Những điểm tương đồng giữa Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế John F. Kennedy
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế John F. Kennedy có 104 điểm chung (trong Unionpedia): Aer Lingus, Aeroflot, Aeroméxico, Air China, Air Europa, Air France, Alitalia, American Airlines, Avianca, British Airways, Brussels Airlines, Delta Air Lines, EgyptAir, El Al, Emirates (hãng hàng không), Etihad Airways, Finnair, Icelandair, KLM, Korean Air, LATAM Chile, LATAM Ecuador, LATAM Perú, LOT Polish Airlines, Lufthansa, Nhựa đường, Norwegian Air Shuttle, Qatar Airways, Royal Jordanian, Saudia, ..., Sân bay Amsterdam Schiphol, Sân bay Atatürk Istanbul, Sân bay Bruxelles, Sân bay Dublin, Sân bay East Midlands, Sân bay Edinburgh, Sân bay Frédéric Chopin Warszawa, Sân bay Gatwick, Sân bay Leipzig/Halle, Sân bay Liège, Sân bay London City, Sân bay London Heathrow, Sân bay Luxembourg-Findel, Sân bay Manchester, Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle, Sân bay quốc tế Abu Dhabi, Sân bay quốc tế Alfonso Bonilla Aragón, Sân bay quốc tế Athens, Sân bay quốc tế Bahrain, Sân bay quốc tế Ben Gurion, Sân bay quốc tế Cairo, Sân bay quốc tế Cancún, Sân bay quốc tế Comodoro Arturo Merino Benítez, Sân bay quốc tế Dallas-Forth Worth, Sân bay quốc tế Dubai, Sân bay quốc tế El Dorado, Sân bay quốc tế El Salvador, Sân bay quốc tế Frankfurt, Sân bay quốc tế Hamad, Sân bay quốc tế Hartsfield-Jackson Atlanta, Sân bay quốc tế Incheon, Sân bay quốc tế Jorge Chávez, Sân bay quốc tế José Joaquín de Olmedo, Sân bay quốc tế José María Córdova, Sân bay quốc tế José Martí, Sân bay quốc tế Keflavík, Sân bay quốc tế Kotoka, Sân bay quốc tế La Aurora, Sân bay quốc tế Leonardo da Vinci, Sân bay quốc tế Logan, Sân bay quốc tế Los Angeles, Sân bay quốc tế Luis Muñoz Marín, Sân bay quốc tế Malpensa, Sân bay quốc tế Mariscal Sucre, Sân bay quốc tế McCarran, Sân bay quốc tế Miami, Sân bay quốc tế Ministro Pistarini, Sân bay quốc tế Mohammed V, Sân bay quốc tế Murtala Muhammed, Sân bay quốc tế Newark Liberty, Sân bay quốc tế O'Hare, Sân bay quốc tế Pierre Elliott Trudeau-Montréal, Sân bay quốc tế Punta Cana, Sân bay quốc tế Quốc vương Abdulaziz, Sân bay quốc tế Queen Alia, Sân bay quốc tế Queen Beatrix, Sân bay quốc tế Riga, Sân bay quốc tế Rio de Janeiro-Galeão, Sân bay quốc tế São Paulo-Guarulhos, Sân bay quốc tế Sheremetyevo, Sân bay quốc tế Thành phố Mexico, Sân bay quốc tế Thủ đô Bắc Kinh, Sân bay quốc tế Tocumen, Sân bay quốc tế Toronto Pearson, Sân bay quốc tế Viên, Sân bay Sofia, Sân bay Stockholm-Arlanda, Sân bay Toulouse – Blagnac, Sân bay Zürich, Swiss International Air Lines, TNT Airways, Turkish Airlines, Ukraine International Airlines, United Airlines. Mở rộng chỉ mục (74 hơn) »
Aer Lingus
Aer Lingus Group Plc là hãng hàng không quốc gia của Ireland.
Aer Lingus và Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas · Aer Lingus và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Aeroflot
Aeroflot planes Công ty hàng không Nga Aeroflot (tiếng Nga: Аэрофлот — Российские авиалинии Aeroflot — Rossijskie Avialinii), hay Aeroflot (Аэрофлот; nghĩa là "phi đội"), là công ty hàng không quốc gia Nga và là hãng vận chuyển lớn nhất nước Nga. Hãng có trụ sở tại Moskva và điều hành các tuyến bay chở khách nội địa và quốc tế tới gần 90 thành phố tại 47 quốc gia. Sân bay chính là Sân bay quốc tế Sheremetyevo, MoskcaFlight International 27 tháng 3 năm 2007. Hãng là một thành viên của Liên minh SkyTeam. Đây cũng từng là công ty hàng không quốc tế của Liên bang Xô viết và từng là hãng hàng không lớn nhất thế giới. Các trụ sở hãng gần Aerostar Hotel, trung tâm Moskva.
Aeroflot và Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas · Aeroflot và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Aeroméxico
Aeroméxico là một hãng hàng không của México.
Aeroméxico và Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas · Aeroméxico và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Air China
Air China headquarters Air China hay Hãng hàng không quốc tế Trung Quốc (bính âm: Zhōngguó Guójì Hángkōng Gōngsī, nghĩa đen "Trung Quốc Quốc tế Hàng không công ty", viết tắt 国航 (Quốc hàng)) là hãng hàng không quốc doanh lớn thứ hai ở Trung Quốc, sau hãng China Southern Airlines.
Air China và Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas · Air China và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Air Europa
247x247px Air Europa Líneas Aéreas, S.A.U. là hãng hàng không thuộc sở hữu của Tây Ban Nha và là hãng hàng không lớn thứ ba sau Iberia và Spannair.
Air Europa và Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas · Air Europa và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Air France
Air France (formally Société Air France, S.A.), cách điệu thành AIRFRANCE, là hãng hàng không quốc gia của Pháp, đặt trụ sở tại Tremblay-en-France, phía bắc Paris.
Air France và Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas · Air France và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Alitalia
Alitalia A330-200 EI-EJI (Roma) Trụ sở Alitalia ở Fiumicino Alitalia là một hãng hàng không của Ý. Hãng này lấy tên gọi, quyền hạ cánh, nhiều máy bay và tài sản từ vụ phá sản của Alitalia-Linee Aeree Italiane và toàn bộ Air One.
Alitalia và Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas · Alitalia và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
American Airlines
American Airlines (AA) là hãng hàng không lớn nhất thế giới về lượng khách-dặm vận chuyển và quy mô đội tàu bay, và lớn thứ hai thế giới (sau Air France-KLM) về doanh số hoạt động.
American Airlines và Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas · American Airlines và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Avianca
Avianca S.A. (BVC) (acronym trong tiếng Tây Ban Nha cho Aerovías Nacionales de Colombia S.A., hiện nay là Aerovías del Continente Americano S.A.) là hãng hàng không quốc gia Columbia, từ ngày 5 tháng 12 năm 1919 khi hãng đăng ký ban đầu với tên SCADTA.
Avianca và Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas · Avianca và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
British Airways
'British Airways plc hay BA là hãng hàng không quốc gia của Vương quốc Anh, tổng hành dinh của BA được đặt tại Waterside, gần với điểm trung truyển chính là sân bay London Heathrow.
British Airways và Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas · British Airways và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Brussels Airlines
Brussels Airlines (mã IATA.
Brussels Airlines và Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas · Brussels Airlines và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Delta Air Lines
Delta Air Lines building Delta Air Lines, Inc. (tiếng Anh của "Hãng hàng không Delta") là một hãng hàng không Hoa Kỳ có trụ sở ở thành phố Atlanta, Georgia.
Delta Air Lines và Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas · Delta Air Lines và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
EgyptAir
EgyptAir (tiếng Ả Rập: مصر للطيران, Miṣr liṬ-Ṭayarān) là hãng hàng không quốc gia Ai Cập.
EgyptAir và Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas · EgyptAir và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
El Al
El Al Boeing 777-200ER El Al Israel Airlines (אל על, skyward) (TASE) là hãng hàng không lớn nhất và là hãng hàng không quốc gia của Israel.
El Al và Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas · El Al và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Emirates (hãng hàng không)
Emirates (طَيَران الإمارات DMG: Ṭayarān Al-Imārāt) là một trong hai hãng hàng không quốc gia của Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất cùng với Etihad Airways, và có trụ sở tại Dubai.
Emirates (hãng hàng không) và Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas · Emirates (hãng hàng không) và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Etihad Airways
Thành lập năm 2003, Etihad Airways (الإتحاد, ʼal-ʻitiħād) là hãng hàng không quốc gia của Abu Dhabi, Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất.
Etihad Airways và Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas · Etihad Airways và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Finnair
Finnair head office: House of Travel and Transportation (HOTT) Finnair là hãng hàng không lớn nhất và là hãng hàng không quốc gia của Phần Lan có trụ sở ở Vantaa, Phần Lan và trung tâm hoạt động chính tại Sân bay Helsinki-Vantaa.
Finnair và Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas · Finnair và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Icelandair
Icelandair (mã IATA.
Icelandair và Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas · Icelandair và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
KLM
KLM Royal Dutch Airlines (Tiếng Hà Lan: Koninklijke Luchtvaart Maatschappij N.V., có nghĩa là Hãng hàng không hoàng gia), là hãng hàng không quốc gia của Hà Lan và là một phần trong liên minh Air France-KLM.
KLM và Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas · KLM và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Korean Air
Korean Air Hàng không Hàn Quốc là hãng hàng không lớn nhất có trụ sở tại Hàn Quốc.
Korean Air và Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas · Korean Air và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
LATAM Chile
LATAM Chile, tên cũ LAN Airlines S.A. (mã IATA.
LATAM Chile và Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas · LATAM Chile và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
LATAM Ecuador
Lan Ecuador (mã IATA.
LATAM Ecuador và Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas · LATAM Ecuador và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
LATAM Perú
LAN Peru, tên đầy đủ là LAN Perú S.A. (mã IATA.
LATAM Perú và Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas · LATAM Perú và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
LOT Polish Airlines
Máy bay Boeing 737-500. LOT Polish Airlines hoặc LOT (tiếng Ba Lan: Polskie Linie Lotnicze LOT, viết tắt PLL LOT) (mã IATA: LO, mã ICAO: LOT) là Hãng hàng không quốc gia Ba Lan, trụ sở tại Warszawa.
LOT Polish Airlines và Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas · LOT Polish Airlines và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Lufthansa
Deutsche Lufthansa AG (phiên âm quốc tế: là hãng hàng không quốc gia của Đức và là hãng hàng không lớn nhất nước Đức và lớn thứ hai châu Âu sau hãng Air France-KLM, nhưng xếp trên British Airways. Tên của hãng lấy từ Luft (trong tiếng Đức có nghĩa là "không khí") và Hansa (theo Liên minh Hanse, nhóm buôn bán mạnh nhất thời trung cổ). Lufthansa đặt hành dinh ở Köln. Trung tâm hoạt động tại Sân bay quốc tế Frankfurt ở Frankfurt am Main. Một trung tâm thứ hai của hãng đặt ở Sân bay quốc tế Munich. Sau khi hãng thôn tín Swiss International Air Lines, Sân bay Zürich trở thành trung tâm thứ 3. Lufthansa là thành viên sáng lập của Liên minh Star Alliance, liên minh hàng không lớn nhất thế giới, vốn được thành lập vào năm 1997, hiện tại (2010) đang có 18 hãng thành viên. Lufthansa Group hoạt động hơn 400 máy bay và hơn 100.000 nhân viên trên khắp thế giới. Năm 2006, 53.4 triệu hành khách bay với Lufthansa. Đến năm 2008, phát triển lên 70.5 triệu hành khách bay với Lufthansa, không bao gồm Germanwings, BMI, Austrian Airlines và Brussels Airlines.
Lufthansa và Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas · Lufthansa và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Nhựa đường
Rải nhựa đường nhà máy nhựa đường Nền nhựa đường Nhựa đường là một chất lỏng hay chất bán rắn có độ nhớt cao và có màu đen, nó có mặt trong phần lớn các loại dầu thô và trong một số trầm tích tự nhiên.
Nhựa đường và Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas · Nhựa đường và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Norwegian Air Shuttle
Norwegian Air Shuttle ASA là hãng hàng không lớn thứ hai ở Scandinavia và là hãng hàng không giá rẻ lớn thứ tư tại châu Âu.
Norwegian Air Shuttle và Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas · Norwegian Air Shuttle và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Qatar Airways
Qatar Airways (tiếng Ả Rập: القطرية, Hãng hàng không Qatar) là một hãng hàng không có trụ sở tại Doha, Qatar.
Qatar Airways và Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas · Qatar Airways và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Royal Jordanian
Royal Jordanian là hãng hàng không có trụ sở chính tại Housing Bank Commercial Center ở Amman, Jordan, với các tuyến bay theo lịch trình quốc tế trên bốn lục địa từ căn cứ chính tại Sân bay quốc tế Queen Alia ở Amman (AMM) Jordan.
Royal Jordanian và Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas · Royal Jordanian và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Saudia
Saudi Arabian Airlines (tiếng Ả Rập: الخطوط الجوية Trữ السعودية Al-Khuṭūṭ al-Jawwiyyah al-ʿ Arabiyyah al-Sa ʿ ūdiyyah) là hãng hàng không quốc gia Ả-rập Xê-út, trụ sở tại Jeddah.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Saudia · Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Saudia ·
Sân bay Amsterdam Schiphol
Sân bay Schiphol (đô thị Haarlemmermeer) là sân bay chính của Hà Lan.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay Amsterdam Schiphol · Sân bay Amsterdam Schiphol và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Sân bay Atatürk Istanbul
Sân bay Atatürk Istanbul (tên cũ Sân bay quốc tế Yeşilköy) (Atatürk Uluslararası Havalimanı) là một sân bay quốc tế tại Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay Atatürk Istanbul · Sân bay Atatürk Istanbul và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Sân bay Bruxelles
The terminal Sân bay Brussels (tên tiếng Hà Lan: Luchthaven Zaventem tên tiếng Pháp: Aéroport de Zaventem), hay Sân bay Zaventem hoặc Sân bay quốc tế Brussels (Zaventem), tên cũ là "Brussel Nationaal/Bruxelles-National" (Brussels National).
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay Bruxelles · Sân bay Bruxelles và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Sân bay Dublin
Sân bay Dublin, (tiếng Ireland: Aerfort Bhaile Átha Cliath) (mã sân bay IATA: DUB, mã sân bay ICAO: EIDW), là một sân bay quốc tế được điều hành bởi Cục quan sân bay Dublin.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay Dublin · Sân bay Dublin và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Sân bay East Midlands
Sân bay East Midlands là một sân bay ở East Midlands, Anh, nằm ở Castle Donington ở Tây Bắc Leicestershire.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay East Midlands · Sân bay East Midlands và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Sân bay Edinburgh
Sân bay Edinburgh, (cũng gọi là Turnhouse) là một sân bay tọa lạc tại Edinburgh, Scotland, là sân bay lớn thứ 8 tại Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay Edinburgh · Sân bay Edinburgh và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Sân bay Frédéric Chopin Warszawa
|- !colspan.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay Frédéric Chopin Warszawa · Sân bay Frédéric Chopin Warszawa và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Sân bay Gatwick
Sân bay quốc tế Gatwick London là một sân bay tại thủ đô Luân Đôn, Anh.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay Gatwick · Sân bay Gatwick và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Sân bay Leipzig/Halle
Sân bay Leipzig/Halle, đôi khi gọi là Sân bay Schkeuditz là một sân bay phục vụ cả Leipzig, Saxony, Halle, Saxony-Anhalt, Đức.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay Leipzig/Halle · Sân bay Leipzig/Halle và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Sân bay Liège
Sân bay Liège, cũng gọi là Liège-Bierset, là một sân bay vận tải hàng hóa quan trọng ở Bỉ.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay Liège · Sân bay Liège và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Sân bay London City
Sân bay London City (mã sân bay IATA: LCY, mã sân bay ICAO: EGLC) là một sân bay có một đường băng.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay London City · Sân bay London City và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Sân bay London Heathrow
Một chiếc Boeing 777-200 của British Airways tại sân bay Heathrow. Một hàng máy bay chờ cất cánh của các hãng Virgin Atlantic, British Airways, Air India, và BMI Boeing 777 của American Airlines hạ cánh tại Heathrow Sân bay London Heathrow, được gọi là Heathrow, là sân bay quốc tế tại thủ đô Luân Đôn, là sân bay nhộn nhịp thứ 3 thế giới năm 2005, xếp sau Sân bay Quốc tế Hartsfield-Jackson Atlanta và Sân bay Chicago O'Hare.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay London Heathrow · Sân bay London Heathrow và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Sân bay Luxembourg-Findel
Sân bay quốc tế Luxembourg-Findel là sân bay chính của Luxembourg.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay Luxembourg-Findel · Sân bay Luxembourg-Findel và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Sân bay Manchester
Sân bay Manchester là sân bay chính của Manchester, Anh.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay Manchester · Sân bay Manchester và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle
Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle (Aéroport de Paris-Charles-de-Gaulle), còn gọi là Sân bay Roissy (hoặc đơn giản là Roissy trong tiếng Pháp), là sân bay quốc tế lớn nhất nước Pháp, đồng thời là một trong những trung tâm hàng không chính của thế giới.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle · Sân bay Paris-Charles-de-Gaulle và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Sân bay quốc tế Abu Dhabi
Sân bay quốc tế Abu Dhabi (tiếng Ả Rập: مطار أبو ظبي الدولي) (IATA: AUH, ICAO: OMAA) là một sân bay ở Abu Dhabi, thủ đô của Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất (UAE).
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế Abu Dhabi · Sân bay quốc tế Abu Dhabi và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Sân bay quốc tế Alfonso Bonilla Aragón
Sân bay quốc tế Alfonso Bonilla Aragón cũng gọi là Sân bay quốc tế Palmaseca là sân bay phục vụ Palmira, Colombia.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế Alfonso Bonilla Aragón · Sân bay quốc tế Alfonso Bonilla Aragón và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Sân bay quốc tế Athens
Sân bay quốc tế Athens (Διεθνής Αερολιμένας Αθηνών, Diethnís Aeroliménas Athinón) cũng gọi là "Elefthérios Venizélos", Ελευθέριος Βενιζέλος), là một sân bay ở Athens, Hy Lạp. Sân bay này bắt đầu hoạt động ngày 29 tháng 3 năm 2001, đây là sân bay dân sự phục vụ thành phố Athens và vùng Attica. Đây là một trung tâm của hãng Olympic Airlines, cũng như hãng Aegean Airlines. Sân bay này phục vụ 16 triệu lượt khách mỗi năm. Sân bay này có thể phục vụ máy bay phản lực lớn như A380 và đã được Cơ quan an toàn hàng không châu Âu và Cục Hàng không Liên bang cấp giấy chứng nhận.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế Athens · Sân bay quốc tế Athens và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Sân bay quốc tế Bahrain
Sân bay quốc tế Bahrain (مطار البحرين الدولي; chuyển tự: Matar al-Bahrayn ad-Dowaly) là một sân bay ở Al Muharraq, một hòn đảo ở mũi bắc của Bahrain, phía bắc thủ đô Manama.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế Bahrain · Sân bay quốc tế Bahrain và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Sân bay quốc tế Ben Gurion
Sân bay quốc tế Ben Gurion / Ben Gurion International Airport.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế Ben Gurion · Sân bay quốc tế Ben Gurion và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Sân bay quốc tế Cairo
Sân bay quốc tế Cairo (Arabic: مطار القاهرة الدولي) là một sân bay dân sự lớn ở thủ đô Cairo, Ai Cập.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế Cairo · Sân bay quốc tế Cairo và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Sân bay quốc tế Cancún
Bố trí nhà ga 2 Nhà ga 3 Sân bay quốc tế Cancún (tiếng Tây Ban Nha: Aeropuerto Internacional de Cancún) (IATA: CUN, ICAO: MMUN) là một sân bay quốc tế tại Cancún, Quintana Roo, bên bờ biển Caribbean của bán đảo Yucatan của Mexico.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế Cancún · Sân bay quốc tế Cancún và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Sân bay quốc tế Comodoro Arturo Merino Benítez
Sân bay quốc tế Comodoro Arturo Merino Benítez "AMBIA", cũng gọi là Sân bay Pudahuel và Sân bay quốc tế Santiago, nằm ở Pudahuel, Santiago.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế Comodoro Arturo Merino Benítez · Sân bay quốc tế Comodoro Arturo Merino Benítez và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Sân bay quốc tế Dallas-Forth Worth
Sân bay Dallas/Forth Worth là một sân bay quốc tế.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế Dallas-Forth Worth · Sân bay quốc tế Dallas-Forth Worth và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Sân bay quốc tế Dubai
Sân bay quốc tế Dubai (tiếng Ả Rập: مطار دبي الدولي) là sân bay quốc tế phục vụ Dubai, là sân bay lớn nhất của Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất, là sân bay chính của Dubai.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế Dubai · Sân bay quốc tế Dubai và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Sân bay quốc tế El Dorado
Máy bay AeroSucre tại nhà ga hàng hóa quốc nội, nhà ga này bị phá năm 2008 Sân bay quốc tế El Dorado là một sân bay quốc tế ở Bogotá, Colombia.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế El Dorado · Sân bay quốc tế El Dorado và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Sân bay quốc tế El Salvador
Sân bay quốc tế Comalapa, tên thường gọi là Sân bay quốc tế Comalapa hay Sân bay quốc tế El Salvador là một sân bay El Salvador.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế El Salvador · Sân bay quốc tế El Salvador và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Sân bay quốc tế Frankfurt
Sân bay quốc tế Frankfurt (tiếng Anh: Frankfurt International Airport), được gọi theo tiếng Đức là Rhein-Main-Flughafen, Flughafen Frankfurt am Main hay Frankfurt Airport là sân bay tại Frankfurt của Đức.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế Frankfurt · Sân bay quốc tế Frankfurt và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Sân bay quốc tế Hamad
Sân bay quốc tế Hamad là một dự án sẽ thay thế Sân bay quốc tế Doha vào năm 2009.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế Hamad · Sân bay quốc tế Hamad và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Sân bay quốc tế Hartsfield-Jackson Atlanta
Sân bay Quốc tế Hartsfield-Jackson Atlanta (tiếng Anh: Hartsfield-Jackson Atlanta International Airport), hay gọi tắt tại địa phương là Atlanta Airport, là sân bay quốc tế tại thành phố Atlanta, tiểu bang Georgia của Hoa Kỳ.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế Hartsfield-Jackson Atlanta · Sân bay quốc tế Hartsfield-Jackson Atlanta và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Sân bay quốc tế Incheon
Sân bay Quốc tế Incheon (Hangul: 인천국제공항, Hanja: 仁川國際空港, tiếng Anh: Incheon International Airport)) hay có cách gọi đơn giản là Sân bay Incheon (tiếng Anh: Incheon Airport) là sân bay quốc tế chính của thủ đô Seoul (Hàn Quốc) và là sân bay lớn nhất Hàn Quốc. Đây là một trong những cảng trung chuyển hàng không lớn nhất và nhộn nhịp nhất trên thế giới, là cửa ngõ quan trọng vào Đông Á và cả châu Á. Sân bay này nằm tại thành phố Incheon (Nhân Xuyên), phục vụ chính cho thủ đô Seoul và các vùng xung quanh cũng như cả nước Hàn Quốc. Kể từ nằm 2005, Sân bay Incheon lọt vào danh sách những sân bay tốt nhất thế giới do Hội đồng cảng hàng không quốc tế (Airports Council International - ACI) đánh giá khảo sát và được đánh giá là một trong 3 sân bay 5 sao trên thế giới cùng với sân bay Hong Kong ở Hồng Kông và Sân bay Changi ở Singapore theo nghiên cứu và khảo sát của Skytrax Tọa lạc khoảng 70 km (43 dặm) về hướng Tây của Seoul, thủ đô và là thành phố lớn nhất ở Hàn Quốc, Sân bay Incheon là trung tâm hoạt động chính của các hãng Korean Air, Asiana Airlines và Polar Air Cargo Sân bay này bắt đầu hoạt động vào năm 2001 nhằm thay thế cho Sân bay Gimpo - Sân bay mà sau đó trở thành sân bay quốc nội và chỉ còn một vài chặng bay quốc tế ngắn đến Tokyo-Haneda, Thượng Hải-Hồng Kiều và Osaka-Kansai Sân bay Incheon hiện nay đã trở thành sân bay trung chuyển các chuyến bay, hành khách và hàng hóa chính cho cả khu vực Đông Á, Sân bay này cũng là sân bay nhộn nhịp thứ 8 ở châu Á và thứ 15 trên thế giới về mặt vận tải hàng hóa và là sân bay nhộn nhịp thứ 11 trên thế giới về mặt vận tải hành khách vào năm 2006. Sân bay Incheon hiện tại có 1 sân golf, các dịch vụ spa, các phòng nghỉ cá nhân, khách sạn, sòng bạc, các khu vườn trong nhà ga, các khu mua sắm, giải trí, các khu ăn uống rộng lớn và 1 Bảo tàng văn hóa Hàn Quốc Mã IATA: ICN, mã ICAO: RKSI Sân bay Incheon - Sảnh triển lãm Sân bay Incheon - Lối vào Sân bay Incheon - Khu vực cổng Máy bay tại sân bay Incheon.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế Incheon · Sân bay quốc tế Incheon và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Sân bay quốc tế Jorge Chávez
Sân bay quốc tế Jorge Chávez, tên tiếng Tây Ban Nha là Aeropuerto Internacional Jorge Chávez là sân bay chính ở Peru.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế Jorge Chávez · Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Jorge Chávez ·
Sân bay quốc tế José Joaquín de Olmedo
Sân bay quốc tế José Joaquín de Olmedo, tên cũ Sân bay quốc tế Simón Bolívar (tiếng Tây Ban Nha: Aeropuerto Internacional José Joaquín de Olmedo) là một sân bay ở Guayaquil, Ecuador, được đặt tên theo José Joaquín de Olmedo, một nhà thơ Ecuador nổi tiếng.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế José Joaquín de Olmedo · Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế José Joaquín de Olmedo ·
Sân bay quốc tế José María Córdova
Sân bay quốc tế José María Córdova là sân bay chính phục vụ thành phố Medellín và vùng đô thị của nó, Colombia.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế José María Córdova · Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế José María Córdova ·
Sân bay quốc tế José Martí
Sân bay quốc tế José Martí (IATA: HAV, ICAO: MUHA) là sân bay ở La Habana, Cuba, do cơ quan dịch vụ hàng không Cuba ECASA quản lý (tiếng Tây Ban Nha: Empresa Cubana de Aeropuertos y Servicios Aeronauticos S.A.). Sân bay cách thành phố La Habana 18 km.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế José Martí · Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế José Martí ·
Sân bay quốc tế Keflavík
Sân bay quốc tế Keflavík (tiếng Iceland: Keflavíkurflugvöllur) (mã IATA.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế Keflavík · Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Keflavík ·
Sân bay quốc tế Kotoka
Sân bay quốc tế Kotoka là một sân bay ở Accra, Ghana.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế Kotoka · Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Kotoka ·
Sân bay quốc tế La Aurora
Sân bay quốc tế La Aurora (tiếng Tây Ban Nha: Aeropuerto Internacional La Aurora) (IATA: GUA, ICAO: MGGT) là sân bay phục vụ Thành phố Guatemala, Guatemala.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế La Aurora · Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế La Aurora ·
Sân bay quốc tế Leonardo da Vinci
Sân bay quốc tế Leonardo da Vinci (Aeroporto Internazionale Leonardo da Vinci) hay còn gọi Sân bay Roma-Fiumicino, là sân bay tọa lạc ở Fiumicino, là sân bay lớn nhất của Italia, nằm cách thủ đô Roma 28 km.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế Leonardo da Vinci · Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Leonardo da Vinci ·
Sân bay quốc tế Logan
Sân bay quốc tế tướng Edward Lawrence Logan là một sân bay quốc tế nằm trong quận Đông Boston, thành phố Boston, Massachusetts (và một phần trong thị trấn của Winthrop, Massachusetts), Hoa Kỳ.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế Logan · Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Logan ·
Sân bay quốc tế Los Angeles
Đường băng tại LAX Sân bay quốc tế Los Angeles (Los Angeles International Airport), là sân bay phục vụ Los Angeles, California.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế Los Angeles · Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Los Angeles ·
Sân bay quốc tế Luis Muñoz Marín
Sân bay quốc tế Luis Muñoz Marín (mã sân bay IATA: SJU, mã sân bay ICAO: TJSJ, mã sân bay FAA LID: SJU) là một sân bay hỗn hợp dân dụng và quân sự ở Carolina, Puerto Rico, 3 dặm (5 km) về phía đông nam của San Juan.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế Luis Muñoz Marín · Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Luis Muñoz Marín ·
Sân bay quốc tế Malpensa
Sân bay quốc tế Malpensa là một sân bay ở tỉnh Varese, cách Milano 45 km ở Italia.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế Malpensa · Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Malpensa ·
Sân bay quốc tế Mariscal Sucre
Sân bay quốc tế Mariscal Sucre là một sân bay ở Quito, Ecuador, được đặt tên theo Antonio José de Sucre, một anh hùng độc lập Ecuador và Mỹ Latin.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế Mariscal Sucre · Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Mariscal Sucre ·
Sân bay quốc tế McCarran
Biến báo cổng vào Sân bay quốc McCarran (mã IATA: LAS, mã ICAO: KLAS, LID FAA: LAS) là sân bay thương mại chủ yếu phục vụ Las Vegas và quận Mark, tiểu bang Nevada, Hoa Kỳ.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế McCarran · Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế McCarran ·
Sân bay quốc tế Miami
Destinations with direct service from Miami Sân bay quốc tế Miami (tên tiếng Anh: Miami International Airport) là một sân bay công lập cách quận kinh doanh trung tâm Miami, trong Hạt Miami-Dade không hợp nhất, tiểu bang Florida, Hoa Kỳ.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế Miami · Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Miami ·
Sân bay quốc tế Ministro Pistarini
Sân bay quốc tế Ministro Pistarini phục vụ thành phố Buenos Aires, Argentina, và là sân bay quốc tế lớn nhất của quốc gia này, Thường được gọi là Ezeiza Airport vì nó tọa lạc ở khu vực Ezeiza ở Tỉnh Buenos Aires, cách trung tâm Buenos Aires khoảng 35 km (40 phút ô-tô).
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế Ministro Pistarini · Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Ministro Pistarini ·
Sân bay quốc tế Mohammed V
Sân bay quốc tế Mohammed V (tiếng Pháp: Aéroport international Mohammed V; (tiếng Ả Rập: مطار محمد الخامس الدولي; chuyển tự tiếng Ả Rập: Matar Muhammad al-Khamis ad-Dowaly) là sân bay ở Nouasseur, ngoại ô cách Casablanca 30 km về phía đông nam. Đây là sân bay lớn nhất Maroc với 5,8 triệu lượt khách thông qua năm 2007. Sân bay này là trung tâm hoạt động của hãng hàng không quốc gia Royal Air Maroc, và hãng Jet4you. Sân bay này được đặt tên theo vua Mohammed V của Maroc.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế Mohammed V · Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Mohammed V ·
Sân bay quốc tế Murtala Muhammed
Sân bay quốc tế Murtala Muhammed là một sân bay ở Ikeja, Bang Lagos, Nigeria, là sân bay lớn phục vụ thành phố Lagos ở tây nam Nigeria cũng như của cả quốc gia này.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế Murtala Muhammed · Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Murtala Muhammed ·
Sân bay quốc tế Newark Liberty
Sân bay quốc tế Newark Liberty (mã sân bay IATA: EWR, mã sân bay ICAO: KEWR, mã FAA LID: EWR) là một sân bay quốc tế phục vụ vùng đô thị New York, tiểu bang New York, Hoa Kỳ, cách trung tâm thành phố New York 25 km.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế Newark Liberty · Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Newark Liberty ·
Sân bay quốc tế O'Hare
Sân bay quốc tế O'Hare (tiếng Anh: O'Hare International Airport) là sân bay tọa lạc tại Chicago, Illinois, 27 km về phía tây bắc của Chicago Loop.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế O'Hare · Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế O'Hare ·
Sân bay quốc tế Pierre Elliott Trudeau-Montréal
Sân bay quốc tế Pierre Elliott Trudeau-Montréal (IATA: YUL, ICAO: CYUL) (tiếng Pháp: Aéroport international Pierre-Elliott-Trudeau de Montréal) hay Montréal-Trudeau, trước đây gọi là sân bay quốc tế Montréal-Dorval, là một sân bay nằm ở thành phố Dorval, trên đảo của Montreal, 20 km (12 dặm) so với trung tâm Montréal.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế Pierre Elliott Trudeau-Montréal · Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Pierre Elliott Trudeau-Montréal ·
Sân bay quốc tế Punta Cana
Sân bay quốc tế Punta Cana (mã sân bay | PUJ | MDPC) là một sân bay thương mại tư nhân của Punta Cana, phía đông Cộng hoà Dominicana Sân bay này được xây dựng theo một phong cách truyền thống của Dominica nhà ga hàng không với mái của sân bay bao là lá cọ.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế Punta Cana · Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Punta Cana ·
Sân bay quốc tế Quốc vương Abdulaziz
Sân bay quốc tế Quốc vương Abdulaziz (Kaia) (tiếng Ả Rập: مطار الملك عبدالعزيز الدولي) (IATA: JED, ICAO: OEJN) là một sân bay có cự ly 19 km về phía bắc Jeddah.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế Quốc vương Abdulaziz · Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Quốc vương Abdulaziz ·
Sân bay quốc tế Queen Alia
Sân bay quốc tế Queen Alia (mã IATA: AMM, mã ICAO: OJAI) (tiếng Ả Rập: مطار الملكة علياء الدولي; chuyển tự: Matar al-Malikah 'Alya' ad-Dowaly) là sân bay lớn nhất của Jordan là nằm trong khu vực Zizya, 20 dặm Anh (32 km) về phía nam của Amman.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế Queen Alia · Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Queen Alia ·
Sân bay quốc tế Queen Beatrix
Sân bay quốc tế Queen Beatrix, là một sân bay ở Oranjestad, Aruba.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế Queen Beatrix · Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Queen Beatrix ·
Sân bay quốc tế Riga
Sân bay quốc tế Riga là một sân bay được xây năm 1973 thay thế cho Spilve.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế Riga · Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Riga ·
Sân bay quốc tế Rio de Janeiro-Galeão
Sân bay quốc tế Rio de Janeiro/Galeão - Antônio Carlos Jobim tên phổ biến hơn Sân bay quốc tế Galeão, là sân bay quốc tế chính tại thành phố Rio de Janeiro.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế Rio de Janeiro-Galeão · Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Rio de Janeiro-Galeão ·
Sân bay quốc tế São Paulo-Guarulhos
Sân bay quốc tế São Paulo/Guarulhos – Govenor André Franco Montoro, cũng gọi là Sân bay quốc tế Cumbica, là một sân bay lớn tại Brasil nằm ở khu Cumbica ở thành phố Guarulhos.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế São Paulo-Guarulhos · Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế São Paulo-Guarulhos ·
Sân bay quốc tế Sheremetyevo
|- !bgcolor.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế Sheremetyevo · Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Sheremetyevo ·
Sân bay quốc tế Thành phố Mexico
Sân bay quốc tế Thành phố Mexico (tiếng Tây Ban Nha: Aeropuerto Internacional de la Ciudad de México hay AICM), cũng gọi là Sân bay quốc tế Benito Juárez là một sân bay thương mại phục vụ Thành phố Mexico, thủ đô México.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế Thành phố Mexico · Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Thành phố Mexico ·
Sân bay quốc tế Thủ đô Bắc Kinh
Sân bay quốc tế Thủ Đô Bắc Kinh (tiếng Anh: Beijing Capital International Airport; Hán-Việt: Bắc Kinh Thủ đô Quốc tế Cơ trường) là sân bay quốc tế phục vụ thủ đô Bắc Kinh.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế Thủ đô Bắc Kinh · Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Thủ đô Bắc Kinh ·
Sân bay quốc tế Tocumen
Sân bay quốc tế Tocumen (tiếng Tây Ban Nha: Aeropuerto Internacional de Tocumen) (IATA: PTY, ICAO: MPTO) là một sân bay quốc tế nằm 24 km (15 dặm) từ Thành phố Panama, Panama.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế Tocumen · Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Tocumen ·
Sân bay quốc tế Toronto Pearson
|- !bgcolor.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế Toronto Pearson · Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Toronto Pearson ·
Sân bay quốc tế Viên
Sân bay quốc tế Viên (IATA: VIE, ICAO: LOWW) (tiếng Đức: Flughafen Wien), là một sân bay toạ lạc ở Schwechat và có cự ly 18 km về phía đông bắc trung tâm thủ đô Viên, Áo.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế Viên · Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Sân bay quốc tế Viên ·
Sân bay Sofia
Sân bay Sofia (Летище София, Letishte Sofiya), cũng gọi là Vrazhdebna (Враждебна) (theo tên làng ở phía bắc) là sân bay chính của Sofia, Bulgaria.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay Sofia · Sân bay Sofia và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Sân bay Stockholm-Arlanda
Sân bay Stockholm-Arlanda, là một sân bay quốc tế ở Sigtuna Municipality gần thị xã Märsta, cách Stockholm 42 km về phía Bắc, cách Uppsala km về phía Đông Nam.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay Stockholm-Arlanda · Sân bay Stockholm-Arlanda và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Sân bay Toulouse – Blagnac
Sân bay Toulouse – Blagnac (Aéroport de Toulouse-Blagnac) là một sân bay nằm ở phía nam Blagnac và tây bắc Toulouse miền nam Pháp.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay Toulouse – Blagnac · Sân bay Toulouse – Blagnac và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Sân bay Zürich
Bên trong nhà ga nhỏ Sân bay Zürich cũng gọi là Sân bay Kloten, tọa lạc tại bang Kloten, Thụy Sĩ và được quản lý bởi Unique Airport.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay Zürich · Sân bay Zürich và Sân bay quốc tế John F. Kennedy ·
Swiss International Air Lines
Swiss International Air Lines AG (thường gọi là: Swiss) là hãng hàng không lớn nhất của Thụy Sĩ khai thác đường bay từ châu Âu tới bắc Mỹ, Nam Mỹ, châu Âu và châu Á. Trạm trung truyển chính của hãng là Sân bay Zürich (ZRH).
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Swiss International Air Lines · Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Swiss International Air Lines ·
TNT Airways
TNT Airways (mã IATA.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và TNT Airways · Sân bay quốc tế John F. Kennedy và TNT Airways ·
Turkish Airlines
Những đường bay mà THY đã mở. THY - Turkish Airlines, Inc. (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Türk Hava Yolları Anonim Ortaklığı) là hãng hàng không quốc gia của Thổ Nhĩ Kỳ, có trụ sở ở thành phố Istanbul.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Turkish Airlines · Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Turkish Airlines ·
Ukraine International Airlines
Boeing 737-300 Boeing 737-500 Ukraine International Airlines (ЗАТ "Авіакомпанія "Міжнародні Авіалінії України", Mizhnarodni Avialiniyi Ukrayiny) là một hãng hàng không quốc gia của Ukraina.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Ukraine International Airlines · Sân bay quốc tế John F. Kennedy và Ukraine International Airlines ·
United Airlines
United Airlines, là công ty con hàng đầu của UAL Corporation, là một hãng hàng không lớn của Hoa Kỳ, có trụ sở ở Chicago, Illinois.
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và United Airlines · Sân bay quốc tế John F. Kennedy và United Airlines ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế John F. Kennedy
- Những gì họ có trong Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế John F. Kennedy chung
- Những điểm tương đồng giữa Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế John F. Kennedy
So sánh giữa Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế John F. Kennedy
Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas có 228 mối quan hệ, trong khi Sân bay quốc tế John F. Kennedy có 245. Khi họ có chung 104, chỉ số Jaccard là 21.99% = 104 / (228 + 245).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Sân bay Adolfo Suárez Madrid–Barajas và Sân bay quốc tế John F. Kennedy. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: