Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Ronald Reagan

Mục lục Ronald Reagan

Ronald Wilson Reagan (6 tháng 2 năm 1911 – 5 tháng 6 năm 2004) là tổng thống thứ 40 của Hoa Kỳ (1981–1989).

Mục lục

  1. 250 quan hệ: Afghanistan, Alan Greenspan, Anh, Antonin Scalia, Arnold Schwarzenegger, Đài Loan, Đông Âu, Đại úy, Đại cử tri Đoàn (Hoa Kỳ), Đại học California tại Berkeley, Đại học Iowa, Đại học Quốc gia Moskva, Đại Hội đồng Liên Hiệp Quốc, Đảng Cộng hòa (Hoa Kỳ), Đảng Cộng sản Liên Xô, Đảng Dân chủ (Hoa Kỳ), Đảo Ireland, Đức Quốc Xã, Đệ Nhất Phu nhân Hoa Kỳ, Điện Capitol Hoa Kỳ, Ả Rập Xê Út, Baalbek, Barack Obama, Bầu cử sơ bộ, Bầu cử sơ bộ tổng thống Hoa Kỳ, Bầu cử tổng thống Hoa Kỳ, 2016, Bức tường Berlin, Bệnh Alzheimer, Bộ Ngân khố Hoa Kỳ, Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ, BBC, Beirut, Bette Davis, Bill Clinton, Bitburg, Brian Mulroney, Burbank, California, California, Canada, Công giáo, Cục Điều tra Liên bang, Cổ vũ viên, CBS, Châu Á, Châu Phi, Chính trị cánh hữu, Chôn cất, Chủ nghĩa cộng sản, Chủ nghĩa Marx-Lenin, Chủ nghĩa tự do cổ điển, ... Mở rộng chỉ mục (200 hơn) »

  2. Sĩ quan Không lực Lục quân Hoa Kỳ
  3. Tổng thống Hoa Kỳ
  4. Tổng thống Hoa Kỳ của Đảng Cộng hòa
  5. Ứng cử viên tổng thống của Đảng Cộng hòa (Hoa Kỳ)

Afghanistan

Cộng hòa Hồi giáo Afghanistan (phiên âm tiếng Việt: Áp-ga-ni-xtan; tiếng Pashto: د افغانستان اسلامي جمهوریت Da Afġānistān Islāmī jomhoriyat; tiếng Dari: جمهوری اسلامی افغانستان jomhoriye-e Eslāmī-ye Afġānistān; Hán-Việt: "A Phú Hãn") là một quốc gia nằm giữa lục địa châu Á, có tên cũ là Nhà nước Hồi giáo Afghanistan (د افغانستان اسلامي دول Da Afghanistan Islami Dawlat).

Xem Ronald Reagan và Afghanistan

Alan Greenspan

Alan Greenspan (sinh ngày 6 tháng 3 năm 1926 tại Thành phố New York) là nhà kinh tế học Mỹ và là Chủ tịch Hội đồng Thống đốc Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ từ 1987 đến 2006.

Xem Ronald Reagan và Alan Greenspan

Anh

Anh (England) là một quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.

Xem Ronald Reagan và Anh

Antonin Scalia

Antonin Scalia Gregory (11 tháng 3 năm 1936 - 12/13 tháng 2 năm 2016) là một Thẩm phán Trợ tá của Tối cao Pháp viện Hoa Kỳ từ năm 1986 cho đến khi ông qua đời vào năm 2016.

Xem Ronald Reagan và Antonin Scalia

Arnold Schwarzenegger

Arnold Alois Schwarzenegger (phát âm theo tiếng Đức:; theo tiếng Anh:, giống như Ác-nôn Sơ-oát-sơ-nê-gơ; sinh ngày 30 tháng 7 năm 1947) là vận động viên thể dục thể hình, diễn viên điện ảnh và chính khách Cộng hòa người Mỹ gốc Áo làm Thống đốc California thứ 38.

Xem Ronald Reagan và Arnold Schwarzenegger

Đài Loan

Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.

Xem Ronald Reagan và Đài Loan

Đông Âu

Phân chia trước năm 1989 giữa "Tây" (màu xám) và "Khối Đông" (màu cam) chồng lên biên giới hiện thời: Nga (màu cam xẫm), các quốc gia khác xưa kia thuộc Liên Xô (màu cam trung bình), các thành viên của Khối Warszawa (màu cam lợt), và những chính thể cựu cộng sản khác không liên kết với Moskva (màu cam lợt nhất).

Xem Ronald Reagan và Đông Âu

Đại úy

Đại úy là cấp bậc cao nhất của sĩ quan cấp úy.

Xem Ronald Reagan và Đại úy

Đại cử tri Đoàn (Hoa Kỳ)

Số phiếu đại cử tri đoàn của từng tiểu bang/đặc khu liên bang trong kỳ Bầu cử Tổng thống Hoa Kỳ năm 2012 tới 2020. Màu cam ám chỉ mất phiếu, màu xanh ám chỉ được thêm phiếu so với Bầu cử năm 2008. Đại cử tri đoàn (Electoral College) của Hoa Kỳ là một thuật từ dùng để chỉ 538 đại cử tri tổng thống cứ bốn năm một lần họp lại để bầu lên Tổng thống và Phó tổng thống Hoa Kỳ.

Xem Ronald Reagan và Đại cử tri Đoàn (Hoa Kỳ)

Đại học California tại Berkeley

Viện Đại học California-Berkeley (tiếng Anh: University of California, Berkeley; gọi tắt là Cal, UCB, UC Berkeley, hay Berkeley), còn gọi là Đại học California-Berkeley, là một viện đại học công lập uy tín hàng đầu nằm trong khu vực vịnh San Francisco, tại thành phố Berkeley, California.

Xem Ronald Reagan và Đại học California tại Berkeley

Đại học Iowa

Đại học Iowa (Còn gọi là Iowa hay Đại học Tổng hợp Iowa) là viện đại học nghiên cứu hàng đầu tại thành phố Iowa, tiểu bang Iowa, Hoa Kỳ.

Xem Ronald Reagan và Đại học Iowa

Đại học Quốc gia Moskva

Đại học Tổng hợp Quốc gia Moskva mang tên M. V. Lomonosov (tiếng Nga: Московский государственный университет имени М. В. Ломоносова, thường viết tắt là МГУ, MGU) là trường đại học lớn nhất và lâu đời nhất ở Nga, thành lập năm 1755.

Xem Ronald Reagan và Đại học Quốc gia Moskva

Đại Hội đồng Liên Hiệp Quốc

Đại Hội đồng Liên Hiệp Quốc (tiếng Anh: United Nations General Assembly, viết tắt UNGA/GA) là một trong 5 cơ quan chính của Liên Hiệp Quốc.

Xem Ronald Reagan và Đại Hội đồng Liên Hiệp Quốc

Đảng Cộng hòa (Hoa Kỳ)

Đảng Cộng hòa (tiếng Anh: Republican Party, thường được gọi là GOP, viết tắt của "Grand Old Party") là một trong hai đảng chính trị lớn trong hệ thống đa đảng của chính trị Hoa Kỳ, cùng với Đảng Dân chủ.

Xem Ronald Reagan và Đảng Cộng hòa (Hoa Kỳ)

Đảng Cộng sản Liên Xô

Đảng Cộng sản Liên Xô (Коммунистическая партия Советского Союза, Kommunisticheskaya partiya Sovetskogo Soyuza; viết tắt: КПСС, KPSS) là tổ chức chính trị cầm quyền và chính đảng hợp pháp duy nhất tại Liên Xô (cho tới khi nó bị cấm sau Cuộc đảo chính Xô viết năm 1991) và là một trong những tổ chức cộng sản lớn nhất thế giới.

Xem Ronald Reagan và Đảng Cộng sản Liên Xô

Đảng Dân chủ (Hoa Kỳ)

Đảng Dân chủ (tiếng Anh: Democratic Party), cùng với Đảng Cộng hòa, là một trong hai chính đảng lớn nhất tại Hoa Kỳ.

Xem Ronald Reagan và Đảng Dân chủ (Hoa Kỳ)

Đảo Ireland

Ireland (phát âm tiếng Việt: Ai-len; phát âm tiếng Anh) là một đảo tại Bắc Đại Tây Dương.

Xem Ronald Reagan và Đảo Ireland

Đức Quốc Xã

Đức Quốc Xã, còn gọi là Đệ Tam Đế chế hay Đế chế Thứ ba (Drittes Reich), là nước Đức trong thời kỳ 1933-1945 đặt dưới một chế độ độc tài chịu sự kiểm soát của Adolf Hitler và Đảng Quốc xã (NSDAP).

Xem Ronald Reagan và Đức Quốc Xã

Đệ Nhất Phu nhân Hoa Kỳ

Martha Washington, Đệ Nhất Phu nhân đầu tiên của Hoa Kỳ. Melania Trump, Đệ Nhất Phu nhân hiện nay của Hoa Kỳ (2017-đương nhiệm). Đệ Nhất Phu nhân Hoa Kỳ là chức danh không chính thức dành cho bà chủ Nhà Trắng, và thường vị trí này thuộc về phu nhân Tổng thống Hoa Kỳ.

Xem Ronald Reagan và Đệ Nhất Phu nhân Hoa Kỳ

Điện Capitol Hoa Kỳ

Điện Capitol Hoa Kỳ hay Tòa Quốc hội Hoa Kỳ là trụ sở của Quốc hội, cơ quan lập pháp của chính phủ liên bang Hoa Kỳ.

Xem Ronald Reagan và Điện Capitol Hoa Kỳ

Ả Rập Xê Út

Rập Xê Út, tên chính thức là Vương quốc Ả Rập Xê Út (المملكة العربية السعودية) là một quốc gia có chủ quyền tại Tây Á, chiếm phần lớn bán đảo Ả Rập.

Xem Ronald Reagan và Ả Rập Xê Út

Baalbek

Baalbek (tiếng Ả Rập: بعلبك‎) là một thị xã ở thung lũng Bekaa của Liban, ở độ cao 1.170 m (3.850 ft), phía đông sông Litani.

Xem Ronald Reagan và Baalbek

Barack Obama

Barack Hussein Obama II (IPA:; sinh ngày 4 tháng 8 năm 1961) là tổng thống thứ 44 của Hoa Kỳ từ năm 2009 đến năm 2017.

Xem Ronald Reagan và Barack Obama

Bầu cử sơ bộ

Bầu cử sơ bộ (hay bầu cử chỉ định ứng viên, Tiếng Anh: primary election) là cuộc bầu cử mà ở đó cử tri trong một khu vực nhất định chọn các ứng viên cho một cuộc bầu cử tiếp theo đó.

Xem Ronald Reagan và Bầu cử sơ bộ

Bầu cử sơ bộ tổng thống Hoa Kỳ

Một loạt các cuộc bầu cử sơ bộ tổng thống Hoa Kỳ là một trong những bước đầu tiên trong tiến trình bầu lên Tổng thống Hoa Kỳ.

Xem Ronald Reagan và Bầu cử sơ bộ tổng thống Hoa Kỳ

Bầu cử tổng thống Hoa Kỳ, 2016

Cuộc bầu cử tổng thống Hoa Kỳ năm 2016 diễn ra vào ngày 8 tháng 11 năm 2016, là cuộc bầu cử tổng thống thứ 58.

Xem Ronald Reagan và Bầu cử tổng thống Hoa Kỳ, 2016

Bức tường Berlin

Bức tường Berlin (Berliner Mauer) từng được Chính phủ Cộng hòa Dân chủ Đức gọi là "Tường thành bảo vệ chống phát xít" (tiếng Đức: Antifaschistischer Schutzwall) và bị người dân Cộng hoà Liên bang Đức gọi là "Bức tường ô nhục" là một phần của biên giới nội địa nước Đức và đã chia cắt phần Tây Berlin với phần phía Đông của thành phố và với lãnh thổ của nước Cộng hòa Dân chủ Đức bao bọc chung quanh Tây Berlin từ ngày 13 tháng 8 năm 1961 đến ngày 9 tháng 11 năm 1989.

Xem Ronald Reagan và Bức tường Berlin

Bệnh Alzheimer

Auguste D. Bệnh Alzheimer (AD, SDAT) hay đơn giản là Alzheimer là một chứng mất trí phổ biến nhất.

Xem Ronald Reagan và Bệnh Alzheimer

Bộ Ngân khố Hoa Kỳ

Bộ Ngân khố Hoa Kỳ (tiếng Anh: Department of the Treasury song ở Việt Nam quen gọi là Bộ Tài chính Hoa Kỳ) là một bộ hành chính và ngân khố của chính phủ liên bang Hoa Kỳ.

Xem Ronald Reagan và Bộ Ngân khố Hoa Kỳ

Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ

Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ (tiếng Anh là United States Secretary of the Treasury, song ở Việt Nam quen gọi là Bộ trưởng Tài chính Hoa Kỳ hoặc Bộ trưởng Tài chính Mỹ) là người đứng đầu cơ quan cấp nội các đặc trách các vấn đề về tài chính và tiền tệ.

Xem Ronald Reagan và Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ

BBC

BBC (viết tắt cụm từ tiếng Anh: British Broadcasting Corporation, phát âm như bi-bi-xi) là thông tấn xã quốc gia của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.

Xem Ronald Reagan và BBC

Beirut

Beirut hay Bayrūt, Beirut (بيروت), đôi khi được gọi bằng tên tiếng Pháp của nó là Beyrouth là thủ đô và là thành phố lớn nhất Liban, tọa lạc bên Địa Trung Hải, là thành phố cảng chính của quốc gia này.

Xem Ronald Reagan và Beirut

Bette Davis

Ruth Elizabeth "Bette" Davis (5 tháng 4 năm 1908 – 6 tháng 10 năm 1989) là một nữ diễn viên điện ảnh, truyền hình và sân khấu người Mỹ đã từng hai lần đoạt tượng vàng Oscar.

Xem Ronald Reagan và Bette Davis

Bill Clinton

William Jefferson Clinton (tên khai sinh là William Jefferson Blythe III) sinh ngày 19 tháng 8 năm 1946, là tổng thống thứ 42 của Hoa Kỳ từ năm 1993 đến năm 2001.

Xem Ronald Reagan và Bill Clinton

Bitburg

Bitburg (là huyện lỵ của huyện Bitburg-Prüm, bang Rhineland-Palatinate, Đức.

Xem Ronald Reagan và Bitburg

Brian Mulroney

Brian Mulroney (sinh ngày 20 tháng 3 năm 1939) là thủ tướng thứ 18 của Canada từ 17 tháng 9 năm 1984 đến 25 tháng 6 năm 1993, và là lãnh đảo Đảng Bảo thủ Tiến bộ Canada từ năm 1983-1993.

Xem Ronald Reagan và Brian Mulroney

Burbank, California

Burbank là một thành phố tại quận Los Angele, tiểu bang California, Hoa Kỳ.

Xem Ronald Reagan và Burbank, California

California

California (phát âm như "Ca-li-pho-ni-a" hay "Ca-li-phoóc-ni-a", nếu nhanh: "Ca-li-phoóc-nha"), còn được người Việt gọi vắn tắt là Ca Li, là một tiểu bang ven biển phía tây của Hoa Kỳ.

Xem Ronald Reagan và California

Canada

Canada (phiên âm tiếng Việt: Ca-na-đa; phát âm tiếng Anh) hay Gia Nã Đại, là quốc gia có diện tích lớn thứ hai trên thế giới, và nằm ở cực bắc của Bắc Mỹ.

Xem Ronald Reagan và Canada

Công giáo

Công giáo là một thuật ngữ rộng được sử dụng đặc biệt trong ngữ cảnh Kitô giáo, xuất phát từ chữ Hy Lạp (katholikos) có nghĩa "chung" hay "phổ quát".

Xem Ronald Reagan và Công giáo

Cục Điều tra Liên bang

Cục Điều tra Liên bang (Tên gốc: Federal Bureau of Investigation) (FBI) cơ quan trực thuộc Bộ Tư pháp Hoa Kỳ có nhiệm vụ thực hiện điều tra tội phạm ở cấp độ liên bang và tình báo nội địa.

Xem Ronald Reagan và Cục Điều tra Liên bang

Cổ vũ viên

Các cổ vũ viên trong giải NFL Pro Bowl 2006 tại Hoa Kỳ Cổ vũ viên (tiếng Anh: cheerleader) là thành viên trong đội cổ vũ chính thức của mỗi đội banh tại các cuộc thi đấu thể thao.

Xem Ronald Reagan và Cổ vũ viên

CBS

Công ty truyền thông CBS (CBS) là công ty truyền thông và phát thanh Hoa Kỳ.

Xem Ronald Reagan và CBS

Châu Á

Châu Á hay Á Châu là châu lục lớn nhất và đông dân nhất thế giới nằm ở Bắc bán cầu và Đông bán cầu.

Xem Ronald Reagan và Châu Á

Châu Phi

Hình ảnh của châu Phi chụp từ vệ tinh Châu Phi (hay Phi Châu) là châu lục đứng thứ hai trên thế giới về dân số sau châu Á, thứ ba về diện tích sau châu Á và châu Mỹ.

Xem Ronald Reagan và Châu Phi

Chính trị cánh hữu

Chính trị cánh hữu đề cập tới quan điểm hoặc lập trường có khuynh hướng trái ngược với cánh tả trong hệ chính trị tả–hữu.

Xem Ronald Reagan và Chính trị cánh hữu

Chôn cất

Hai vạn dặm dưới biển'' với phiên bản có tranh vẽ của Alphonse de Neuville và Édouard Riou Chôn cất hoặc mai táng là hành động mang tính nghi lễ của việc đưa xác người hoặc động vật chết, thường là có đồ chôn theo, xuống dưới đất.

Xem Ronald Reagan và Chôn cất

Chủ nghĩa cộng sản

Chủ nghĩa cộng sản (cụm từ có nguồn gốc từ tiếng Trung 共產主義 cộng sản chủ nghĩa) là một hình thái kinh tế xã hội và hệ tư tưởng chính trị ủng hộ việc thiết lập xã hội phi nhà nước, không giai cấp, tự do, bình đẳng, dựa trên sự sở hữu chung và điều khiển chung đối với các phương tiện sản xuất nói chung.

Xem Ronald Reagan và Chủ nghĩa cộng sản

Chủ nghĩa Marx-Lenin

Chủ nghĩa Marx-Lenin là thuật ngữ chính trị để chỉ học thuyết do Karl Marx và Friedrich Engels sáng lập và được Vladimir Ilyich Lenin phát triển, được coi là ý thức hệ chính thức của Liên Xô từ giữa thập niên 1920.

Xem Ronald Reagan và Chủ nghĩa Marx-Lenin

Chủ nghĩa tự do cổ điển

Chủ nghĩa tự do cổ điển là một ý thức hệ chính trị và là một nhánh của chủ nghĩa tự do vận động cho tự do dân sự và tự do chính trị với nền dân chủ đại nghị dưới pháp quyền và nhấn mạnh tự do kinh tế được định nghĩa trong chủ nghĩa tự do kinh tế hay còn gọi là chủ nghĩa tư bản thị trường tự do.

Xem Ronald Reagan và Chủ nghĩa tự do cổ điển

Chủ nghĩa toàn trị

Chủ nghĩa toàn trị (totalitarianism) là một thuật ngữ được sử dụng bởi những nhà khoa học chính trị, đặc biệt là những người trong lĩnh vực chính trị so sánh, để mô tả một chính thể trong đó nhà nước áp đặt chế độ chuyên chế (authoritarian regime), mà muốn quy định tất cả mọi hành vi cá nhân và công cộng trên mọi khía cạnh bằng áp chế và đàn áp.

Xem Ronald Reagan và Chủ nghĩa toàn trị

Chiến tranh Afghanistan (1978–1992)

Chiến tranh Xô viết tại Afghanistan là cuộc xung đột kéo dài mười năm giữa các lực lượng quân sự Liên Xô ủng hộ chính phủ Cộng hòa Dân chủ Afghanistan của Đảng Dân chủ Nhân dân Afghanistan (PDPA) Mác xít chống lại lực lượng Mujahideen Afghanistan chiến đấu để lật đổ chính quyền theo chủ nghĩa cộng sản.

Xem Ronald Reagan và Chiến tranh Afghanistan (1978–1992)

Chiến tranh Afghanistan (2001–nay)

Cuộc Chiến tranh tại Afghanistan, bắt đầu vào tháng 10 năm 2001 với Chiến dịch Tự do Bền vững của Hoa Kỳ để đáp trả cuộc khủng bố ngày 11 tháng 9 năm 2001.

Xem Ronald Reagan và Chiến tranh Afghanistan (2001–nay)

Chiến tranh Lạnh

Máy bay trinh sát P-3A của Mỹ bay trên chiến hạm Varyag của Liên Xô năm 1987. Chiến tranh Lạnh (1946–1989) là tình trạng tiếp nối xung đột chính trị, căng thẳng quân sự, và cạnh tranh kinh tế tồn tại sau Thế chiến II (1939–1945), chủ yếu giữa Liên bang Xô viết và các quốc gia đồng minh của họ, với các cường quốc thuộc thế giới phương Tây, gồm cả Hoa Kỳ.

Xem Ronald Reagan và Chiến tranh Lạnh

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Xem Ronald Reagan và Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh Việt Nam

Chiến tranh Việt Nam (1955–1975) là giai đoạn thứ hai và là giai đoạn khốc liệt nhất của Chiến tranh trên chiến trường Đông Dương (1945–1979), bắt đầu ngày 1 tháng 11 năm 1955 khi Phái bộ Cố vấn và Viện trợ Quân sự Hoa Kỳ (MAAG) được thành lập ở Miền Nam Việt Nam và kết thúc ngày 30 tháng 4 năm 1975 khi Tổng thống Dương Văn Minh của Việt Nam Cộng hòa đầu hàng Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.

Xem Ronald Reagan và Chiến tranh Việt Nam

Chicago

Chicago (phiên âm tiếng Việt: Si-ca-gô)là thành phố đông dân thứ ba tại Hoa Kỳ, và là thành phố đông dân nhất tiểu bang Illinois và Trung Tây Hoa Kỳ.

Xem Ronald Reagan và Chicago

Chicago Cubs

Chicago Cubs là một đội bóng chày chuyên nghiệp có trụ sở tại Chicago, Illinois.

Xem Ronald Reagan và Chicago Cubs

Chuyến bay 007 của Korean Air Lines

Chuyến bay số 007 của Korean Air Lines (còn gọi là KAL 007 và KE007) là một chuyến bay của Korean Airlines (Hàn Quốc) bị bắn hạ bởi Máy bay đánh chặn Su-15 gần đảo Moneron, phía tây đảo Sakhalin, thuộc Biển Nhật Bản vào thứ 5, ngày 1 tháng 9 năm 1983.

Xem Ronald Reagan và Chuyến bay 007 của Korean Air Lines

CNN

Cable News Network (tiếng Anh, viết tắt CNN; dịch là "Mạng Tin tức Truyền hình cáp") là một mạng truyền hình cáp tại Hoa Kỳ, được Turner Broadcasting System, một nhánh của Time Warner sở hữu.

Xem Ronald Reagan và CNN

Condoleezza Rice

Condoleezza "Condi" Rice (sinh vào năm 1954) là Bộ trưởng Ngoại giao thứ nhì của chính phủ George W. Bush từ ngày 26 tháng 1 năm 2005 đến ngày 20 tháng 1 năm 2009.

Xem Ronald Reagan và Condoleezza Rice

Contras

Thuật ngữ contras (đôi khi dùng ở dạng viết hoa "Contras") là một danh từ chung dành cho hàng loạt nhóm vũ trang cánh hữu được Hoa Kỳ hỗ trợ tài chính và vũ khí, hoạt động từ năm 1979 đến đầu thập niên 1990.

Xem Ronald Reagan và Contras

Cung điện Westminster

Cung điện Westminster, cũng gọi là Tòa nhà Nghị viện, ở London, Anh là nơi Lưỡng viện Quốc hội (Viện Quý tộc và Viện Thứ dân) nhóm họp.

Xem Ronald Reagan và Cung điện Westminster

Cơ quan Bảo vệ Môi sinh Hoa Kỳ

Cơ quan Bảo vệ Môi sinh Hoa Kỳ, Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ hay Cơ quan Bảo vệ Môi trường Mỹ (United States Environmental Protection Agency, viết tắt là EPA) là một tổ chức thuộc chính phủ liên bang Hoa Kỳ với nhiệm vụ bảo vệ sức khỏe con người và giữ gìn môi trường sống.

Xem Ronald Reagan và Cơ quan Bảo vệ Môi sinh Hoa Kỳ

Cơ quan Tình báo Trung ương (Hoa Kỳ)

Cơ quan Tình báo Trung ương (tiếng Anh: Central Intelligence Agency; viết tắt: CIA) là một cơ quan tình báo quan trọng của Chính quyền Liên bang Hoa Kỳ, có nhiệm vụ thu thập, xử lí và phân tích các thông tin tình báo có ảnh hưởng tới an ninh quốc gia của Hoa Kỳ từ khắp nơi trên thế giới, chủ yếu là thông qua hoạt động tình báo của con người (human intelligence viết tắt là HUMINT).

Xem Ronald Reagan và Cơ quan Tình báo Trung ương (Hoa Kỳ)

Dallas

phải Dallas (thường đọc như "Đa-lát") là thành phố lớn thứ ba của tiểu bang Texas và lớn thứ 9 tại Hoa Kỳ.

Xem Ronald Reagan và Dallas

Danh sách Tổng thống Hoa Kỳ

Nhà Trắng là nơi ở chính thức của Tổng thống và trung tâm của chính phủ. Con dấu Tổng thống Theo Hiến pháp Hoa Kỳ, Tổng thống Hoa Kỳ là người đứng đầu nhà nước và đứng đầu chính phủ Hoa Kỳ.

Xem Ronald Reagan và Danh sách Tổng thống Hoa Kỳ

Daniel Ortega

José Daniel Ortega Saavedra (sinh 11 tháng 11 năm 1945) là đương kim thống thống, tổng thống thứ 83 của Nicaragua, đã phục vụ từ 10 tháng 1 năm 2007.

Xem Ronald Reagan và Daniel Ortega

Davenport, Iowa

Davenport là một thành phố nằm dọc theo sông Mississippi trong quận Scott, bang Iowa, Hoa Kỳ.

Xem Ronald Reagan và Davenport, Iowa

Des Moines, Iowa

Des Moines là thành phố thủ phủ của tiểu bang Iowa, Hoa Kỳ, và là quận lỵ của Quận Polk.

Xem Ronald Reagan và Des Moines, Iowa

Discovery Channel

Discovery là một kênh truyền hình cáp kỹ thuật số và vệ tinh của Mỹ được thành lập bởi John Hendricks và phân phối bởi Discovery Inc..

Xem Ronald Reagan và Discovery Channel

Dixon, Illinois

Dixon là một thành phố thuộc quận Lee, tiểu bang Illinois, Hoa Kỳ.

Xem Ronald Reagan và Dixon, Illinois

Do Thái

Do Thái có thể chỉ đến.

Xem Ronald Reagan và Do Thái

Dominica

Dominica là một đảo quốc trong vùng Biển Caribê.

Xem Ronald Reagan và Dominica

Donald Trump

Donald John Trump (sinh ngày 14 tháng 6 năm 1946) là đương kim Tổng thống Hoa Kỳ thứ 45.

Xem Ronald Reagan và Donald Trump

Dwight D. Eisenhower

Dwight David "Ike" Eisenhower (phiên âm: Ai-xen-hao; 14 tháng 10 năm 1890 – 28 tháng 3 năm 1969) là một vị tướng 5-sao trong Lục quân Hoa Kỳ và là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 34 từ năm 1953 đến 1961.

Xem Ronald Reagan và Dwight D. Eisenhower

Edmund Muskie

Edmund Sixtus "Ed" Muskie (28 tháng 3 năm 1914 – 26 tháng 3 năm 1996) là một nhà chính trị thuộc Đảng Dân chủ Mỹ đến từ Maine.

Xem Ronald Reagan và Edmund Muskie

Errol Flynn

Errol Leslie Thomson Flynn (20 tháng 6 1909 - 14 tháng 10 1959) là một diễn viên điện ảnh người Úc, nổi tiếng nhất với các vai du công trong các phim Hollywood và lối sống khoa trương của mình.

Xem Ronald Reagan và Errol Flynn

Fidel Castro

Fidel Alejandro Castro Ruz (13px âm thanh) (sinh ngày 13 tháng 8 năm 1926, mất ngày 25 tháng 11 năm 2016) là một trong những nhà lãnh đạo chủ chốt của Cách mạng Cuba, Thủ tướng Cuba từ tháng 2 năm 1959 tới tháng 12 năm 1976, và sau đó là Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Cuba cho tới khi ông từ chức tháng 2 năm 2008.

Xem Ronald Reagan và Fidel Castro

Florida

Florida (phát âm tiếng Anh) là một tiểu bang ở đông nam bộ của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, giáp vịnh Mexico ở phía tây, giáp Alabama và Georgia ở phía bắc, giáp Đại Tây Dương ở phía đông, và ở phía nam là eo biển Florida.

Xem Ronald Reagan và Florida

François Mitterrand

, phát âm tiếng Việt như là: Phờ-răng-xoa Mít-tơ-răng (16 tháng 10 năm 1916 – 8 tháng 1 năm 1996) là Tổng thống Pháp và Đồng hoàng tử nước Andorra từ năm 1981 đến năm 1995, được bầu lên chức vụ này với tư cách là đại diện của Đảng Xã hội (PS).

Xem Ronald Reagan và François Mitterrand

Franklin D. Roosevelt

Franklin Delano Roosevelt (phiên âm: Phranh-kơ-lin Đê-la-nô Ru-dơ-ven) (30 tháng 1 năm 1882 – 12 tháng 4 năm 1945, thường được gọi tắt là FDR) là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 32 và là một khuôn mặt trung tâm của các sự kiện thế giới trong giữa thế kỷ XX.

Xem Ronald Reagan và Franklin D. Roosevelt

Galesburg, Illinois

Galesburg, Illinois là một thành phố thủ phủ của quận Knox trong bang Illinois, Hoa Kỳ.

Xem Ronald Reagan và Galesburg, Illinois

Genève

Genève (// theo tiếng Pháp, tiếng Đức: //; tiếng Ý: Ginevra, Romansh:Genevra phiên âm tiếng Việt: Giơ-ne-vơ) là thành phố đông dân thứ hai ở Thụy Sĩ (sau Zürich), và là thành phố Romandy (phần nói tiếng Pháp của Thụy Sĩ) đông dân nhất.

Xem Ronald Reagan và Genève

General Electric

Cổng vào trụ sở GE ở Fairfield, Connecticut Công ty General Electric (mã trên Sở giao dịch chứng khoán New York: GE), hoặc GE, là một công ty tập đoàn đa quốc gia Mỹ thành lập ở Schenectady, New York và trụ sở chính tại Fairfield, Connecticut, Hoa Kỳ.

Xem Ronald Reagan và General Electric

George H. W. Bush

George Herbert Walker Bush (còn gọi là George Bush (cha), sinh ngày 12 tháng 6 năm 1924) là Tổng thống thứ 41 của Hợp Chúng Quốc Hoa Kỳ (1989–1993).

Xem Ronald Reagan và George H. W. Bush

George W. Bush

George Walker Bush (còn gọi là George Bush (con), sinh ngày 6 tháng 7 năm 1946) là chính khách và tổng thống thứ 43 của Hoa Kỳ.

Xem Ronald Reagan và George W. Bush

Georgia

Georgia là một tiểu bang tại Đông Nam Hoa Kỳ.

Xem Ronald Reagan và Georgia

Gerald Ford

Gerald Rudolph Ford, Jr. (tên sinh Leslie Lynch King, Jr.; 14 tháng 7 năm 1913 – 26 tháng 12 năm 2006) là Tổng thống thứ 38 của Hoa Kỳ (1974–1977) và là Phó tổng thống thứ 40 (1973–1974).

Xem Ronald Reagan và Gerald Ford

Gerhard Schröder

(sinh ngày 7 tháng 4 năm 1944), là một nhà chính trị Đức, là Thủ tướng Đức từ năm 1998 đến năm 2005.

Xem Ronald Reagan và Gerhard Schröder

Ghazi Mashal Ajil al-Yawer

Ghazi Mashal Ajil al-Yawer (tiếng Ả Rập: غازي مشعل عجيل الياور, sinh năm 1958) là một chính khách người Iraq.

Xem Ronald Reagan và Ghazi Mashal Ajil al-Yawer

Giáo hội Trưởng Nhiệm

John Knox Các Giáo hội Trưởng Nhiệm, còn gọi là Giáo hội Trưởng Lão, là một nhánh thuộc cộng đồng Cơ Đốc giáo Kháng Cách theo thần học Calvin có gốc tích từ Quần đảo Anh.

Xem Ronald Reagan và Giáo hội Trưởng Nhiệm

Giáo hoàng Gioan Phaolô II

Gioan Phaolô II (hay Gioan Phaolô Đệ Nhị, Latinh: Ioannes Paulus II; tên sinh; 18 tháng 5 năm 1920 – 2 tháng 4 năm 2005) là vị giáo hoàng thứ 264 của Giáo hội Công giáo Rôma và là người lãnh đạo tối cao của Vatican kể từ ngày 16 tháng 10 năm 1978.

Xem Ronald Reagan và Giáo hoàng Gioan Phaolô II

Giải Nobel

Giải thưởng Nobel, hay Giải Nobel (Thụy Điển, số ít: Nobelpriset, Na Uy: Nobelprisen), là một tập các giải thưởng quốc tế được tổ chức trao thưởng hằng năm kể từ năm 1901 cho những cá nhân đạt thành tựu trong lĩnh vực vật lý, hoá học, y học, văn học, kinh tế và hòa bình; đặc biệt là giải hoà bình có thể được trao cho tổ chức hay cho cá nhân.

Xem Ronald Reagan và Giải Nobel

Glendale, California

Glendale là một thành phố tại quận Los Angles, tiểu bang California, Hoa Kỳ.

Xem Ronald Reagan và Glendale, California

Gray Davis

Joseph Graham "Gray" Davis, Jr. (sinh ngày 26 tháng 12 năm 1942) là chính khách Dân chủ Hoa Kỳ và Thống đốc thứ 37 của tiểu bang California từ 1999 cho đến khi bị miễn nhiệm năm 2003.

Xem Ronald Reagan và Gray Davis

Grenada

Grenada (tiếng Anh: Grenada, Tiếng Việt: Grê-na-đa) là một quốc đảo thuộc vùng biển Caribê gồm một đảo chính và sáu đảo nhỏ hơn nằm gần Grenadines.

Xem Ronald Reagan và Grenada

Hamid Karzai

Hamid Karzai 300px Thành Tổng thống:Từ 7/12/2004 đến 29/9/2014 Ngày sinh:Ngày 24 tháng 12 năm 1957 Nơi sinh:Làng Karz, Qandahar Hamid Karzai (sinh ngày 24 tháng 12 năm 1957) là tổng thống thứ 12 của chính phủ Afghanistan.

Xem Ronald Reagan và Hamid Karzai

Harry S. Truman

Harry S. Truman (8 tháng 5 năm 1884 – 26 tháng 12 năm 1972) là Phó tổng thống thứ 34 (1945) và là Tổng thống thứ 33 của Hoa Kỳ (1945–1953), kế nhiệm Nhà Trắng sau cái chết của Franklin D. Roosevelt.

Xem Ronald Reagan và Harry S. Truman

Hãy phá đổ bức tường này

Tổng thống Hoa Kỳ Ronald Reagan đọc diễn văn trước Cổng Brandenburg ở Bức tường Berlin. "Hãy phá đổ bức tường này" (Tear down this wall) là một phần của một bài diễn văn nổi tiếng của Tổng thống Hoa Kỳ Ronald Reagan mà trong đó ông thách thức nhà lãnh đạo Liên Xô Mikhail Sergeyevich Gorbachyov hãy phá bỏ Bức tường Berlin.

Xem Ronald Reagan và Hãy phá đổ bức tường này

Hạ viện Hoa Kỳ

Viện Dân biểu Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States House of Representatives), còn gọi là Hạ viện Hoa Kỳ, là một trong hai viện của Quốc hội Hoa Kỳ; viện kia là Thượng viện Hoa Kỳ.

Xem Ronald Reagan và Hạ viện Hoa Kỳ

Hải quân Hoa Kỳ

Hải quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ.

Xem Ronald Reagan và Hải quân Hoa Kỳ

Học viện Quân sự West Point Hoa Kỳ

Học viện Quân sự Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Military Academy), cũng được biết đến với cái tên West Point hoặc tên viết tắt USMA, là một vị trí của Lục quân Hoa Kỳ đồng thời cũng là một học viện quân sự.

Xem Ronald Reagan và Học viện Quân sự West Point Hoa Kỳ

Hồng Quân

Hồng Quân là cách gọi vắn tắt của Hồng quân Công Nông (tiếng Nga: Рабоче-крестьянская Красная армия; dạng ký tự Latin: Raboche-krest'yanskaya Krasnaya armiya, viết tất: RKKA), tên gọi chính thức của Lục quân và Không quân Liên Xô.

Xem Ronald Reagan và Hồng Quân

Hệ thống Định vị Toàn cầu

Hệ thống Định vị Toàn cầu (tiếng Anh: Global Positioning System - GPS) là hệ thống xác định vị trí dựa trên vị trí của các vệ tinh nhân tạo, do Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ thiết kế, xây dựng, vận hành và quản lý.

Xem Ronald Reagan và Hệ thống Định vị Toàn cầu

Helmut Kohl

Helmut Josef Michael Kohl (3 tháng 4 năm 1930 – 16 tháng 6 năm 2017) là một chính khách và chính trị gia bảo thủ Đức.

Xem Ronald Reagan và Helmut Kohl

Herbert Hoover

Herbert Clark Hoover (10 tháng 8 năm 1874 - 20 tháng 10 năm 1964), tổng thống thứ 31 của Hoa Kỳ (1929 - 1933), là một kĩ sư mỏ nổi tiếng thế giới và là một nhà cầm quyền theo chủ nghĩa nhân đạo.

Xem Ronald Reagan và Herbert Hoover

Hezbollah

Lưc lượng Hezbollah Một đám khói bốc lên từ doanh trại Mỹ ở sân bay quốc tế Beirut, nơi bị Hezbollah tấn công làm hơn 200 thủy quân lục chiến Mỹ thiệt mạng Hezbollah phát âm tiếng Việt: Héc-bô-la (tiếng Ả Rập: حزب الله; ḥizbu-llāh có nghĩa là "Đảng của Thượng đế") là một tổ chức chính trị-vũ trang của người Liban theo đạo Hồi dòng Shi'a được thành lập vào năm 1982 nhằm phản ứng trước sự kiện Israel xâm lược Liban để đẩy Tổ chức Giải phóng Palestine (PLO) của cố Tổng thống Yasser Arafat ra khỏi Liban.

Xem Ronald Reagan và Hezbollah

Hoa Kỳ

Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.

Xem Ronald Reagan và Hoa Kỳ

Holocaust

Người Do Thái Hungary được lính Đức lựa chọn để đưa tới phòng hơi ngạt tại trại tập trung Auschwitz, tháng 5/6 năm 1944.http://www1.yadvashem.org/yv/en/exhibitions/album_auschwitz/index.asp "The Auschwitz Album". Yad Vashem. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.

Xem Ronald Reagan và Holocaust

Houston

Houston (phát âm tiếng Anh) là thành phố đông dân nhất Texas và là thành phố đông dân thứ tư tại Hoa Kỳ.

Xem Ronald Reagan và Houston

Huân chương Tự do Tổng thống

Huân chương Presidential Medal of Freedom Huân chương Tự do của Tổng thống (Tiếng Anh: Presidential Medal of Freedom) là một huân chương của Tổng thống Hoa Kỳ dùng để trao tặng cho những đóng góp đặc biệt trong giữ gìn an ninh công cộng, lợi ích quốc gia của Hoa Kỳ, thế giới hòa bình hay lĩnh vực văn hóa hoặc các nỗ lực đáng kể của một cá nhân hay tập thể.

Xem Ronald Reagan và Huân chương Tự do Tổng thống

Humphrey Bogart

Humphrey DeForest Bogart, thường được biết tới với tên Humphrey Bogart (25 tháng 12 năm 1899 - 14 tháng 1 năm 1957) là một diễn viên huyền thoại của Điện ảnh Hoa Kỳ.

Xem Ronald Reagan và Humphrey Bogart

Iceland

Iceland (phiên âm tiếng Việt: Ai-xơ-len) hay Băng Đảo, là một đảo quốc thuộc khu vực châu Âu theo thể chế cộng hòa đại nghị.

Xem Ronald Reagan và Iceland

Illinois

Illinois là tiểu bang thứ 21 của Hoa Kỳ, gia nhập liên bang năm 1818.

Xem Ronald Reagan và Illinois

Iowa

Iowa (có thể phát âm như "Ai-ô-òa") là một tiểu bang thuộc miền Trung Tây Hoa Kỳ.

Xem Ronald Reagan và Iowa

Israel

Israel (phiên âm tiếng Việt: I-xra-en), tên chính thức là Nhà nước Israel (מְדִינַת יִשְׂרָאֵל; دولة إِسْرَائِيل), là một quốc gia tại Trung Đông, trên bờ đông nam của Địa Trung Hải và bờ bắc của biển Đỏ.

Xem Ronald Reagan và Israel

James Baker

James Addison Baker III (sinh ngày 28 tháng 4 năm 1930) là Chánh Văn phòng Nhà Trắng trong nhiệm kỳ đầu tiên của tổng thống Ronald Reagan, Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ từ năm 1985 đến năm 1988 trong nhiệm kỳ thứ hai của chính quyền Reagan, và là Ngoại trưởng dưới thời tổng thống George H.

Xem Ronald Reagan và James Baker

Jerry Brown

Edmund Gerald "Jerry" Brown, Jr. (sinh ngày 7 tháng 4 năm 1938) là một chính khách Dân chủ Hoa Kỳ và là thống đốc thứ 39 và đương nhiệm của tiểu bang California.

Xem Ronald Reagan và Jerry Brown

Jimmy Carter

James Earl "Jimmy" Carter, Jr (sinh ngày 1 tháng 10 năm 1924) là chính khách, và là Tổng thống thứ 39 của Hiệp Chúng Quốc Hoa Kỳ (1977–1981), cũng là quán quân Giải Nobel Hòa bình năm 2002.

Xem Ronald Reagan và Jimmy Carter

John Adams

John Adams, Jr. (30 tháng 10 năm 1735 – 4 tháng 7 năm 1826) là Phó tổng thống đầu tiên của Hoa Kỳ (1789–1797) và là Tổng thống thứ 2 của Hoa Kỳ (1797–1801).

Xem Ronald Reagan và John Adams

John McCain

John Sidney McCain III (s. ngày 29 tháng 8 năm 1936) là Thượng nghị sĩ thâm niên của Hoa Kỳ, người tiểu bang Arizona và là người được Đảng Cộng hòa đề cử ra tranh chức tổng thống trong kỳ bầu cử tổng thống Hoa Kỳ năm 2008.

Xem Ronald Reagan và John McCain

Just Say No

Đệ Nhất Phu nhân Nancy Reagan tại một hội "Just Say No" tại Nhà Trắng năm 1986 "Just Say No" (tiếng Anh của "Hãy Nói Không") là một chiến dịch quảng cáo TV thuộc về "Chiến dịch chống ma túy" (War on Drugs) của Hoa Kỳ và thường xuất hiện vào thập niên 1980 và đầu thập niên 1990, để can ngăn trẻ em xài ma túy bằng cách đưa ra nhiều cách trả lời "KHÔNG" khi người khác muốn cho ma túy.

Xem Ronald Reagan và Just Say No

Kháng Cách

n bản Kinh Thánh Geneva năm 1560. Danh xưng Tin Lành thường được dùng để chỉ một cộng đồng các giáo hội khởi phát từ cuộc cải cách tôn giáo bắt đầu vào thế kỷ 16 bởi Martin Luther.

Xem Ronald Reagan và Kháng Cách

Không quân Hoa Kỳ

Không quân Hoa Kỳ (United States Air Force hay USAF) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ và là một trong số các lực lượng đồng phục Hoa Kỳ.

Xem Ronald Reagan và Không quân Hoa Kỳ

Khối phía Đông

Bản đồ Khối phía đông 1948-1989 Trong thời kỳ Chiến tranh Lạnh, thuật ngữ Khối phía đông (hay Khối Xô Viết) đã được dùng để chỉ Liên Xô và các đồng minh của mình ở Trung và Đông Âu (Bulgaria, Tiệp Khắc, Đông Đức, Hungary, Ba Lan, România, và - đến đầu thập niên 1960 - Albania).

Xem Ronald Reagan và Khối phía Đông

Kim bản vị

200px Bản vị vàng hay kim bản vị là chế độ tiền tệ mà phương tiện tính toán kinh tế tiêu chuẩn được ấn định bằng hàm lượng vàng.

Xem Ronald Reagan và Kim bản vị

Kinh tế học trọng cung

Kinh tế học trọng cung nhấn mạnh các biện pháp nâng cao năng lực sản xuất, đẩy đường tổng cung AS dịch chuyển sang phải, nâng cao tốc độ tăng trưởng tiềm năng, từ đó có thể nâng cao tốc độ tăng trưởng thực tế mà không gây ra áp lực lạm phát.

Xem Ronald Reagan và Kinh tế học trọng cung

Laissez-faire

Laissez-faire (Tự do Phóng nhiệm, Tự do kinh tế) là một lý thuyết trong kinh tế học chủ trương rằng chính phủ phải để cho doanh nghiệp trong nước được tự do hoạt động, mà không có những phương thức kiềm chế kinh tế như thuế má hoặc có những cơ sở độc quyền của chính phủ.

Xem Ronald Reagan và Laissez-faire

Larry King

Lawrence Harvey "Larry" King (sinh ngày 19 tháng 11 năm 1933 CNN. ngày 5 tháng 5 năm 2013) là một phát thanh viên của đài truyền hình và đài phát thanh Mỹ.

Xem Ronald Reagan và Larry King

Lục quân Hoa Kỳ

Lục quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm với các chiến dịch quân sự trên b. Đây là quân chủng xưa nhất và lớn nhất về quân sự của Hoa Kỳ, và là một trong 7 lực lượng đồng phục của Hoa Kỳ (uniformed services).

Xem Ronald Reagan và Lục quân Hoa Kỳ

Lech Kaczyński

Lech Aleksander Kaczyński, IPA: (18 tháng 6 năm 1949 - 10 tháng 4 năm 2010) là Tổng thống của Ba Lan và là một nhà chính trị của đảng bảo thủ Prawo i Sprawiedliwość (Luật pháp và Công lý, PiS.). Kaczyński đã giữ chức thị trưởng Warszawa từ năm 2002 đến 22 tháng 12 năm 2005, ngày trước khi ông nhậm chức Tổng thống.

Xem Ronald Reagan và Lech Kaczyński

Lech Wałęsa

Lech Wałęsa (IPA:; sinh ngày 29 tháng 9 năm 1943) là một chính trị gia Ba Lan, một nhà hoạt động công đoàn và người hoạt động cho nhân quyền.

Xem Ronald Reagan và Lech Wałęsa

Leonid Ilyich Brezhnev

Leonid Ilyich Brezhnev (Леони́д Ильи́ч Бре́жнев, 1906-1982) là Tổng bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô, và vì thế là lãnh đạo chính trị của Liên bang Xô viết, từ năm 1964 đến năm 1982, giữ chức vụ này trong thời gian lâu thứ hai, chỉ sau Joseph Stalin.

Xem Ronald Reagan và Leonid Ilyich Brezhnev

Liên Xô

Liên Xô, tên đầy đủ là Liên bang các nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (r, viết tắt: СССР; Union of Soviet Socialist Republics, viết tắt: USSR) là một cựu quốc gia có lãnh thổ chiếm phần lớn châu Âu và châu Á, tồn tại từ 30 tháng 12 năm 1922 cho đến khi chính thức giải thể vào ngày 25 tháng 12 năm 1991.

Xem Ronald Reagan và Liên Xô

Libya

Libya (phiên âm tiếng Việt: Li-bi; ‏ليبيا Lībiyā) là một quốc gia tại Bắc Phi và giáp với Địa Trung Hải ở phía bắc, Ai Cập ở phía đông, Sudan ở phía đông nam, Tchad và Niger ở phía nam, Algérie và Tunisia ở phía tây.

Xem Ronald Reagan và Libya

Los Angeles

Los Angeles (viết tắt LA; phát âm tiếng Anh:; phiên âm Lốt An-giơ-lét) là thành phố lớn nhất tiểu bang California và lớn thứ nhì tại Hoa Kỳ, thuộc về Quận Los Angeles.

Xem Ronald Reagan và Los Angeles

Los Angeles Times

Tòa soạn báo ''Los Angeles Times'' Los Angeles Times (tiếng Anh của Thời báo Los Angeles, viết tắt LA Times) là một nhật báo được xuất bản tại Los Angeles, California và được phân phối ở khắp miền Tây Hoa Kỳ.

Xem Ronald Reagan và Los Angeles Times

Luân Đôn

Luân Đôn (âm Hán Việt của 倫敦, London) là thủ đô của Anh và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, đồng thời là vùng đô thị lớn nhất Vương quốc Liên hiệp Anh và cũng là khu vực đô thị rộng thứ hai về diện tích trong Liên minh châu Âu (EU).

Xem Ronald Reagan và Luân Đôn

Lyndon B. Johnson

Lyndon Baines Johnson (phát âm tiếng Anh:; 27 tháng 8 năm 1908 –  22 tháng 1 năm 1973), là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 36, tại vị trong giai đoạn 1963–1969.

Xem Ronald Reagan và Lyndon B. Johnson

Margaret Thatcher

Margaret Hilda Thatcher, Nữ Nam tước Thatcher (nhũ danh: Margaret Hilda Roberts, 13 tháng 10 năm 1925 – 8 tháng 4 năm 2013), còn được mệnh danh là người đàn bà thép (iron lady), là một chính khách người Anh, luật sư và nhà hóa học.

Xem Ronald Reagan và Margaret Thatcher

Marilyn Monroe

Norma Jeane Mortensen (1 tháng 6 năm 1926 – 5 tháng 8 năm 1962) với nghệ danh Marilyn Monroe, là một nữ diễn viên và người mẫu người Mỹ.

Xem Ronald Reagan và Marilyn Monroe

Máy bay ném bom

Máy bay ném bom chiến lược B-1 Lancer-Mỹ Máy bay ném bom (tên Hán Việt là oanh tạc cơ) là loại máy bay dùng cho mục đích quân sự được sử dụng để tấn công các mục tiêu trên mặt đất, chủ yếu bằng thả bom.

Xem Ronald Reagan và Máy bay ném bom

Mỹ Latinh

Mỹ Latinh (América Latina hay Latinoamérica; América Latina; Amérique latine; Latin America) là một khu vực của châu Mỹ, nơi mà người dân chủ yếu nói các ngôn ngữ Roman (có nguồn gốc từ tiếng Latinh) – đặc biệt là tiếng Tây Ban Nha và tiếng Bồ Đào Nha, và một mức độ nào đó là tiếng Pháp.

Xem Ronald Reagan và Mỹ Latinh

Mỹ xâm lược Grenada

Cuộc tấn công Grenada hay còn gọi là chiến dịch Urgent Fury là cuộc xâm lược của Mỹ vào Grenada năm 1983.

Xem Ronald Reagan và Mỹ xâm lược Grenada

Midland, Texas

Midland là thành phố lớn thứ 234 của Mỹ và là quận lị của Quận Midland, Texas.

Xem Ronald Reagan và Midland, Texas

Mikhail Sergeyevich Gorbachyov

(phiên âm tiếng Việt: Mi-kha-in Goóc-ba-chốp; tiếng Nga: Михаи́л Серге́евич Горбачёв, Mihail Sergeevič Gorbačëv; IPA: thường được Anh hoá thành Gorbachev; sinh ngày 2 tháng 3 năm 1931) từng là lãnh đạo Liên bang Xô viết từ năm 1985 tới 1991.

Xem Ronald Reagan và Mikhail Sergeyevich Gorbachyov

Milton Friedman

Milton Friedman (31 tháng 7 năm 1912 – 16 tháng 11 năm 2006) là một nhà kinh tế học đoạt giải Nobel người Mỹ.

Xem Ronald Reagan và Milton Friedman

Minnesota

Minnesota (bản địa) là một tiểu bang vùng Trung Tây của Hoa Kỳ.

Xem Ronald Reagan và Minnesota

Monmouth, Illinois

Monmouth là một thành phố thuộc quận Warren, tiểu bang Illinois, Hoa Kỳ.

Xem Ronald Reagan và Monmouth, Illinois

Moskva

Quang cảnh Moskva, với Nhà thờ Chúa Cứu thế ở bên trái, điện Kremli ở bên phải Nhà thờ hình củ tỏi Thánh Basel Nhà hát Lớn (Bolshoi), ''trái'', và Nhà hát Nhỏ (Malyi), ''phải'' Moskva là trung tâm của ba lê (ballet) và các nghệ thuật múa Nga.

Xem Ronald Reagan và Moskva

Muammar al-Gaddafi

Muammar Abu Minyar al-Gaddafi1 (معمر القذافي; cũng được gọi đơn giản là Đại tá Gaddafi; 7 tháng 6 năm 1942 - 20 tháng 10 năm 2011) đã là lãnh đạo trên thực tế của Libya từ một cuộc đảo chính lật đổ vua Libya năm 1969 đến khi chính ông bị lật đổ vào năm 2011.

Xem Ronald Reagan và Muammar al-Gaddafi

Nakasone Yasuhiro

là một chính trị gia Nhật Bản, người từng là Thủ tướng Nhật Bản nhiệm kỳ từ ngày 27 tháng 11 năm 1982 đến ngày 6 tháng 11 năm 1987.

Xem Ronald Reagan và Nakasone Yasuhiro

Nancy Reagan

Anne Frances Davis Reagan (tên thật Anne Frances Robbins, 6 tháng 7 năm 1921 – 6 tháng 3 năm 2016), là một người kinh doanh, nữ diễn viên và chính trị gia Mỹ.

Xem Ronald Reagan và Nancy Reagan

NATO

NATO là tên tắt của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (tiếng Anh: North Atlantic Treaty Organization; tiếng Pháp: Organisation du Traité de l'Atlantique Nord và viết tắt là OTAN) là một liên minh quân sự dựa trên Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương được ký kết vào ngày 4 tháng 4 năm 1949 bao gồm Mỹ và một số nước ở châu Âu (các nước 2 bên bờ Đại Tây Dương).

Xem Ronald Reagan và NATO

Nội chiến Liban

Nội chiến Liban (tiếng Ả Rập: الحرب الأهلية اللبنانية - Al-Harb al-Ahliyyah al-Libnāniyyah) là một cuộc nội chiến nhiều mặt ở Liban, kéo dài 1975-1990 và hậu quả là có khoảng 120.000 người chết.

Xem Ronald Reagan và Nội chiến Liban

Nelson Rockefeller

Nelson Aldrich Rockefeller (8 tháng 7 năm 1908 - 26 tháng 1 năm 1979) là doanh nhân người Mỹ, người làm từ thiện, công chức và chính trị gia.

Xem Ronald Reagan và Nelson Rockefeller

New Hampshire

New Hampshire (phát âm là Niu Ham-Sờ, S nặng)là một tiểu bang thuộc vùng New England ở phía đông-bắc của Hoa Kỳ.

Xem Ronald Reagan và New Hampshire

Ngày Độc lập Hoa Kỳ

Cuộc chạy bộ ''Peachtree Road Race'' được tổ chức tại Atlanta từ năm 1970, hàng năm vào dịp 4 tháng 7 Tại Hoa Kỳ, Ngày Độc Lập, còn gọi là 4 tháng 7 (the 4th of July), là một ngày lễ liên bang để kỷ niệm Tuyên ngôn Độc lập được ký năm 1776.

Xem Ronald Reagan và Ngày Độc lập Hoa Kỳ

Nghiệp đoàn Diễn viên Màn ảnh

Nghiệp đoàn Diễn viên Màn ảnh (tiếng Anh: Screen Actors Guild, SAG) là một hiệp hội công đoàn Mỹ, đại diện cho hơn 100.000 diễn viên điện ảnh và truyền hình trên toàn cầu.

Xem Ronald Reagan và Nghiệp đoàn Diễn viên Màn ảnh

Người Mỹ gốc Phi

Người Mỹ gốc Phi - African American - (còn gọi là người Mỹ da đen, hoặc đơn giản là "dân da đen") là thành phần chủng tộc sinh sống ở Hoa Kỳ có tổ tiên từng là thổ dân ở châu Phi nam Sahara, là thành phần sắc tộc thiểu số lớn thứ hai ở Hoa Kỳ.

Xem Ronald Reagan và Người Mỹ gốc Phi

Nhà du hành vũ trụ

Challenger'' năm 1984 Phi hành gia, tinh hành gia hoặc nhà du hành vũ trụ là một người được huấn luyện qua chương trình không gian để chỉ huy, lái hoặc trở thành thành viên của một con tàu vũ trụ.

Xem Ronald Reagan và Nhà du hành vũ trụ

Nhà Trắng

Nhà Trắng, nhìn từ phía nam Nhà Trắng (tiếng Anh: White House, cũng được dịch là Bạch Ốc hay Bạch Cung) là nơi ở chính thức và là nơi làm việc chính của Tổng thống Hoa Kỳ.

Xem Ronald Reagan và Nhà Trắng

Nhà xuất bản Đại học Oxford

Nhà xuất bản Đại học Oxford (Oxford University Press, viết tắt OUP) là một trong những nhà xuất bản đại học lớn nhất trên Thế giới, và lâu đời thứ hai, sau nhà xuất bản Đại học Cambridge.

Xem Ronald Reagan và Nhà xuất bản Đại học Oxford

North Carolina

North Carolina hay Bắc Carolina là một tiểu bang phía nam của Hoa Kỳ.

Xem Ronald Reagan và North Carolina

Osama bin Laden

Osama bin Mohammed bin Awad bin Laden (أسامة بن محمد بن عوض بن لادن,, thường được gọi Osama bin Laden hay Usama bin Laden; 10 tháng 3 năm 1957 – 2 tháng 5 năm 2011) là một người theo đạo Hồi chính thống và là người sáng lập ra tổ chức vũ trang al-Qaeda, là một trong số 10 đối tượng bị FBI truy nã toàn cầu.

Xem Ronald Reagan và Osama bin Laden

Pakistan

Pakistan (tiếng Việt: Pa-ki-xtan; پاکِستان), tên chính thức Cộng hoà Hồi giáo Pakistan, là một quốc gia ở Nam Á. Tiếng Việt còn gọi quốc gia này vào thế kỷ XX là Hồi Quốc.

Xem Ronald Reagan và Pakistan

Pat Brown

Pat Brown Edmund Gerald "Pat" Brown, Sr (21 tháng 4 năm 1905 - ngày 16 tháng 2 năm 1996) là một nhà chính trị Hoa Kỳ.

Xem Ronald Reagan và Pat Brown

Pat Nixon

Thelma Catherine "Pat" Ryan Nixon (16 tháng 3 1912 - 22 tháng 6 1993) là vợ của Richard Nixon, tổng thống thứ 37 của Hoa Kỳ và trở thành Đệ Nhất Phu nhân của nước Mỹ từ 1969 đến 1974.

Xem Ronald Reagan và Pat Nixon

Paul Krugman

Paul Robin Krugman (born 1953) là một nhà kinh tế học người Hoa Kỳ, giáo sư của Đại học Princeton.

Xem Ronald Reagan và Paul Krugman

Philadelphia, Mississippi

Philadelphia là một thành phố thuộc quận Neshoba, tiểu bang Mississippi, Hoa Kỳ.

Xem Ronald Reagan và Philadelphia, Mississippi

Phong trào không liên kết

Phong trào không liên kết là một tổ chức quốc tế gồm các quốc gia tự xem mình là không thuộc hoặc chống lại bất kỳ khối cường quốc lớn nào.

Xem Ronald Reagan và Phong trào không liên kết

Phong trào Tiệc Trà

Điện Quốc hội và Khu dạo chơi Quốc gia trong sự kiện Người đóng thuế Hành quân đến Washington ngày 12 tháng 9 năm 2009 Phong trào Tiệc trà (Tea Party movement) là một phong trào chính trị phân quyền tại Hoa Kỳ nổi bật chủ yếu vì kêu gọi giảm nợ công quốc gia và ngân sách liên bang bằng cách giảm chi phí và thuế má.

Xem Ronald Reagan và Phong trào Tiệc Trà

Phong trào Tin Lành

Thuật ngữ phong trào Tin Lành, cũng gọi là chủ nghĩa Phúc Âm hay phái Phúc Âm (Evangelicalism), thường được dùng để chỉ một trào lưu liên hệ phái thuộc cộng đồng Kháng Cách với các đặc điểm: tập chú vào nỗ lực truyền bá phúc âm, trải nghiệm quy đạo, lời chứng về đức tin cá nhân, và có quan điểm truyền thống về Kinh Thánh, duy trì quan điểm rằng trọng tâm của phúc âm chứa đựng trong giáo lý về sự cứu rỗi bởi đức tin vào sự đền tội của Chúa Giê-xu.

Xem Ronald Reagan và Phong trào Tin Lành

Quân đội Hoa Kỳ

Quân đội Hoa Kỳ hay Các lực lượng vũ trang Hoa Kỳ (United States Armed Forces) là tổng hợp các lực lượng quân sự thống nhất của Hoa Kỳ.

Xem Ronald Reagan và Quân đội Hoa Kỳ

Quốc hội Hoa Kỳ

Quốc hội Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Congress) là cơ quan lập pháp của Chính quyền Liên bang Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.

Xem Ronald Reagan và Quốc hội Hoa Kỳ

Reykjavík

Reykjavík (phiên âm: Rây-ki-a-vích) là thủ đô của Iceland, là thành phố lớn nhất của quốc gia này và có vĩ độ 64°08' vĩ Bắc, là thủ đô quốc gia cực Bắc thế giới.

Xem Ronald Reagan và Reykjavík

Richard Nixon

Richard Milhous Nixon (9 tháng 1 năm 1913 – 22 tháng 4 năm 1994) là tổng thống thứ 37 của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.

Xem Ronald Reagan và Richard Nixon

Robert Mundell

Robert Alexander Mundell (sinh ngày 24 tháng 10 năm 1932) là một học giả kinh tế người Canada, người đoạt giải Nobel năm 1999.

Xem Ronald Reagan và Robert Mundell

Robert Solow

Robert Merton Solow (sinh ngày 23 tháng 8 năm 1924 tại Brooklyn, New York) là một học giả kinh tế Hoa Kỳ, ông được biết đến với các đóng góp của ông về lý thuyết tăng trưởng kinh tế mà đỉnh cao là mô hình tăng trưởng ngoại sinh được đặt tên theo tên của ông.

Xem Ronald Reagan và Robert Solow

Rockwell B-1 Lancer

B-1 Lancer là máy bay ném bom chiến lược siêu thanh cánh cụp cánh xòe của Không quân Mỹ, sử dụng 04 động cơ phản lực General Electric F101-GE-102, tốc độ bay tối đa lên đến 1.448 km/h và có khả năng mang tên lửa hành trình AGM-86B và tên lửa tấn công tầm ngắn AGM-69 cùng nhiều loại bom khác.

Xem Ronald Reagan và Rockwell B-1 Lancer

San Diego

Thành phố San Diego vào ban đêm Bản đồ Quận San Diego với thành phố San Diego được tô đậm màu đỏ San Diego là một thành phố duyên hải miền nam tiểu bang California, góc tây nam Hoa Kỳ lục địa, phía bắc biên giới México.

Xem Ronald Reagan và San Diego

San Francisco

San Francisco, tên chính thức Thành phố và Quận San Francisco, là một trung tâm văn hóa và tài chính hàng đầu của Bắc California và vùng vịnh San Francisco.

Xem Ronald Reagan và San Francisco

Santa Barbara, California

Santa Barbara là một thành phố quận lỵ của quận quận Santa Barbara tại tiểu bang California, Hoa Kỳ.

Xem Ronald Reagan và Santa Barbara, California

Santa Monica, California

Santa Monica là một thành phố tại quận Los Angeles, tiểu bang California, Hoa Kỳ.

Xem Ronald Reagan và Santa Monica, California

Sân bay quốc gia Ronald Reagan Washington

Sân bay quốc gia Ronald Reagan Washington (mã sân bay IATA: DCA, mã sân bay ICAO: KDCA, LID FAA: DCA) là một sân bay công cộng nằm 4,8 km về phía nam của trung tâm thành phố Washington, D.C, ở quận Arlington, Virginia.

Xem Ronald Reagan và Sân bay quốc gia Ronald Reagan Washington

Sởi

Sởi (tiếng Anh: measles hay rubella) là bệnh có tầm quan trọng đặc biệt trong nhi khoa.

Xem Ronald Reagan và Sởi

Scotland

Scotland (phiên âm tiếng Việt: Xcốt-len, phát âm tiếng Anh) là một quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.

Xem Ronald Reagan và Scotland

Silvio Berlusconi

Silvio Berlusconi (sinh 29 tháng 9 năm 1936-) là một chính trị gia, nhà kinh doanh và ông chủ truyền thông lớn người Ý. Ông là người đứng đầu phong trào chính trị Forza Italia (Tiến lên Italia), một đảng chính trị trung hữu được ông thành lập năm 1993 tại Roma.

Xem Ronald Reagan và Silvio Berlusconi

South Carolina

Nam Carolina (phiên âm là Nam Ca-rô-li-na; South Carolina) là một bang thuộc phía nam của Hoa Kỳ.

Xem Ronald Reagan và South Carolina

Tampico, Illinois

Tampico là một làng thuộc quận Whiteside, tiểu bang Illinois, Hoa Kỳ.

Xem Ronald Reagan và Tampico, Illinois

Tây Đức

Tây Đức (Westdeutschland) là tên thường dùng để chỉ Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland) trong thời kỳ từ khi được thành lập vào tháng 5 năm 1949 đến khi Tái Thống nhất nước Đức vào ngày 3 tháng 10 năm 1990.

Xem Ronald Reagan và Tây Đức

Tòa án Công lý Quốc tế

Bản đồ thể hiện các quốc gia dưới quyền tài phán của Tòa án Công lý Quốc tế Toà án Công lý Quốc tế (tiếng Anh: International Court of Justice – ICJ) là một phân ban trực thuộc Liên Hiệp Quốc, được thành lập vào năm 1945 với tiền thân là Toà án Thường trực Công lý Quốc tế (Permanent Court of International Justice) có từ năm 1922.

Xem Ronald Reagan và Tòa án Công lý Quốc tế

Tổng sản phẩm nội địa

Trong kinh tế học, tổng sản phẩm nội địa, tức tổng sản phẩm quốc nội hay GDP (viết tắt của Gross Domestic Product) là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi một lãnh thổ nhất định (thường là quốc gia) trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm).

Xem Ronald Reagan và Tổng sản phẩm nội địa

Tổng thống Hoa Kỳ

Tổng thống Hoa Kỳ là nguyên thủ quốc gia (head of state) và cũng là người đứng đầu chính phủ (head of government) Hoa Kỳ.

Xem Ronald Reagan và Tổng thống Hoa Kỳ

Ted Kennedy

Edward Moore "Ted" Kennedy (22/02/1932 – 25/08/2009) là một thượng nghị sĩ Hoa Kỳ của tiểu bang Massachusetts và là đảng viên đảng Dân chủ.

Xem Ronald Reagan và Ted Kennedy

Texas

Texas (phát âm là Tếch-dát hay là Tếch-xát) là tiểu bang đông dân thứ hai và có diện tích lớn thứ hai trong số 50 tiểu bang của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, và là tiểu bang lớn nhất trong số 48 tiểu bang liền kề của Hoa Kỳ.

Xem Ronald Reagan và Texas

Thanh tẩy

Thanh Tẩy (hay còn gọi là rửa tội hoặc báp têm phiên âm từ tiếng Pháp: baptême) là nghi thức được thực hành với nước trong các tôn giáo như Kitô giáo (Cơ Đốc giáo), đạo Mandae, đạo Mormon, đạo Sikh và một số giáo phái của Do Thái giáo.

Xem Ronald Reagan và Thanh tẩy

Thành phố New York

New York (cũng gọi Nữu Ước) tên chính thức City of New York, là thành phố đông dân nhất tại Hoa Kỳ và trung tâm của Vùng đô thị New York, một trong những vùng đô thị đông dân nhất trên thế giới.

Xem Ronald Reagan và Thành phố New York

Thế vận hội

Thế vận hội (hay Đại hội Thể thao Olympic) là cuộc tranh tài trong nhiều môn thể thao giữa các quốc gia trên toàn thế giới.

Xem Ronald Reagan và Thế vận hội

Thế vận hội Mùa hè 1984

Thế vận hội Mùa hè 1984, tên chính thức là Thế vận hội Mùa hè thứ XXIII, là một sự kiện thể thao quốc tế quan trọng diễn ra tại Los Angeles, California, Hoa Kỳ năm 1984.

Xem Ronald Reagan và Thế vận hội Mùa hè 1984

Thủ tướng Canada

Thủ tướng Canada (tiếng Anh: Prime Minister of Canada; tiếng Pháp: Premier ministre du Canada), là người đứng đầu Chính phủ Canada và lãnh tụ của đảng với nhiều ghế nhất trong Hạ nghị viện (House of Commons; Chambre des communes) của Quốc hội.

Xem Ronald Reagan và Thủ tướng Canada

Thủ tướng Nhật Bản

|- | là tên gọi của chức danh của người đứng đầu Nội các của Nhật Bản hiện nay; có nhiệm vụ và quyền hạn tương đương với chức Thủ tướng của một quốc gia quân chủ lập hiến.

Xem Ronald Reagan và Thủ tướng Nhật Bản

Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ

Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ (United States Marine Corps) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm cung cấp lực lượng tiến công từ phía biển, sử dụng phương tiện vận chuyển của Hải quân Hoa Kỳ để nhanh chóng đưa các lực lượng đặc nhiệm vũ trang hỗn hợp.

Xem Ronald Reagan và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ

The New York Times

Tòa soạn cũ của ''The New York Times'' tại số 229 Đường 43 Tây ở Thành phố New York The New York Times (tên tiếng Việt: Thời báo Niu-Oóc, Thời báo Nữu Ước hay Nữu Ước Thời báo) là một nhật báo được xuất bản tại Thành phố New York bởi Arthur O.

Xem Ronald Reagan và The New York Times

The Times

The Times là nhật báo quốc gia được xuất bản hàng ngày ở Vương quốc Anh từ năm 1785, và được xuất bản dưới tên The Times (tiếng Anh của "Thời báo") từ năm 1788; nó là "Thời báo" đầu tiên.

Xem Ronald Reagan và The Times

The Washington Post

Trụ sở ''The Washington Post'' tại Washington, D.C Số báo ngày 21 tháng 7 năm 1969, loan tin về Apollo 11 đáp lên mặt trăng The Washington Post hay Bưu báo Washington là nhật báo lớn nhất và có thể là một trong những tờ báo lâu đời nhất ở Washington, D.C., thủ đô Hoa Kỳ.

Xem Ronald Reagan và The Washington Post

Thiếu úy

Thiếu úy là một cấp bậc quân hàm khởi đầu của sĩ quan trong nhiều lực lượng vũ trang quốc gia hoặc lãnh thổ.

Xem Ronald Reagan và Thiếu úy

Thiếu tá

Trong Quân đội Nhân dân Việt Nam và quân đội đa số các nước trên thế giới đây là quân hàm sĩ quan trung cấp, trên cấp Đại úy, dưới cấp Trung tá.

Xem Ronald Reagan và Thiếu tá

Thuyết kinh tế của Reagan

Reagan gives a televised address from the Oval Office, outlining his plan for tax reductions in July 1981 Thuyết kinh tế của Reagan (hay Chính sách kinh tế của Reagan) - có tên Reaganomics (viết nối của hai từ Reagan và economics do Paul Harvey đưa ra) - là kết hợp các biện pháp kinh tế được Tổng thống Mỹ Ronald Reagan đưa ra trong hai nhiệm kỳ tổng thống của mình, được coi là một trong những thuyết kinh tế chủ đạo trong lịch sử phát triển kinh tế của Mỹ.

Xem Ronald Reagan và Thuyết kinh tế của Reagan

Thượng viện Hoa Kỳ

Thượng viện Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Senate) là một trong hai viện của Quốc hội Hoa Kỳ, viện kia là Hạ viện Hoa Kỳ.

Xem Ronald Reagan và Thượng viện Hoa Kỳ

Time (tạp chí)

Time (đặc điểm phân biệt được viết hoa là TIME) là một tạp chí tin tức hàng tuần của Mỹ, tương tự như tờ Newsweek và U.S. News & World Report.

Xem Ronald Reagan và Time (tạp chí)

Tony Blair

Anthony Charles Lynton Blair (sinh ngày 6 tháng 5 năm 1953) là Thủ tướng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland từ ngày 2 tháng 5 năm 1997 tới ngày 27 tháng 6 năm 2007 thủ tướng của Vương quốc Anh và là lãnh đạo Công Đảng Anh từ ngày 21 tháng 7 năm 1997 đến năm ngày 2 tháng 5 năm 2007.

Xem Ronald Reagan và Tony Blair

Trại tập trung Auschwitz

Trại tập trung Auschwitz (Konzentrationslager Auschwitz, hay KZ Auschwitz) là một mạng lưới các trại tập trung và trại hủy diệt do Đức Quốc xã dựng lên tại vùng lãnh thổ Ba Lan bị nước này thôn tính trong chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem Ronald Reagan và Trại tập trung Auschwitz

Trung úy

Trung úy là cấp bậc sĩ quan xuất hiện trong quân đội và anh ninh của nhiều quốc gia.

Xem Ronald Reagan và Trung úy

Trung Mỹ

Bản đồ Trung Mỹ Trung Mỹ về mặt địa lý là vùng nằm giữa châu Mỹ trên trục bắc nam.

Xem Ronald Reagan và Trung Mỹ

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.

Xem Ronald Reagan và Trung Quốc

Tu chính án hiến pháp

Một tu chính án hiến pháp (sửa đổi hiến pháp) là một sự thay đổi trong hiến pháp của một quốc gia hay của một bang (Ví dụ các tiểu bang của Mỹ).

Xem Ronald Reagan và Tu chính án hiến pháp

Tượng Nữ thần Tự do

Tượng Nữ thần Tự do (tên đầy đủ là Nữ thần Tự do soi sáng thế giới; tiếng Anh: Liberty Enlightening the World; tiếng Pháp: La Liberté éclairant le monde) là một tác phẩm điêu khắc theo phong cách tân cổ điển với kích thước lớn, đặt trên Đảo Liberty tại cảng New York.

Xem Ronald Reagan và Tượng Nữ thần Tự do

USA Today

Logo mới Trụ sở USA Today tại Tysons Corner, Virginia USA Today (tiếng Anh của "Hoa Kỳ Hôm nay") là một tờ báo được xuất bản bởi Gannett Corporation và được phân phối khắp Hoa Kỳ.

Xem Ronald Reagan và USA Today

USS Ronald Reagan

USS Ronald Reagan (CVN-76) là một siêu hàng không mẫu hạm thuộc lớp Tàu sân bay lớp Nimitz chạy bằng Lò phản ứng hạt nhân năng lượng.

Xem Ronald Reagan và USS Ronald Reagan

Viêm phổi

Viêm phổi là một bệnh cảnh lâm sàng do tình trạng thương tổn tổ chức phổi (phế nang, tổ chức liên kết kẻ và tiểu phế quản tận cùng) như phổi bị viêm, mà chủ yếu ảnh hưởng đến các túi khí nhỏ được gọi là phế nang.

Xem Ronald Reagan và Viêm phổi

Waffen-SS

Waffen-SS (tiếng Đức cho "Lực lượng võ trang SS") là nhánh chiến đấu của lực lượng SS (Schutzstaffel).

Xem Ronald Reagan và Waffen-SS

Walter Mondale

Walter Frederick "Fritz" Mondale (sinh ngày 1 tháng 5 năm 1928) là một chính trị gia và luật sư người Mỹ.

Xem Ronald Reagan và Walter Mondale

Warner Bros.

Công ty Giải Trí Warner Brothers (hay Warner Bros., Warner Bros. Pictures) là một trong những hãng sản xuất phim và truyền hình lớn nhất thế giới.

Xem Ronald Reagan và Warner Bros.

Washington (tiểu bang)

Tiểu bang Washington (phát âm: Oa-sinh-tơn) là một bang ở vùng Tây Bắc Thái Bình Dương của Hoa Kỳ, phía bắc giáp với Canada, phía nam giáp với Oregon.

Xem Ronald Reagan và Washington (tiểu bang)

Washington, D.C.

Washington, D.C. là thủ đô của Hoa Kỳ, được thành lập vào ngày 16 tháng 7 năm 1790. Địa danh này được vinh dự mang tên vị Tổng thống đầu tiên George Washington của Hợp chúng quốc, kết hợp với tên của người khám phá ra châu Mỹ Christopher Columbus thành tên chính thức Washington District of Columbia (viết tắt D.C.), có nghĩa Đặc khu Columbia, thành phố này còn thường được gọi là Washington the District, hoặc đơn giản hơn D.C.

Xem Ronald Reagan và Washington, D.C.

William Holden

William Holden (17 tháng 4 năm 1918 - 12 tháng 11 năm 1981) là một diễn viên người Mỹ.

Xem Ronald Reagan và William Holden

Yitzhak Shamir

Yitzhak Yezernitsky (sau này là Yitzhak Shamir) sinh ra ở làng Ruzhany, tỉnh Grodno, Đế quốc Nga (nay là Bêlarut), sau Thế chiến I đã trở thành một phần của Ba Lan, là con của Perla và Shlomo, Chủ một nhà máy da.

Xem Ronald Reagan và Yitzhak Shamir

Yuri Vladimirovich Andropov

Yuri Vladimirovich Andropov (Ю́рий Влади́мирович Андро́пов, Yuriy Vladimirovich Andropov) (– 9 tháng 2 năm 1984) là một chính trị gia Liên Xô và là giám đốc KGB đầu tiên trở thành Tổng bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô từ ngày 12 tháng 11 năm 1982 tới khi ông qua đời Trong thời gian tại chức dù chỉ dài 15 tháng, ông đã cách chức 18 bộ trưởng, 37 Bí thư thứ nhất của các Tỉnh ủy.

Xem Ronald Reagan và Yuri Vladimirovich Andropov

12 tháng 6

Ngày 12 tháng 6 là ngày thứ 163 (164 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Ronald Reagan và 12 tháng 6

16 tháng 11

Ngày 16 tháng 11 là ngày thứ 320 (321 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Ronald Reagan và 16 tháng 11

17 tháng 11

Ngày 17 tháng 11 là ngày thứ 321 (322 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Ronald Reagan và 17 tháng 11

1911

1911 (số La Mã: MCMXI) là một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật trong lịch Gregory.

Xem Ronald Reagan và 1911

1922

1922 (số La Mã: MCMXXII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem Ronald Reagan và 1922

1947

1947 (số La Mã: MCMXLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem Ronald Reagan và 1947

1952

* 1952 (số La Mã: MCMLII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem Ronald Reagan và 1952

1959

1997 (số La Mã: MCMLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem Ronald Reagan và 1959

1960

1960 (MCMLX) là một năm bắt đầu bằng ngày thứ sáu.

Xem Ronald Reagan và 1960

1967

1967 (số La Mã: MCMLXVII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem Ronald Reagan và 1967

1975

Theo lịch Gregory, năm 1975 (số La Mã: MCMLXXV) là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ tư.

Xem Ronald Reagan và 1975

1981

Theo lịch Gregory, năm 1981 (số La Mã: MCMLXXXI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm.

Xem Ronald Reagan và 1981

1989

Theo lịch Gregory, năm 1989 (số La Mã: MCMLXXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Xem Ronald Reagan và 1989

2 tháng 1

Ngày 2 tháng 1 là ngày thứ 2 trong lịch Gregory.

Xem Ronald Reagan và 2 tháng 1

20 tháng 1

Ngày 20 tháng 1 là ngày thứ 20 trong lịch Gregory.

Xem Ronald Reagan và 20 tháng 1

2004

2004 (số La Mã: MMIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.

Xem Ronald Reagan và 2004

5 tháng 6

Ngày 5 tháng 6 là ngày thứ 156 (157 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Ronald Reagan và 5 tháng 6

6 tháng 1

Ngày 6 tháng 1 là ngày thứ 6 trong lịch Gregory.

Xem Ronald Reagan và 6 tháng 1

6 tháng 2

Ngày 6 tháng 2 là ngày thứ 37 trong lịch Gregory.

Xem Ronald Reagan và 6 tháng 2

9 tháng 11

Ngày 9 tháng 11 là ngày thứ 313 (314 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Ronald Reagan và 9 tháng 11

Xem thêm

Sĩ quan Không lực Lục quân Hoa Kỳ

Tổng thống Hoa Kỳ

Tổng thống Hoa Kỳ của Đảng Cộng hòa

Ứng cử viên tổng thống của Đảng Cộng hòa (Hoa Kỳ)

Còn được gọi là Ronald W. Reagan, Ronald Wilson Reagan.

, Chủ nghĩa toàn trị, Chiến tranh Afghanistan (1978–1992), Chiến tranh Afghanistan (2001–nay), Chiến tranh Lạnh, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh Việt Nam, Chicago, Chicago Cubs, Chuyến bay 007 của Korean Air Lines, CNN, Condoleezza Rice, Contras, Cung điện Westminster, Cơ quan Bảo vệ Môi sinh Hoa Kỳ, Cơ quan Tình báo Trung ương (Hoa Kỳ), Dallas, Danh sách Tổng thống Hoa Kỳ, Daniel Ortega, Davenport, Iowa, Des Moines, Iowa, Discovery Channel, Dixon, Illinois, Do Thái, Dominica, Donald Trump, Dwight D. Eisenhower, Edmund Muskie, Errol Flynn, Fidel Castro, Florida, François Mitterrand, Franklin D. Roosevelt, Galesburg, Illinois, Genève, General Electric, George H. W. Bush, George W. Bush, Georgia, Gerald Ford, Gerhard Schröder, Ghazi Mashal Ajil al-Yawer, Giáo hội Trưởng Nhiệm, Giáo hoàng Gioan Phaolô II, Giải Nobel, Glendale, California, Gray Davis, Grenada, Hamid Karzai, Harry S. Truman, Hãy phá đổ bức tường này, Hạ viện Hoa Kỳ, Hải quân Hoa Kỳ, Học viện Quân sự West Point Hoa Kỳ, Hồng Quân, Hệ thống Định vị Toàn cầu, Helmut Kohl, Herbert Hoover, Hezbollah, Hoa Kỳ, Holocaust, Houston, Huân chương Tự do Tổng thống, Humphrey Bogart, Iceland, Illinois, Iowa, Israel, James Baker, Jerry Brown, Jimmy Carter, John Adams, John McCain, Just Say No, Kháng Cách, Không quân Hoa Kỳ, Khối phía Đông, Kim bản vị, Kinh tế học trọng cung, Laissez-faire, Larry King, Lục quân Hoa Kỳ, Lech Kaczyński, Lech Wałęsa, Leonid Ilyich Brezhnev, Liên Xô, Libya, Los Angeles, Los Angeles Times, Luân Đôn, Lyndon B. Johnson, Margaret Thatcher, Marilyn Monroe, Máy bay ném bom, Mỹ Latinh, Mỹ xâm lược Grenada, Midland, Texas, Mikhail Sergeyevich Gorbachyov, Milton Friedman, Minnesota, Monmouth, Illinois, Moskva, Muammar al-Gaddafi, Nakasone Yasuhiro, Nancy Reagan, NATO, Nội chiến Liban, Nelson Rockefeller, New Hampshire, Ngày Độc lập Hoa Kỳ, Nghiệp đoàn Diễn viên Màn ảnh, Người Mỹ gốc Phi, Nhà du hành vũ trụ, Nhà Trắng, Nhà xuất bản Đại học Oxford, North Carolina, Osama bin Laden, Pakistan, Pat Brown, Pat Nixon, Paul Krugman, Philadelphia, Mississippi, Phong trào không liên kết, Phong trào Tiệc Trà, Phong trào Tin Lành, Quân đội Hoa Kỳ, Quốc hội Hoa Kỳ, Reykjavík, Richard Nixon, Robert Mundell, Robert Solow, Rockwell B-1 Lancer, San Diego, San Francisco, Santa Barbara, California, Santa Monica, California, Sân bay quốc gia Ronald Reagan Washington, Sởi, Scotland, Silvio Berlusconi, South Carolina, Tampico, Illinois, Tây Đức, Tòa án Công lý Quốc tế, Tổng sản phẩm nội địa, Tổng thống Hoa Kỳ, Ted Kennedy, Texas, Thanh tẩy, Thành phố New York, Thế vận hội, Thế vận hội Mùa hè 1984, Thủ tướng Canada, Thủ tướng Nhật Bản, Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ, The New York Times, The Times, The Washington Post, Thiếu úy, Thiếu tá, Thuyết kinh tế của Reagan, Thượng viện Hoa Kỳ, Time (tạp chí), Tony Blair, Trại tập trung Auschwitz, Trung úy, Trung Mỹ, Trung Quốc, Tu chính án hiến pháp, Tượng Nữ thần Tự do, USA Today, USS Ronald Reagan, Viêm phổi, Waffen-SS, Walter Mondale, Warner Bros., Washington (tiểu bang), Washington, D.C., William Holden, Yitzhak Shamir, Yuri Vladimirovich Andropov, 12 tháng 6, 16 tháng 11, 17 tháng 11, 1911, 1922, 1947, 1952, 1959, 1960, 1967, 1975, 1981, 1989, 2 tháng 1, 20 tháng 1, 2004, 5 tháng 6, 6 tháng 1, 6 tháng 2, 9 tháng 11.