế Frankfurt
Sân bay quốc tế Frankfurt (tiếng Anh: Frankfurt International Airport), được gọi theo tiếng Đức là Rhein-Main-Flughafen, Flughafen Frankfurt am Main hay Frankfurt Airport là sân bay tại Frankfurt của Đức.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Frankfurt · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Frankfurt ·
Sân bay quốc tế Genève
Sân bay quốc tế Genève là một sân bay ở Genève, Thụy Sĩ.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Genève · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Genève ·
Sân bay quốc tế Hamad
Sân bay quốc tế Hamad là một dự án sẽ thay thế Sân bay quốc tế Doha vào năm 2009.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Hamad · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Hamad ·
Sân bay quốc tế Hồng Kông
Máy bay Airbus A330-200 (Air Seychelles) và tháp kiểm soát sân bay Sân bay Quốc tế Hồng Kông (tiếng Anh: Hong Kong International Airport; IATA: HKG, ICAO: VHHH; tiếng Hoa: 香港國際機場, pinyin: Xiānggǎng Guójì Jīchǎng), hay còn gọi là Sân bay Chek Lap Kok sân bay dân dụng chính của Đặc khu hành chính Hồng Kông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Hồng Kông · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Hồng Kông ·
Sân bay quốc tế Heydar Aliyev
Sân bay quốc tế Heydar Aliyev (tên cũ Sân bay quốc tế Bina, Heydər Əliyev adına beynəlxalq aeroport) là một sân bay quốc tế ở Azerbaijan cách Baku 25 về phía đông, đây là sân bay tấp nập nhất Kavkaz, là trung tâm của hãng Azerbaijan Airlines, hãng hàng không quốc gia.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Heydar Aliyev · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Heydar Aliyev ·
Sân bay quốc tế Imam Khomeini
Sân bay quốc tế Imam Khomeini (trong tiếng Ba Tư: فرودگاه بینالمللی امام خمینی) toạ lạc tại Tehran, Iran.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Imam Khomeini · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Imam Khomeini ·
Sân bay quốc tế Incheon
Sân bay Quốc tế Incheon (Hangul: 인천국제공항, Hanja: 仁川國際空港, tiếng Anh: Incheon International Airport)) hay có cách gọi đơn giản là Sân bay Incheon (tiếng Anh: Incheon Airport) là sân bay quốc tế chính của thủ đô Seoul (Hàn Quốc) và là sân bay lớn nhất Hàn Quốc. Đây là một trong những cảng trung chuyển hàng không lớn nhất và nhộn nhịp nhất trên thế giới, là cửa ngõ quan trọng vào Đông Á và cả châu Á. Sân bay này nằm tại thành phố Incheon (Nhân Xuyên), phục vụ chính cho thủ đô Seoul và các vùng xung quanh cũng như cả nước Hàn Quốc. Kể từ nằm 2005, Sân bay Incheon lọt vào danh sách những sân bay tốt nhất thế giới do Hội đồng cảng hàng không quốc tế (Airports Council International - ACI) đánh giá khảo sát và được đánh giá là một trong 3 sân bay 5 sao trên thế giới cùng với sân bay Hong Kong ở Hồng Kông và Sân bay Changi ở Singapore theo nghiên cứu và khảo sát của Skytrax Tọa lạc khoảng 70 km (43 dặm) về hướng Tây của Seoul, thủ đô và là thành phố lớn nhất ở Hàn Quốc, Sân bay Incheon là trung tâm hoạt động chính của các hãng Korean Air, Asiana Airlines và Polar Air Cargo Sân bay này bắt đầu hoạt động vào năm 2001 nhằm thay thế cho Sân bay Gimpo - Sân bay mà sau đó trở thành sân bay quốc nội và chỉ còn một vài chặng bay quốc tế ngắn đến Tokyo-Haneda, Thượng Hải-Hồng Kiều và Osaka-Kansai Sân bay Incheon hiện nay đã trở thành sân bay trung chuyển các chuyến bay, hành khách và hàng hóa chính cho cả khu vực Đông Á, Sân bay này cũng là sân bay nhộn nhịp thứ 8 ở châu Á và thứ 15 trên thế giới về mặt vận tải hàng hóa và là sân bay nhộn nhịp thứ 11 trên thế giới về mặt vận tải hành khách vào năm 2006. Sân bay Incheon hiện tại có 1 sân golf, các dịch vụ spa, các phòng nghỉ cá nhân, khách sạn, sòng bạc, các khu vườn trong nhà ga, các khu mua sắm, giải trí, các khu ăn uống rộng lớn và 1 Bảo tàng văn hóa Hàn Quốc Mã IATA: ICN, mã ICAO: RKSI Sân bay Incheon - Sảnh triển lãm Sân bay Incheon - Lối vào Sân bay Incheon - Khu vực cổng Máy bay tại sân bay Incheon.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Incheon · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Incheon ·
Sân bay quốc tế Indira Gandhi
Sân bay quốc tế Indira Gandhi, tọa lạc tại thành phố Delhi, Ấn Độ là một trong những sân bay cửa ngõ quốc tế và quốc nội chính của Ấn Đ. Sân bay nằm ở Palam, 15 km (9,3 dặm) về phía tây nam của nhà ga xe lửa New Delhi và 16 km (9,9 dặm) từ trung tâm thành phố New Delhi.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Indira Gandhi · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Indira Gandhi ·
Sân bay quốc tế Jinnah
Sân bay quốc tế Jinnah قاۂد اعظم بین الاقوامی ہوائی اڈہ Quaid-e-Azam International Airport là một sân bay quốc tế tại thành phố Karachi, Sindh, Pakistan.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Jinnah · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Jinnah ·
Sân bay quốc tế John F. Kennedy
Sân bay quốc tế John F. Kennedy, tên ban đầu Sân bay Idlewild, là một sân bay quốc tế tọa lạc tại Jamaica, Queens, ở Đông Nam Thành phố New York cách Hạ Manhattan 19 km.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế John F. Kennedy · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Sân bay quốc tế Jomo Kenyatta
Sân bay quốc tế Jomo Kenyatta, tên trước đây là Sân bay Embakasi và Sân bay quốc tế Nairobi, là sân bay lớn nhất Kenya, cũng là sân bay lớn bận rộn nhất Đông Phi và Trung Phi.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Jomo Kenyatta · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Jomo Kenyatta ·
Sân bay quốc tế Kuala Lumpur
Sân bay quốc tế Kuala Lumpur (viết tắt tiếng Anh: KLIA, IATA: KUL, ICAO: WMKK) là sân bay lớn nhất Malaysia và là một trong những sân bay nhộn nhịp nhất châu Á. Sân bay được xây dựng với kinh phí lên đến 3,5 tỷ USD và được khánh thành ngày 27/6/1998.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Kuala Lumpur ·
Sân bay quốc tế Kuwait
Sân bay quốc tế Kuwait toạ lạc tại Farwaniya, Kuwait, các Thành phố Kuwait 16 km về phía Nam.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Kuwait · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Kuwait ·
Sân bay quốc tế Leonardo da Vinci
Sân bay quốc tế Leonardo da Vinci (Aeroporto Internazionale Leonardo da Vinci) hay còn gọi Sân bay Roma-Fiumicino, là sân bay tọa lạc ở Fiumicino, là sân bay lớn nhất của Italia, nằm cách thủ đô Roma 28 km.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Leonardo da Vinci · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Leonardo da Vinci ·
Sân bay quốc tế Logan
Sân bay quốc tế tướng Edward Lawrence Logan là một sân bay quốc tế nằm trong quận Đông Boston, thành phố Boston, Massachusetts (và một phần trong thị trấn của Winthrop, Massachusetts), Hoa Kỳ.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Logan · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Logan ·
Sân bay quốc tế Los Angeles
Đường băng tại LAX Sân bay quốc tế Los Angeles (Los Angeles International Airport), là sân bay phục vụ Los Angeles, California.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Los Angeles · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Los Angeles ·
Sân bay quốc tế Malpensa
Sân bay quốc tế Malpensa là một sân bay ở tỉnh Varese, cách Milano 45 km ở Italia.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Malpensa · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Malpensa ·
Sân bay quốc tế Malta
Sân bay quốc tế Malta (IATA: MLA, ICAO: LMML) là sân bay duy nhất ở Malta, và nó phục vụ toàn bộ quần đảo tiếng Malta.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Malta · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Malta ·
Sân bay quốc tế Ministro Pistarini
Sân bay quốc tế Ministro Pistarini phục vụ thành phố Buenos Aires, Argentina, và là sân bay quốc tế lớn nhất của quốc gia này, Thường được gọi là Ezeiza Airport vì nó tọa lạc ở khu vực Ezeiza ở Tỉnh Buenos Aires, cách trung tâm Buenos Aires khoảng 35 km (40 phút ô-tô).
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Ministro Pistarini · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Ministro Pistarini ·
Sân bay quốc tế Mohammed V
Sân bay quốc tế Mohammed V (tiếng Pháp: Aéroport international Mohammed V; (tiếng Ả Rập: مطار محمد الخامس الدولي; chuyển tự tiếng Ả Rập: Matar Muhammad al-Khamis ad-Dowaly) là sân bay ở Nouasseur, ngoại ô cách Casablanca 30 km về phía đông nam. Đây là sân bay lớn nhất Maroc với 5,8 triệu lượt khách thông qua năm 2007. Sân bay này là trung tâm hoạt động của hãng hàng không quốc gia Royal Air Maroc, và hãng Jet4you. Sân bay này được đặt tên theo vua Mohammed V của Maroc.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Mohammed V · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Mohammed V ·
Sân bay quốc tế Montréal-Mirabel
Montréal-Mirabel International Airport hay sân bay Mirabel là sân bay nằm ở Mirabel, Quebec, Canada, cách Montréal 39 km về phía tây bắc, sân bay này hoạt động từ ngày 4 tháng 10 năm 1975.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Montréal-Mirabel · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Montréal-Mirabel ·
Sân bay quốc tế Murtala Muhammed
Sân bay quốc tế Murtala Muhammed là một sân bay ở Ikeja, Bang Lagos, Nigeria, là sân bay lớn phục vụ thành phố Lagos ở tây nam Nigeria cũng như của cả quốc gia này.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Murtala Muhammed · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Murtala Muhammed ·
Sân bay quốc tế Muscat
Sân bay quốc tế Muscat (tên trước đây là Sân bay quốc tế Seeb"," Khaleej Times) là sân bay chính của Muscat, Oman.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Muscat · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Muscat ·
Sân bay quốc tế Narita
là một sân bay quốc tế tọa lạc tại Narita, Chiba, Nhật Bản, phía Đông của Vùng Đại Tokyo.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Narita · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Narita ·
Sân bay quốc tế Newark Liberty
Sân bay quốc tế Newark Liberty (mã sân bay IATA: EWR, mã sân bay ICAO: KEWR, mã FAA LID: EWR) là một sân bay quốc tế phục vụ vùng đô thị New York, tiểu bang New York, Hoa Kỳ, cách trung tâm thành phố New York 25 km.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Newark Liberty · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Newark Liberty ·
Sân bay quốc tế Ninoy Aquino
50px Sân bay quốc tế Ninoy Aquino (Filipino: Paliparang Pandaigdig na Ninoy Aquino) hoặc NAIA là sân bay phục vụ thủ đô Manila và vùng phụ cận của Vùng đô thị Manila của Philippines.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Ninoy Aquino · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Ninoy Aquino ·
Sân bay quốc tế Nnamdi Azikiwe
Sân bay quốc tế Nnamdi Azikiwe là một sân bay ở Abuja, Lãnh thổ thủ đô liên bang, Nigeria, là sân bay chính phục vụ thủ đô của Nigeria.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Nnamdi Azikiwe · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Nnamdi Azikiwe ·
Sân bay quốc tế O'Hare
Sân bay quốc tế O'Hare (tiếng Anh: O'Hare International Airport) là sân bay tọa lạc tại Chicago, Illinois, 27 km về phía tây bắc của Chicago Loop.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế O'Hare · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế O'Hare ·
Sân bay quốc tế O. R. Tambo
Sân bay quốc tế O. R. Tambo là một sân bay ở gần thành phố Johannesburg, Gauteng, Nam Phi.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế O. R. Tambo · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế O. R. Tambo ·
Sân bay quốc tế Phố Đông-Thượng Hải
Sân bay quốc tế Phố Đông Thượng Hải (Tiếng Hoa: 上海浦东国际机场 pinyin: Shànghǎi Pǔdōng Guójì Jīcháng) là một sân bay tọa lạc tại phía đông của quận Phố Đông, thành phố Thượng Hải, Trung Quốc.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Phố Đông-Thượng Hải · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Phố Đông-Thượng Hải ·
Sân bay quốc tế Queen Alia
Sân bay quốc tế Queen Alia (mã IATA: AMM, mã ICAO: OJAI) (tiếng Ả Rập: مطار الملكة علياء الدولي; chuyển tự: Matar al-Malikah 'Alya' ad-Dowaly) là sân bay lớn nhất của Jordan là nằm trong khu vực Zizya, 20 dặm Anh (32 km) về phía nam của Amman.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Queen Alia · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Queen Alia ·
Sân bay quốc tế Rajiv Gandhi
Cổng đưa đón khách Sân bay quốc tế Rajiv Gandhi, trước đây được gọi là Sân bay Hyderabad Mới, đang được xây dựng gần Shamshabad cách thành phố khoảng 30 km để phục vụ cho Hyderabad, Ấn Đ. Sân bay này sẽ thay thế sân bay hiện nay Sân bay Begumpet.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Rajiv Gandhi · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Rajiv Gandhi ·
Sân bay quốc tế San Francisco
Biểu đồ của FAA về SFO Sân bay quốc tế San Francisco (tiếng Anh: San Francisco International Airport; mã IATA: SFO; mã ICAO: KSFO) là tên một sân bay phục vụ thành phố San Francisco, California (Hoa Kỳ).
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế San Francisco · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế San Francisco ·
Sân bay quốc tế São Paulo-Guarulhos
Sân bay quốc tế São Paulo/Guarulhos – Govenor André Franco Montoro, cũng gọi là Sân bay quốc tế Cumbica, là một sân bay lớn tại Brasil nằm ở khu Cumbica ở thành phố Guarulhos.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế São Paulo-Guarulhos · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế São Paulo-Guarulhos ·
Sân bay quốc tế Shahjalal
| IATA.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Shahjalal · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Shahjalal ·
Sân bay quốc tế Sheremetyevo
|- !bgcolor.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Sheremetyevo · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Sheremetyevo ·
Sân bay quốc tế Suvarnabhumi
Sân bay Quốc tế Suvarnabhumi (tiếng Thái: ท่าอากาศยานสุวรรณภูมิ, phát âm như Xu-oa-na-pum trong tiếng Việt), với tên gọi khác là Sân bay Quốc tế Bangkok Mới vừa được đưa vào sử dụng thay thế cho Sân bay quốc tế Bangkok ở Bangkok, Thái Lan.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Suvarnabhumi · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Suvarnabhumi ·
Sân bay quốc tế Tashkent
Uzbekistan Airways A310-324 in Yuzhny Airport Sân bay Yuzhny, cũng gọi là Sân bay Tashkent Yuzhny là một sân bay tọa lạc tại Tashkent, Uzbekistan.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Tashkent · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Tashkent ·
Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất
Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất (trước đây được gọi là Phi trường Tân Sơn Nhứt) là cảng hàng không quốc tế ở miền Nam Việt Nam.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất ·
Sân bay quốc tế Thủ đô Bắc Kinh
Sân bay quốc tế Thủ Đô Bắc Kinh (tiếng Anh: Beijing Capital International Airport; Hán-Việt: Bắc Kinh Thủ đô Quốc tế Cơ trường) là sân bay quốc tế phục vụ thủ đô Bắc Kinh.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Thủ đô Bắc Kinh · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Thủ đô Bắc Kinh ·
Sân bay quốc tế Toronto Pearson
|- !bgcolor.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Toronto Pearson · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Tripoli
Sân bay quốc tế Tripoli (IATA: MẸO, ICAO: HLLT) (tiếng Ả Rập: مطار طرابلس العالمي) là một sân bay phục vụ Tripoli, Libya.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Tripoli · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Tripoli ·
Sân bay quốc tế Tunis-Carthage
Sân bay quốc tế Tunis-Carthage (مطار تونس قرطاج الدولي) là sân bay quốc tế ở Tunis, Tunisia.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Tunis-Carthage · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Tunis-Carthage ·
Sân bay quốc tế Vnukovo
Sân bay bay quốc tế Vnukovo (Международный аэропорт Внуково)) là một sân bay quốc tế ở thủ đô Moskva, Nga. Sân bay có hai đường băng. Sân bay có cự ly 28 km về phía tây nam từ trung tâm của Moscow, Nga. Nó là một trong ba sân bay chính phục vụ Moscow (cùng với sân bay quốc tế Domodedovo và Sân bay quốc tế Sheremetyevo). Trong năm 2010 sân bay đã thông qua 9.460.000 lượt hành khách, tăng 22,47% so với năm 2009, năm 2015 là 15,8 triệu lượt khách. Sân bay Vnukovo đã được mở và sử dụng cho các hoạt động quân sự trong Thế chiến thứ hai, nhưng đã trở thành một sân bay dân dụng sự sau chiến tranh.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Vnukovo · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Vnukovo ·
Sân bay quốc tế Washington Dulles
Không có mô tả.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế Washington Dulles · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế Washington Dulles ·
Sân bay Sofia
Sân bay Sofia (Летище София, Letishte Sofiya), cũng gọi là Vrazhdebna (Враждебна) (theo tên làng ở phía bắc) là sân bay chính của Sofia, Bulgaria.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Sofia · Sân bay London Heathrow và Sân bay Sofia ·
Sân bay Stockholm-Arlanda
Sân bay Stockholm-Arlanda, là một sân bay quốc tế ở Sigtuna Municipality gần thị xã Märsta, cách Stockholm 42 km về phía Bắc, cách Uppsala km về phía Đông Nam.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Stockholm-Arlanda · Sân bay London Heathrow và Sân bay Stockholm-Arlanda ·
Sân bay Zürich
Bên trong nhà ga nhỏ Sân bay Zürich cũng gọi là Sân bay Kloten, tọa lạc tại bang Kloten, Thụy Sĩ và được quản lý bởi Unique Airport.
Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay Zürich · Sân bay London Heathrow và Sân bay Zürich ·
Singapore Airlines
SIA Boeing 777-300ER Singapore Airlines (Viết tắt: SIA; tiếng Mã Lai: Syarikat Penerbangan Singapura,, Tân Gia Ba hàng không công ty; viết tắt 新航 - Tân Hàng) là hãng hàng không quốc gia của Singapore.
Sân bay Atatürk Istanbul và Singapore Airlines · Sân bay London Heathrow và Singapore Airlines ·
Swiss International Air Lines
Swiss International Air Lines AG (thường gọi là: Swiss) là hãng hàng không lớn nhất của Thụy Sĩ khai thác đường bay từ châu Âu tới bắc Mỹ, Nam Mỹ, châu Âu và châu Á. Trạm trung truyển chính của hãng là Sân bay Zürich (ZRH).
Sân bay Atatürk Istanbul và Swiss International Air Lines · Sân bay London Heathrow và Swiss International Air Lines ·
Transaero Airlines
OJSC Transaero Airlines (tiếng Nga: ОАО «АК« ТРАНСАЭРО, Открытое акционерное общество "Авиационная компания" ТРАНСАЭРО ") hoặc đơn giản là Transaero (tiếng Nga: Трансаэро) là một hãng hàng không có trụ sở chính đóng ở sân bay quốc tế Domodedovo, Domodedovsky, tỉnh Moskva, Nga.
Sân bay Atatürk Istanbul và Transaero Airlines · Sân bay London Heathrow và Transaero Airlines ·
Tunisair
Tunisair Airbus A320-200. Société Tunisienne de l’Air « TUNISAIR SA » (Chữ Ả Rập: الخطوط الجوية التونسية) là hãng hàng không quốc gia của Tunisia.
Sân bay Atatürk Istanbul và Tunisair · Sân bay London Heathrow và Tunisair ·
Turkish Airlines
Những đường bay mà THY đã mở. THY - Turkish Airlines, Inc. (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Türk Hava Yolları Anonim Ortaklığı) là hãng hàng không quốc gia của Thổ Nhĩ Kỳ, có trụ sở ở thành phố Istanbul.
Sân bay Atatürk Istanbul và Turkish Airlines · Sân bay London Heathrow và Turkish Airlines ·
Turkmenistan Airlines
Turkmenistan Airlines (Türkmenhowaýollary) (Туркменские авиалинии) là hãng hàng không quốc gia Turkmenistan.
Sân bay Atatürk Istanbul và Turkmenistan Airlines · Sân bay London Heathrow và Turkmenistan Airlines ·
Uzbekistan Airways
Uzbekistan Airways Boeing 757-200 Uzbekistan Airways (Uzbek: O’zbekistan Havo Yo’llari) là hãng hàng không nhà nước của Uzbekistan.
Sân bay Atatürk Istanbul và Uzbekistan Airways · Sân bay London Heathrow và Uzbekistan Airways ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay London Heathrow
- Những gì họ có trong Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay London Heathrow chung
- Những điểm tương đồng giữa Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay London Heathrow
So sánh giữa Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay London Heathrow
Sân bay Atatürk Istanbul có 228 mối quan hệ, trong khi Sân bay London Heathrow có 244. Khi họ có chung 123, chỉ số Jaccard là 26.06% = 123 / (228 + 244).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay London Heathrow. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: