Những điểm tương đồng giữa Si Giám và Tấn thư
Si Giám và Tấn thư có 22 điểm chung (trong Unionpedia): Đào Khản, Ân Trọng Kham, Ôn Kiệu, Chữ Hán, Dữu Lượng, Hoàn Ôn, Lịch sử Trung Quốc, Lưu Côn, Lưu Thực, Nhà Tấn, Tô Tuấn, Tấn Huệ Đế, Tấn Minh Đế, Tấn Nguyên Đế, Tấn Thành Đế, Tổ Ước, Thạch Lặc, Tư Mã Luân, Tư Mã Việt, Vương Đôn, Vương Đạo, Vương Hi Chi.
Đào Khản
Đào Khản (chữ Hán: 陶侃, 259 – 334), tự Sĩ Hành, người Bà Dương hay Tầm Dương, là danh tướng nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Si Giám và Đào Khản · Tấn thư và Đào Khản ·
Ân Trọng Kham
Ân Trọng Kham (chữ Hán: 殷仲堪, ? - 399), nguyên quán ở Trần quận, là đại thần, tướng lĩnh dưới thời nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Ân Trọng Kham và Si Giám · Ân Trọng Kham và Tấn thư ·
Ôn Kiệu
Ôn Kiệu (chữ Hán: 温峤, 288 – 329) tự Thái Chân, người huyện Kỳ, quận Thái Nguyên, Tịnh Châu, là đại thần nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Ôn Kiệu và Si Giám · Ôn Kiệu và Tấn thư ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Si Giám · Chữ Hán và Tấn thư ·
Dữu Lượng
Dữu Lượng (chữ Hán: 庾亮, 289 - 340), hay Đô Đình Văn Khang hầu, tên tự là Nguyên Quy (元規), nguyên quán ở huyện Yên Lăng, quận Dĩnh Xuyên, là đại thần, tướng lĩnh xuất thân từ ngoại thích dưới thời nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Dữu Lượng và Si Giám · Dữu Lượng và Tấn thư ·
Hoàn Ôn
Hoàn Ôn (chữ Hán: 桓溫; 312–373) là đại tướng nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc, người Long Cang, Tiêu Quốc.
Hoàn Ôn và Si Giám · Hoàn Ôn và Tấn thư ·
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Lịch sử Trung Quốc và Si Giám · Lịch sử Trung Quốc và Tấn thư ·
Lưu Côn
Lưu Côn (chữ Hán: 刘琨; 271-318), tên tự là Việt Thạch (越石) là nhà chính trị, nhà quân sự và là nhà thơ thời Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc, người Ngụy Xương, Trung Sơn.
Lưu Côn và Si Giám · Lưu Côn và Tấn thư ·
Lưu Thực
Lưu Thực có thể là.
Lưu Thực và Si Giám · Lưu Thực và Tấn thư ·
Nhà Tấn
Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.
Nhà Tấn và Si Giám · Nhà Tấn và Tấn thư ·
Tô Tuấn
Tô Tuấn (? – 328), tên tự Tử Cao (子高), người huyện Dịch, quận Trường Quảng.
Si Giám và Tô Tuấn · Tô Tuấn và Tấn thư ·
Tấn Huệ Đế
Tấn Huệ Đế (chữ Hán: 晋惠帝; 259 – 307), tên thật là Tư Mã Trung (司馬衷), là vua thứ hai của nhà Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Si Giám và Tấn Huệ Đế · Tấn Huệ Đế và Tấn thư ·
Tấn Minh Đế
Tấn Minh Đế (晋明帝/晉明帝, bính âm: Jìn Míngdì) (299 – 18 tháng 10, 325), tên thật là Tư Mã Thiệu (司馬紹), tên tự Đạo Kỳ (道畿), là Hoàng đế Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Si Giám và Tấn Minh Đế · Tấn Minh Đế và Tấn thư ·
Tấn Nguyên Đế
Tấn Nguyên Đế (chữ Hán: 晉元帝, ?-323), là vị vua đầu tiên của nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 317 đến năm 323.
Si Giám và Tấn Nguyên Đế · Tấn Nguyên Đế và Tấn thư ·
Tấn Thành Đế
Tấn Thành Đế (321 – 26 tháng 7 năm 342), tên thật là Tư Mã Diễn (司馬衍), tên tự Thế Căn (世根), là một Hoàng đế Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Si Giám và Tấn Thành Đế · Tấn Thành Đế và Tấn thư ·
Tổ Ước
Tổ Ước (? – 330), tự Sĩ Thiếu, người huyện Tù, Phạm Dương, phản tướng nhà Đông Tấn, em trai của danh tướng Tổ Địch.
Si Giám và Tổ Ước · Tấn thư và Tổ Ước ·
Thạch Lặc
Thạch Lặc (chữ Hán: 石勒; 274 – 333) là vua khai quốc nước Hậu Triệu thời Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc, người dân tộc Yết (một sắc dân nhỏ thuộc liên minh Hung Nô).
Si Giám và Thạch Lặc · Thạch Lặc và Tấn thư ·
Tư Mã Luân
Tư Mã Luân (chữ Hán: 司馬倫; 249 - 301, trị vì:3/2-30/5/301) làm vua 3 tháng (năm 301), tự là Tử Di (子彝) là vị vua thứ ba của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Si Giám và Tư Mã Luân · Tư Mã Luân và Tấn thư ·
Tư Mã Việt
Tư Mã Việt (chữ Hán: 司馬越, ?-311), tức Đông Hải Hiếu Hiến vương (東海孝獻王), tự là Nguyên Siêu (元超), là tông thất của nhà Tấn, một trong tám vị chư hầu vương trong loạn bát vương đầu thời Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Si Giám và Tư Mã Việt · Tư Mã Việt và Tấn thư ·
Vương Đôn
Vương Đôn (chữ Hán: 王敦, 266 – 324), tự Xử Trọng, tên lúc nhỏ là A Hắc, Thế thuyết tân ngữ – Hào sảng người Lâm Nghi, Lang Gia, quyền thần, tướng lĩnh nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Si Giám và Vương Đôn · Tấn thư và Vương Đôn ·
Vương Đạo
Vương Đạo (chữ Hán: 王導, 276 - 339), tên tự là Mậu Hoằng (茂弘), nguyên quán ở huyện Lâm Nghi, tỉnh Sơn Đông, là đại thần, tể tướng dưới thời Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Si Giám và Vương Đạo · Tấn thư và Vương Đạo ·
Vương Hi Chi
Vương Hi Chi (chữ Hán: 王羲之; 303 – 361), tự Dật Thiếu (逸少), hiệu Đạm Trai (澹斋), là nhà thư pháp nổi tiếng thời Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Si Giám và Tấn thư
- Những gì họ có trong Si Giám và Tấn thư chung
- Những điểm tương đồng giữa Si Giám và Tấn thư
So sánh giữa Si Giám và Tấn thư
Si Giám có 31 mối quan hệ, trong khi Tấn thư có 206. Khi họ có chung 22, chỉ số Jaccard là 9.28% = 22 / (31 + 206).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Si Giám và Tấn thư. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: