Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Robert Oppenheimer

Mục lục Robert Oppenheimer

Julius Robert Oppenheimer (22 tháng 4 năm 1904 – 18 tháng 2 năm 1967) là một nhà vật lý lý thuyết người Mỹ, giáo sư Đại học California tại Berkeley.

213 quan hệ: Albert Einstein, Arthur Compton, Đại học California tại Berkeley, Đại học California tại Los Angeles, Đại học Cambridge, Đại học Dartmouth, Đại học Göttingen, Đại học Harvard, Đại học Leiden, Đại học McMaster, Đại học Minnesota, Đại học Princeton, Đại học Stanford, Đảng Cộng hòa (Hoa Kỳ), Đảng Cộng sản Hoa Kỳ, Đế quốc Nhật Bản, Đức Quốc Xã, Đệ Nhị Cộng hòa Tây Ban Nha, Ấn Độ giáo, Ủy ban Năng lượng nguyên tử Hoa Kỳ, Baltimore, Bắc Đẩu Bội tinh, Bộ Chiến tranh Hoa Kỳ, Bộ Dân ủy Nội vụ, Bộ Năng lượng Hoa Kỳ, Bộ trưởng Thương mại Hoa Kỳ, BBC, Bertolt Brecht, Bertrand Russell, Carl David Anderson, Cục Điều tra Liên bang, Cột sống, Cecil Frank Powell, Chủ nghĩa cộng sản, Chủ nghĩa chiết trung, Chủ nghĩa hòa bình, Chủ nghĩa phát xít, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chuẩn tướng, Colorado, Cơ học lượng tử, Cường độ âm thanh, David Bohm, Dự án Manhattan, Dean Acheson, Do Thái, Dwight D. Eisenhower, Dương Chấn Ninh, Edward Teller, Edwin McMillan, ..., Electron, Enrico Fermi, Ernest Lawrence, Ernest Rutherford, ETH Zürich, Faust (Goethe), Felix Bloch, Franklin D. Roosevelt, George F. Kennan, George Gamow, Giải Enrico Fermi, Giải Nobel Vật lý, Giải Oscar, Giải Pulitzer, Giới hạn Tolman-Oppenheimer-Volkoff, Hans Bethe, Harry S. Truman, Hàm sóng, Hóa trị liệu, Hôn mê, Hỏa táng, Hố va chạm, Hội Hoàng gia Luân Đôn, Hiệp ước Xô-Đức, Hiệu ứng quang điện, Hiệu ứng Zeeman, Hiđro, High Noon, Isidor Isaac Rabi, J. Edgar Hoover, Jacqueline Kennedy Onassis, James Franck, Jáchymov, John Archibald Wheeler, John Donne, John F. Kennedy, Joseph John Thomson, Joseph McCarthy, Julian Schwinger, KGB, Không quân Hoa Kỳ, Khối lượng tới hạn, Khoáng vật học, Lao, Lục quân Hoa Kỳ, Lỗ đen, Lịch sử, Lý Chính Đạo, Lý thuyết trường lượng tử, Leiden, Lepton, Liên Hiệp Quốc, Liên kết hóa học, Liên Xô, Linus Pauling, Little Boy, Los Alamos, New Mexico, Luis Alvarez, Lyndon B. Johnson, Manhattan, Maria Goeppert-Mayer, Max Born, Máy xiclotron, Mô hình chuẩn, Mặt Trời, Mặt Trăng, Meson, Murray Gell-Mann, Muyon, NASA, Nội chiến Tây Ban Nha, Năng lượng hạt nhân, Neutron, New Jersey, New Mexico, Nhà máy điện hạt nhân, Nhà Trắng, Nhiệt động lực học, Pablo Picasso, Paris, Patrick Blackett, Paul Dirac, Percy Williams Bridgman, Phân tử, Phòng thí nghiệm Quốc gia Lawrence Berkeley, Phòng thí nghiệm Quốc gia Los Alamos, Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực, Phản ứng phân hạch, Phản ứng tổng hợp hạt nhân, Phổ học, Physical Review, Phương trình Dirac, Plutoni, Positron, Princeton, New Jersey, Prometheus, Proton, Quần đảo Virgin, Ra đa, Richard Feynman, Robert Jungk, Santa Fe, New Mexico, Sao lùn trắng, Sao neutron, Spin, Stanisław Ulam, T. S. Eliot, Tâm lý học, Tử đạo, Thành phố New York, The Guardian, The New York Times, The Washington Post, Thiên văn học lý thuyết, Thuyết tương đối hẹp, Thuyết tương đối rộng, Thư viện Quốc hội (Hoa Kỳ), Tia vũ trụ, Tia X, Tiếng Anh, Tiếng Hà Lan, Tiếng Pháp, Tiếng Phạn, Tiếng Tây Ban Nha, Tiểu hành tinh, Time (tạp chí), Toán học, Toán tử div, Trại tập trung Dachau, Trầm cảm, Triết học, Trinity (vụ thử hạt nhân), Triti, Tương tác mạnh, Ung thư vòm họng, Urani-235, Vũ khí hạt nhân, Vũ khí hủy diệt hàng loạt, Vũ khí nhiệt hạch, Vô tận, Vận trù học, Vật lý hạt nhân, Vật lý lý thuyết, Vật lý thiên văn, Vụ ám sát John F. Kennedy, Vụ ném bom nguyên tử xuống Hiroshima và Nagasaki, Văn học, Viện Công nghệ California, Viện Hàn lâm Nghệ thuật Điện ảnh và Truyền hình Anh quốc, Viện Nghiên cứu Cao cấp Princeton, Vincent van Gogh, Werner Heisenberg, Wernher von Braun, Willis Lamb, Wolfgang Ernst Pauli, Xích Markov, Xuyên hầm lượng tử, Yukawa Hideki, Zürich, 18 tháng 2, 1904, 1967, 22 tháng 4. Mở rộng chỉ mục (163 hơn) »

Albert Einstein

Albert Einstein (phiên âm: Anh-xtanh; 14 tháng 3 năm 1879 – 18 tháng 4 năm 1955) là nhà vật lý lý thuyết người Đức, người đã phát triển thuyết tương đối tổng quát, một trong hai trụ cột của vật lý hiện đại (trụ cột kia là cơ học lượng tử).

Mới!!: Robert Oppenheimer và Albert Einstein · Xem thêm »

Arthur Compton

Arthur Holly Compton trên trang bìa tạp chí Time ngày 13 tháng 1 năm 1936 Arthur Compton (10 tháng 9 năm 1892 - 15 tháng 3 năm 1962) là một nhà vật lý.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Arthur Compton · Xem thêm »

Đại học California tại Berkeley

Viện Đại học California-Berkeley (tiếng Anh: University of California, Berkeley; gọi tắt là Cal, UCB, UC Berkeley, hay Berkeley), còn gọi là Đại học California-Berkeley, là một viện đại học công lập uy tín hàng đầu nằm trong khu vực vịnh San Francisco, tại thành phố Berkeley, California.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Đại học California tại Berkeley · Xem thêm »

Đại học California tại Los Angeles

Viện Đại học California, Los Angeles hay Đại học California, Los Angeles (tiếng Anh: University of California, Los Angeles hay UCLA) là một viện đại học công lập nằm trong khu vực dân cư của Westwood trong nội vi thành phố Los Angeles.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Đại học California tại Los Angeles · Xem thêm »

Đại học Cambridge

Viện Đại học Cambridge (tiếng Anh: University of Cambridge), còn gọi là Đại học Cambridge, là một viện đại học nghiên cứu công lập liên hợp tại Cambridge, Anh.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Đại học Cambridge · Xem thêm »

Đại học Dartmouth

Trường Đại học Dartmouth (tiếng Anh: Dartmouth College; thường gọi là Dartmouth, phát âm) là một viện đại học nghiên cứu tư thục thuộc nhóm Ivy League, dành cho cả nam lẫn nữ, ở Hanover, New Hampshire, Hoa Kỳ.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Đại học Dartmouth · Xem thêm »

Đại học Göttingen

Viện Đại học Göttingen hay Đại học Göttingen (tiếng Đức: Georg-August-Universität Göttingen), thường được gọi với tên Georgia Augusta, là một viện đại học tại thành phố Göttingen nằm gần trung tâm nước Đức.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Đại học Göttingen · Xem thêm »

Đại học Harvard

Viện Đại học Harvard (tiếng Anh: Harvard University), còn gọi là Đại học Harvard, là một viện đại học nghiên cứu tư thục, thành viên của Liên đoàn Ivy, ở Cambridge, Massachusetts, Hoa Kỳ.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Đại học Harvard · Xem thêm »

Đại học Leiden

Đại học Leiden, tọa lạc tại thành phố Leiden, là trường đại học cổ xưa nhất ở Hà Lan.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Đại học Leiden · Xem thêm »

Đại học McMaster

Đại học McMaster (thường được gọi là McMaster hoặc Mac) là một trường đại học nghiên cứu công ở Hamilton, Ontario, Canada.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Đại học McMaster · Xem thêm »

Đại học Minnesota

Viện đại-học Minnesota (thường được gọi với các tên The University of Minnesota, Minnesota, U of M, UMN, hoặc chỉ đơn giản là the U) là một viện đại-học nghiên-cứu công-lập nằm ở hai đô-thị Minneapolis và Saint Paul, bang Minnesota. Hai khuôn-viên của viện đại-học này ở hai đô-thị Minneapolis và Saint Paul cách nhau khoảng 3 dặm (4,8 km), nhưng trên thực tế khuôn-viên trường ở Saint Paul thực chất nằm tại khu láng giềng Falcon Heights.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Đại học Minnesota · Xem thêm »

Đại học Princeton

Viện Đại học Princeton (tiếng Anh: Princeton University), còn gọi là Đại học Princeton, là một viện đại học tư thục tọa lạc ở Princeton, New Jersey, Hoa Kỳ.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Đại học Princeton · Xem thêm »

Đại học Stanford

Sân chính (''Main Quad'') và vùng chung quanh, nhìn từ Tháp Hoover Viện Đại học Leland Stanford Junior, thường được gọi là Viện Đại học Stanford hay chỉ Stanford,Người Mỹ gốc Việt địa phương thường đọc là "Xtan-phò".

Mới!!: Robert Oppenheimer và Đại học Stanford · Xem thêm »

Đảng Cộng hòa (Hoa Kỳ)

Đảng Cộng hòa (tiếng Anh: Republican Party, thường được gọi là GOP, viết tắt của "Grand Old Party") là một trong hai đảng chính trị lớn trong hệ thống đa đảng của chính trị Hoa Kỳ, cùng với Đảng Dân chủ.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Đảng Cộng hòa (Hoa Kỳ) · Xem thêm »

Đảng Cộng sản Hoa Kỳ

Đảng Cộng sản Hoa Kỳ (tiếng Anh: Communist Party of the United States of America, Communist Party USA, viết tắt là CPUSA) là một đảng chính trị theo chủ nghĩa Marx-Lenin ở Hoa Kỳ.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Đảng Cộng sản Hoa Kỳ · Xem thêm »

Đế quốc Nhật Bản

Đế quốc Nhật Bản. Cho tới trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thuộc địa của Nhật tại vùng Đông Á đã tăng gấp gần '''5 lần''' diện tích quốc gia Đế quốc Nhật Bản hay Đại Nhật Bản Đế quốc (Kanji mới: 大日本帝国, Kanji cũ: 大日本帝國, だいにっぽんていこく, だいにほんていこく, Dai Nippon Teikoku) là một quốc gia dân tộc trong lịch sử Nhật Bản tồn tại từ cuộc cách mạng Minh Trị năm 1868 cho đến khi Hiến pháp Nhật Bản được ban hành vào năm 1947 Quá trình công nghiệp hóa và quân phiệt hóa nhanh chóng dưới khẩu hiệu Fukoku Kyōhei (富國強兵, phú quốc cường binh) đã giúp Nhật Bản nổi lên như một cường quốc và kèm theo đó là sự thành lập của một đế quốc thực dân.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Đế quốc Nhật Bản · Xem thêm »

Đức Quốc Xã

Đức Quốc Xã, còn gọi là Đệ Tam Đế chế hay Đế chế Thứ ba (Drittes Reich), là nước Đức trong thời kỳ 1933-1945 đặt dưới một chế độ độc tài chịu sự kiểm soát của Adolf Hitler và Đảng Quốc xã (NSDAP).

Mới!!: Robert Oppenheimer và Đức Quốc Xã · Xem thêm »

Đệ Nhị Cộng hòa Tây Ban Nha

Đệ nhị Cộng hòa Tây Ban Nha (tiếng Tây Ban Nha: Segunda República Española) là một chính phủ cầm quyền từ ngày 14 tháng 4 năm 1931 đến ngày 1 tháng 4 năm 1939 tại Tây Ban Nha.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Đệ Nhị Cộng hòa Tây Ban Nha · Xem thêm »

Ấn Độ giáo

Biểu tượng của Ấn Độ giáo được thế giới biết đến Một ngôi đền Ấn Độ giáo Ấn Độ giáo hay còn gọi gọn là Ấn giáo hay Hindu giáo là tên chỉ những nhánh tôn giáo chính có tương quan với nhau và hiện còn tồn tại ở Ấn Đ. Khoảng 80% người Ấn Độ tự xem mình là người theo Ấn Độ giáo và người ta cho rằng, có khoảng 30 triệu người theo Ấn Độ giáo sống tại hải ngoại.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Ấn Độ giáo · Xem thêm »

Ủy ban Năng lượng nguyên tử Hoa Kỳ

Tổng thống Harry S. Truman ký đạo luật năm 1946 Ủy ban Năng lượng nguyên tử Hoa Kỳ viết tắt AEC (United States Atomic Energy Commission) là một cơ quan nhà nước của Hoa Kỳ, do Quốc hội thành lập sau Thế chiến 2 để thúc đẩy và kiểm soát sự phát triển thời bình của khoa học và công nghệ nguyên t. Tổng thống Harry S. Truman đã ký "Đạo luật McMahon/năng lượng nguyên tử" vào ngày 01 tháng 8 năm 1946, chuyển giao kiểm soát năng lượng nguyên tử từ giới quân sự sang dân sự, có hiệu lực từ 01/01/1947, theo Luật công 585, Quốc hội thứ 79.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Ủy ban Năng lượng nguyên tử Hoa Kỳ · Xem thêm »

Baltimore

Cảng Baltimore ban ngày Vị trí của Baltimore, Maryland Baltimore là một thành phố độc lập thuộc tiểu bang Maryland, bờ biển phía Đông Hoa Kỳ.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Baltimore · Xem thêm »

Bắc Đẩu Bội tinh

''Honneur et Patrie'' Bắc Đẩu bội tinh (tiếng Pháp: Ordre national de la Légion d’honneur) là huân chương cao quý nhất của Nhà nước Pháp.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Bắc Đẩu Bội tinh · Xem thêm »

Bộ Chiến tranh Hoa Kỳ

Hình vẽ đơn sơ con dấu Bộ Chiến tranh. Bộ Lục quân, để so sánh. Bộ Chiến tranh Hoa Kỳ (United States Department of War), cũng còn gọi là Phòng Chiến tranh (War Office), từng là một bộ cấp nội các của Chính phủ liên bang Hoa Kỳ.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Bộ Chiến tranh Hoa Kỳ · Xem thêm »

Bộ Dân ủy Nội vụ

Bộ Dân ủy Nội vụ (Народный комиссариат внутренних дел, Narodnyy Komissariat Vnutrennikh Del), viết tắt NKVD (НКВД) là một cơ quan hành pháp của Liên Xô, đơn vị trực tiếp thi hành quyền lực của đảng Cộng sản Liên Xô trong lĩnh vực an ninh, tình báo.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Bộ Dân ủy Nội vụ · Xem thêm »

Bộ Năng lượng Hoa Kỳ

Bộ Năng lượng Hoa Kỳ (United States Department of Energy, viết tắt DOE) là một bộ cấp nội các của chính phủ liên bang Hoa Kỳ đặc trách về các chính sách của Hoa Kỳ có liên quan đến năng lượng và sự an toàn trong việc quản lý vật liệu nguyên t. Trách nhiệm của bộ gồm có các chương trình vũ khí hạt nhân của quốc gia, sản xuất các lò phản ứng hạt nhân cho Hải quân Hoa Kỳ, bảo tồn năng lượng, nghiên cứu có liên quan đến năng lượng, thu hồi tồn chứa chất thải phóng xạ, và sản xuất năng lượng nội địa.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Bộ Năng lượng Hoa Kỳ · Xem thêm »

Bộ trưởng Thương mại Hoa Kỳ

Văn phòng Bộ trưởng Thương mại Hoa Kỳ vào lúc giữa thế kỷ 20 Bộ trưởng Thương mại Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Secretary of Commerce) là người lãnh đạo Bộ Thương mại Hoa Kỳ đặc trách các vấn đề có liên quan đến giao thương và công nghiệp; Bộ nêu sứ mệnh của mình là "khuyến khích, thăng tiến, và phát triển thương mại quốc tế và quốc nội." Trước năm 1913 chỉ có một Bộ trưởng Thương mại và Lao động coi quản cả bộ thương mại với bộ lao động.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Bộ trưởng Thương mại Hoa Kỳ · Xem thêm »

BBC

BBC (viết tắt cụm từ tiếng Anh: British Broadcasting Corporation, phát âm như bi-bi-xi) là thông tấn xã quốc gia của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.

Mới!!: Robert Oppenheimer và BBC · Xem thêm »

Bertolt Brecht

(sinh ra với tên; 10 tháng 2 năm 1898–14 tháng 8 năm 1956) là một nhà thơ, nhà soạn kịch, và đạo diễn sân khấu người Đức.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Bertolt Brecht · Xem thêm »

Bertrand Russell

Bertrand Arthur William Russell, Bá tước Russell III, OM, FRS (18 tháng 5 năm 1872 – 2 tháng 2 năm 1970), là một triết gia, nhà lôgic học, nhà toán học người Anh của thế kỷ 20.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Bertrand Russell · Xem thêm »

Carl David Anderson

Carl David Anderson (3.9.1905 – 11.01.1991) là nhà vật lý người Mỹ.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Carl David Anderson · Xem thêm »

Cục Điều tra Liên bang

Cục Điều tra Liên bang (Tên gốc: Federal Bureau of Investigation) (FBI) cơ quan trực thuộc Bộ Tư pháp Hoa Kỳ có nhiệm vụ thực hiện điều tra tội phạm ở cấp độ liên bang và tình báo nội địa.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Cục Điều tra Liên bang · Xem thêm »

Cột sống

Cột sống, còn được gọi là xương sống là một cấu trúc xương được tìm thấy trong động vật có xương.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Cột sống · Xem thêm »

Cecil Frank Powell

PAGENAME Cecil Frank Powell (5 tháng 12 năm 1903 – 9 tháng 8 năm 1969) là một nhà vật lý Anh.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Cecil Frank Powell · Xem thêm »

Chủ nghĩa cộng sản

Chủ nghĩa cộng sản (cụm từ có nguồn gốc từ tiếng Trung 共產主義 cộng sản chủ nghĩa) là một hình thái kinh tế xã hội và hệ tư tưởng chính trị ủng hộ việc thiết lập xã hội phi nhà nước, không giai cấp, tự do, bình đẳng, dựa trên sự sở hữu chung và điều khiển chung đối với các phương tiện sản xuất nói chung.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Chủ nghĩa cộng sản · Xem thêm »

Chủ nghĩa chiết trung

Chủ nghĩa chiết trung (Eklektizismus (từ tiếng Hy Lạp ἐκλεκτός, eklektos, „được lựa chọn“)) là một cách tiếp cận khái niệm mà không giữ một cách cứng nhắc đến một mẫu hình đơn hoặc một loạt các giả định, nhưng thay vào đó rút ra từ nhiều lý thuyết, phong cách, hoặc ý tưởng để đạt được những hiểu biết bổ sung vào một chủ đề, hoặc áp dụng các lý thuyết khác nhau vào những trường hợp cụ thể.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Chủ nghĩa chiết trung · Xem thêm »

Chủ nghĩa hòa bình

Biểu tượng hòa bình, một biểu tượng liên quan tới chủ nghĩa hòa bình. 400px Chủ nghĩa hòa bình có thể hiểu theo nghĩa rộng là sự phản đối chiến tranh.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Chủ nghĩa hòa bình · Xem thêm »

Chủ nghĩa phát xít

Chủ nghĩa phát xít là một hệ tư tưởng chính trị và phong trào số đông mà muốn đặt quốc gia trong những thuật ngữ về lịch sử, văn hóa, sinh học độc nhất, trên tất cả là các động lực của lòng trung thành, và muốn tạo nên 1 cộng đồng quốc gia được huy động..

Mới!!: Robert Oppenheimer và Chủ nghĩa phát xít · Xem thêm »

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Chiến tranh thế giới thứ hai · Xem thêm »

Chuẩn tướng

Chuẩn tướng là quân hàm sĩ quan cấp tướng trong quân đội của một số Quốc gia.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Chuẩn tướng · Xem thêm »

Colorado

Colorado (có thể phát âm như "Cô-lô-ra-đô") là một tiểu bang phía Tây ở miền trung Hoa Kỳ.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Colorado · Xem thêm »

Cơ học lượng tử

mô men xung lượng (tăng dần từ trái sang: ''s'', ''p'', ''d'',...). Vùng càng sáng thì xác suất tìm thấy electron càng cao. Mô men xung lượng và năng lượng bị lượng tử hóa nên chỉ có các giá trị rời rạc như thấy trong hình. Cơ học lượng tử là một trong những lý thuyết cơ bản của vật lý học.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Cơ học lượng tử · Xem thêm »

Cường độ âm thanh

Cường độ âm thanh là lượng năng lượng được sóng âm truyền đi trong một đơn vị thời gian qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền âm.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Cường độ âm thanh · Xem thêm »

David Bohm

David Joseph Bohm FRS (20 tháng 12 năm 1917 – 27 tháng 10 năm 1992) là một nhà khoa học người Do Thái được xếp vào một trong những nhà vật lý lý thuyết quan trọng nhất của thế kỷ 20F.

Mới!!: Robert Oppenheimer và David Bohm · Xem thêm »

Dự án Manhattan

Dự án Manhattan là một dự án nghiên cứu và phát triển đã chế tạo ra những quả bom nguyên tử đầu tiên trong Thế chiến II, chủ yếu do Hoa Kỳ thực hiện với sự giúp đỡ của Anh và Canada.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Dự án Manhattan · Xem thêm »

Dean Acheson

Dean Gooderham Acheson (phát âm; 11 tháng 4 năm 1893 – 12 tháng 10 năm 1971) là một chính trị gia và luật sư Hoa Kỳ.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Dean Acheson · Xem thêm »

Do Thái

Do Thái có thể chỉ đến.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Do Thái · Xem thêm »

Dwight D. Eisenhower

Dwight David "Ike" Eisenhower (phiên âm: Ai-xen-hao; 14 tháng 10 năm 1890 – 28 tháng 3 năm 1969) là một vị tướng 5-sao trong Lục quân Hoa Kỳ và là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 34 từ năm 1953 đến 1961.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Dwight D. Eisenhower · Xem thêm »

Dương Chấn Ninh

Dương Chấn Ninh, hay Chen-Ning Yang (sinh 1 tháng 10, 1922), là một nhà vật lý người Mỹ sinh ở Trung Quốc nghiên cứu về lĩnh vực cơ học thống kê và vật lý hạt.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Dương Chấn Ninh · Xem thêm »

Edward Teller

Edward Teller (Hungarian: Teller Ede; 15 tháng 1 năm 1908 – 9 tháng 9 năm 2003) là một nhà vật lý lý thuyếtHoddeson, Lillian (1993).

Mới!!: Robert Oppenheimer và Edward Teller · Xem thêm »

Edwin McMillan

Edwin Mattison McMillan (18.9.1907 – 7.9.1991) là nhà vật lý người Mỹ và là người đầu tiên đã tạo ra nguyên tố sau urani (transuranium element).

Mới!!: Robert Oppenheimer và Edwin McMillan · Xem thêm »

Electron

Electron (tiếng Việt đọc là: ê lếch t-rôn hay ê lếch t-rông) còn gọi là điện tử, được biểu diễn như là e−, là một hạt hạ nguyên tử, hay hạt sơ cấp.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Electron · Xem thêm »

Enrico Fermi

Enrico Fermi (29 tháng 9 năm 1901 – 28 tháng 11 năm 1954) là nhà vật lý lý thuyết và thực nghiệm người Italia, với nghiên cứu về lò Chicago Pile-1, lò phản ứng hạt nhân do con người xây dựng đầu tiên trên thế giới, và nổi tiếng với những công trình đóng góp cho cơ học lượng tử, vật lý hạt nhân, vật lý hạt, và cơ học thống kê.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Enrico Fermi · Xem thêm »

Ernest Lawrence

Ernest Orlando Lawrence (1901-1958) là nhà vật lý người Mỹ.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Ernest Lawrence · Xem thêm »

Ernest Rutherford

Ernest Rutherford (1871 - 1937) là một nhà vật lý người New Zealand hoạt động trong lĩnh vực phóng xạ và cấu tạo nguyên t. Ông được coi là "cha đẻ" của vật lý hạt nhân; sau khi đưa ra mô hình hành tinh nguyên tử để giải thích thí nghiệm trên lá vàng Ông khám phá ra rằng nguyên tử có điện tích dương tập trung trong hạt nhân rất bé, và từ đó đi đầu cho việc phát triển mẫu Rutherford, còn gọi là mẫu hành tinh của nguyên t. Nhờ phát hiện của mình và làm sáng tỏ hiện tượng tán xạ Rutherford trong thí nghiệm với lá vàng mà ông được giải Nobel hóa học vào năm 1908.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Ernest Rutherford · Xem thêm »

ETH Zürich

thumb ETH Zürich ETH Zürich, thường được gọi là Viện Công nghệ Liên bang Thụy Sĩ (tiếng Anh: Swiss Federal Institute of Technology), là một cơ sở giáo dục đại học về khoa học và kỹ thuật nằm ở Zürich, Thụy Sĩ.

Mới!!: Robert Oppenheimer và ETH Zürich · Xem thêm »

Faust (Goethe)

Faust là tác phẩm kịch của thi sĩ, nhà soạn kịch, tiểu thuyết gia, nhà khoa học, chính khách, nhà triết học Đức lỗi lạc Johann Wolfgang Goethe (1749-1832).

Mới!!: Robert Oppenheimer và Faust (Goethe) · Xem thêm »

Felix Bloch

Felix Bloch (23.10.1905 – 10.9.1983) là nhà vật lý học người Mỹ gốc Thụy Sĩ, đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1952 chung với Edward Mills Purcell.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Felix Bloch · Xem thêm »

Franklin D. Roosevelt

Franklin Delano Roosevelt (phiên âm: Phranh-kơ-lin Đê-la-nô Ru-dơ-ven) (30 tháng 1 năm 1882 – 12 tháng 4 năm 1945, thường được gọi tắt là FDR) là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 32 và là một khuôn mặt trung tâm của các sự kiện thế giới trong giữa thế kỷ XX.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Franklin D. Roosevelt · Xem thêm »

George F. Kennan

George Frost Kennan (16 tháng 2 năm 1904 – 17 tháng 3 năm 2005) là một nhà cố vấn, ngoại giao, và sử gia, được biết tới nhiều nhất như là một người cổ võ cho chính sách ngăn chặn (containment) sự bành trướng của Liên Xô vào cuối thế chiến thứ hai.

Mới!!: Robert Oppenheimer và George F. Kennan · Xem thêm »

George Gamow

George Gamow (1904-1968) (tên tiếng Nga: Georgiy Antonovich Gamov) là nhà vật lý, nhà thiên văn học người Mỹ gốc Liên Xô cũ.

Mới!!: Robert Oppenheimer và George Gamow · Xem thêm »

Giải Enrico Fermi

Giải Enrico Fermi là một giải thưởng của Hoa Kỳ nhằm vinh danh các nhà khoa học quốc tế về những thành tựu suốt đời của họ trong việc phát triển, sử dụng hoặc sản xuất năng lượng.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Giải Enrico Fermi · Xem thêm »

Giải Nobel Vật lý

Mặt sau huy chương giải Nobel vật lý Giải Nobel về vật lý là một trong những giải Nobel được trao hàng năm cho các nhà vật lý và thiên văn có những khám phá và những đóng góp nổi trội trong lĩnh vực vật lý hàng năm.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Giải Nobel Vật lý · Xem thêm »

Giải Oscar

Giải thưởng Viện Hàn lâm (tiếng Anh: Academy Awards), thường được biết đến với tên Giải Oscar (tiếng Anh: Oscars) là giải thưởng điện ảnh hằng năm của Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (tiếng Anh: Academy of Motion Picture Arts and Sciences, viết tắt là AMPA) (Hoa Kỳ) với 74 giải thưởng dành cho các diễn viên và kĩ thuật hình ảnh trong ngành điện ảnh Hoa Kỳ.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Giải Oscar · Xem thêm »

Giải Pulitzer

Huy chương của giải Pulitzer Giải Pulitzer là một giải thưởng của Mỹ, trao cho nhiều lĩnh vực, trong đó quan trọng hơn cả là về báo chí và văn học.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Giải Pulitzer · Xem thêm »

Giới hạn Tolman-Oppenheimer-Volkoff

Thường được biết là giới hạn Landau-Oppenheimer-Volkoff (giới hạn LOV), giới hạn Tolman-Oppenheimer-Volkoff (hay Giới hạn TOV) là một giới hạn trên của khối lượng sao được cấu thành vật chất neutron suy thoái (như sao neutron).

Mới!!: Robert Oppenheimer và Giới hạn Tolman-Oppenheimer-Volkoff · Xem thêm »

Hans Bethe

Hans Albrecht Bethe (2 tháng 7 năm 1906 – 6 tháng 3 năm 2005) là nhà vật lý hạt nhân người Mỹ gốc Đức.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Hans Bethe · Xem thêm »

Harry S. Truman

Harry S. Truman (8 tháng 5 năm 1884 – 26 tháng 12 năm 1972) là Phó tổng thống thứ 34 (1945) và là Tổng thống thứ 33 của Hoa Kỳ (1945–1953), kế nhiệm Nhà Trắng sau cái chết của Franklin D. Roosevelt.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Harry S. Truman · Xem thêm »

Hàm sóng

Trong chuyển động sóng nói chung, các hàm sóng là các hàm số của thời gian và không gian thể hiện các đặc trưng của sóng, như li độ, biến đổi trong không thời gian, thỏa mãn các phương trình sóng hoặc các phương trình vi phân riêng phần và các ràng buộc khác (như điều kiện ban đầu, điều kiện biên).

Mới!!: Robert Oppenheimer và Hàm sóng · Xem thêm »

Hóa trị liệu

bệnh nhân được điều trị ung thư vú hóa trị liệu bằng docetaxel. găng tay và túi lạnh được đặt trên tay để giảm đau ở móng tay Hóa trị liệu (tiếng Anh: Chemotherapy; viết tắt chemo) là một phương pháp điều trị ung thư sử dụng một hoặc nhiều thuốc kháng ung thư - gây độc tế bào.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Hóa trị liệu · Xem thêm »

Hôn mê

Trong y khoa, hôn mê là trạng thái bất tỉnh kéo dài hơn 6 giờ mà người đó không thể được đánh thức, không thể phản ứng một cách bình thường đối với các kích thích đau, ánh sáng hay âm thanh, mất đi chu kỳ thức-ngủ bình thường và không thể chủ động hành vi.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Hôn mê · Xem thêm »

Hỏa táng

Toà nhà Trung tâm hoả táng Bình Hưng Hoà Hoả táng (hay được gọi không trọn nghĩa là hỏa thiêu hay thiêu) là hình thức an táng người chết bằng cách thiêu xác để lấy tro cốt đựng trong hũ, bình hay còn gọi là tiểu.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Hỏa táng · Xem thêm »

Hố va chạm

Hố va chạm là một vùng trũng hình tròn hoặc gần tròn trên bề mặt của một hành tinh, vệ tinh tự nhiên hay các thiên thể khác trong hệ Mặt Trời được hình thành từ sự va chạm với vận tốc cực cao của các thiên thể nhỏ vào bề mặt của các thiên thể lớn hơn.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Hố va chạm · Xem thêm »

Hội Hoàng gia Luân Đôn

Cơ ngơi của Hội Hoàng gia Luân Đôn hiện nay, 6–9 Carlton House Terrace, London (một trong bốn tài sản thuộc Hội). Hội Hoàng gia (Royal Society), trụ sở đặt tại 6-9 Carlton House Terrace, Luân Đôn, Vương quốc Anh từ 1967, là tên gọi phổ thông của Chủ tịch, Hội đồng, và Thân hữu Hội Hoàng gia Luân Đôn Mở mang Kiến thức Tự nhiên (The President, Council and Fellows of the Royal Society of London for Improving Natural Knowledge).

Mới!!: Robert Oppenheimer và Hội Hoàng gia Luân Đôn · Xem thêm »

Hiệp ước Xô-Đức

Trang cuối văn bản Hiệp ước không xâm phạm Đức-Xô ngày 26 tháng 8 năm 1939 (chụp bản xuất bản công khai năm 1946) Hiệp ước Xô-Đức, còn được gọi là Hiệp ước Molotov-Ribbentrop hay Hiệp ước Hitler-Stalin có tên chính thức là Hiệp ước không xâm lược lẫn nhau giữa Đức và Liên bang Xô viết (Tiếng Đức: Deutsch-sowjetischer Nichtangriffspakt; Tiếng Nga: Договор о ненападении между Германией и Советским Союзом); được ký kết ngày 23 tháng 8 năm 1939 giữa Ngoại trưởng Vyacheslav Mikhailovich Molotov đại diện cho Liên Xô và Ngoại trưởng Joachim von Ribbentrop đại diện cho Đức Quốc xã.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Hiệp ước Xô-Đức · Xem thêm »

Hiệu ứng quang điện

Hiệu ứng quang điện Heinrich Rudolf Hertz Alexander Stoletov Hiệu ứng quang điện là một hiện tượng điện - lượng tử, trong đó các điện tử được thoát ra khỏi nguyên tử (quang điện trong) hay vật chất (quang điện thường) sau khi hấp thụ năng lượng từ các photon trong ánh sáng làm nguyên tử chuyển sang trạng thái kích thích làm bắn electron ra ngoài.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Hiệu ứng quang điện · Xem thêm »

Hiệu ứng Zeeman

Hiệu ứng Zeeman là sự chia tách một vạch quang phổ thành một số thành phần khi có sự hiện diện của từ trường.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Hiệu ứng Zeeman · Xem thêm »

Hiđro

Hiđro (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp hydrogène /idʁɔʒɛn/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Hiđro · Xem thêm »

High Noon

High Noon là một bộ phim miền Tây nước Mỹ năm 1952, đạo diễn Fred Zinnemann, các diễn viên chính Gary Cooper và Grace Kelly.

Mới!!: Robert Oppenheimer và High Noon · Xem thêm »

Isidor Isaac Rabi

Isidor Isaac Rabi (29.7.1898 – 11.01.1988) là nhà vật lý người Mỹ sinh tại Galicia, đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1944 cho công trình phát hiện cộng hưởng từ hạt nhân của ông.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Isidor Isaac Rabi · Xem thêm »

J. Edgar Hoover

FBI ở Washington, D.C. John Edgar Hoover (01 tháng 1 năm 1895 - 02 tháng 5 năm 1972) là Giám đốc đầu tiên của Cục Điều tra Liên bang (FBI) của Hoa Kỳ.

Mới!!: Robert Oppenheimer và J. Edgar Hoover · Xem thêm »

Jacqueline Kennedy Onassis

Jacqueline Lee Bouvier Kennedy Onassis (28 tháng 7 năm 1929 – 19 tháng 5 năm 1994), là vợ của Tổng thống thứ 35 của Hoa Kỳ John F. Kennedy, và Đệ Nhất Phu nhân Hoa Kỳ từ năm 1961 đến 1963.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Jacqueline Kennedy Onassis · Xem thêm »

James Franck

James Franck (26 tháng 8 năm 1882 – 21 tháng 5 năm 1964) là một nhà vật lý người Đức.

Mới!!: Robert Oppenheimer và James Franck · Xem thêm »

Jáchymov

Jáchymov là một thị trấn thuộc huyện Karlovy Vary, vùng Karlovarský, Cộng hòa Séc.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Jáchymov · Xem thêm »

John Archibald Wheeler

John Archibald Wheeler (sinh 9 tháng 7 năm 1911 – mất 13 tháng 4 năm 2008) là nhà vật lý lý thuyết người Mỹ.

Mới!!: Robert Oppenheimer và John Archibald Wheeler · Xem thêm »

John Donne

John Donne (19 tháng 7 năm 1572 – 31 tháng 3 năm 1631) – nhà thơ Anh theo trường phái siêu hình, tác giả của thơ sonnet, thơ tình, bi ca và những lời thuyết giáo nổi tiếng, là một trong những nhà thơ lớn của Anh thế kỉ 17.

Mới!!: Robert Oppenheimer và John Donne · Xem thêm »

John F. Kennedy

John Fitzgerald Kennedy (29 tháng 5 năm 1917 – 22 tháng 11 năm 1963), thường được gọi là Jack Kennedy hay JFK, là tổng thống thứ 35 của Hiệp chúng quốc Hoa Kỳ, tại nhiệm từ năm 1961 đến năm 1963.

Mới!!: Robert Oppenheimer và John F. Kennedy · Xem thêm »

Joseph John Thomson

Sir Joseph John "J.J." Thomson (18 tháng 12 năm 1856 - 30 tháng 8 năm 1940) là nhà vật lý người Anh, người đã có công phát hiện ra điện tử (electron) và chất đồng vị đồng thời phát minh ra phương pháp phổ khối lượng.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Joseph John Thomson · Xem thêm »

Joseph McCarthy

Joseph Raymond "Joe" McCarthy (14 tháng 11 năm 1908 - 2 tháng 5 năm 1957) là một chính trị gia người Mỹ, thượng nghị sĩ Đảng Cộng hòa bang Wisconsin từ 1947 cho đến khi qua đời năm 1957.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Joseph McCarthy · Xem thêm »

Julian Schwinger

Julian Seymour Schwinger (1918-1994) là nhà vật lý người Mỹ.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Julian Schwinger · Xem thêm »

KGB

KGB (chuyển tự của КГБ) là tên viết tắt trong tiếng Nga của (Komitet Gosudarstvennoy Bezopasnosti), nghĩa đen là "Ủy ban An ninh Quốc gia", là cơ quan mật vụ ở trong cũng như ngoài nước.

Mới!!: Robert Oppenheimer và KGB · Xem thêm »

Không quân Hoa Kỳ

Không quân Hoa Kỳ (United States Air Force hay USAF) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ và là một trong số các lực lượng đồng phục Hoa Kỳ.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Không quân Hoa Kỳ · Xem thêm »

Khối lượng tới hạn

accessdate.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Khối lượng tới hạn · Xem thêm »

Khoáng vật học

Khoáng vật học là ngành khoa học nghiên cứu về khoáng vật.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Khoáng vật học · Xem thêm »

Lao

Hình ảnh X quang một lao phổi Lao là tình trạng nhiễm vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis, thường gặp nhất ở phổi nhưng cũng có thể ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương (lao màng não), hệ bạch huyết, hệ tuần hoàn (lao kê), hệ niệu dục, xương và khớp.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Lao · Xem thêm »

Lục quân Hoa Kỳ

Lục quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm với các chiến dịch quân sự trên b. Đây là quân chủng xưa nhất và lớn nhất về quân sự của Hoa Kỳ, và là một trong 7 lực lượng đồng phục của Hoa Kỳ (uniformed services).

Mới!!: Robert Oppenheimer và Lục quân Hoa Kỳ · Xem thêm »

Lỗ đen

Hình minh họa một lỗ đen có khối lượng gấp vài lần Mặt Trời cùng với sao đồng hành của nó chuyển động gần nhau đến mức khoảng cách giữa chúng nhỏ hơn giới hạn Roche. Vật chất của ngôi sao gần đó bị lỗ đen hút về tạo nên đĩa bồi tụ vật chất. Chùm hạt và bức xạ năng lượng cao phóng ra ở hai cực do tác động của sự quay quanh trục và từ trường của lỗ đen. Mô phỏng lỗ đen uốn cong không thời gian quanh nó, xuất hiện nhiều ảnh của cùng một sao cũng như vành Einstein. Lỗ đen (hố đen hoặc hốc đen) là một vùng trong không-thời gian mà trường hấp dẫn ngăn cản mọi thứ, bao gồm cả ánh sáng cũng không thể thoát ra.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Lỗ đen · Xem thêm »

Lịch sử

''Lịch sử'' - tranh của Nikolaos Gysis (1892) Lịch sử là Bộ môn khoa học nghiên cứu về quá khứ, đặc biệt là những sự kiện liên quan đến con người.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Lịch sử · Xem thêm »

Lý Chính Đạo

Lý Chính Đạo (李政道; bính âm: Lǐ Zhèngdào) (sinh ngày 24 tháng 11 năm 1926) là một nhà vật lý người Mỹ gốc Hoa.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Lý Chính Đạo · Xem thêm »

Lý thuyết trường lượng tử

Trong vật lý lý thuyết, Lý thuyết trường lượng tử (tiếng Anh: quantum field theory, thường viết tắt QFT) là một khuôn khổ lý thuyết để xây dựng các mô hình cơ học lượng tử về các hạt hạ nguyên tử trong vật lý hạt và các tựa hạt trong vật lý vật chất ngưng tụ.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Lý thuyết trường lượng tử · Xem thêm »

Leiden

Tập tin:Ltspkr.png Leiden là một thành phố và đô thị ở tỉnh Zuid-Holland của Hà Lan, có dân số 118.000 người.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Leiden · Xem thêm »

Lepton

Lepton (tiếng Việt đọc là Lép tôn hay Lép tông) là những hạt cơ bản, có spin bán nguyên (spin) không tham gia vào tương tác mạnh, nhưng tuân theo nguyên lý loại trừ Pauli.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Lepton · Xem thêm »

Liên Hiệp Quốc

Liên Hiệp Quốc hay Liên Hợp Quốc (thường viết tắt là LHQ) là một tổ chức quốc tế có mục đích duy trì hòa bình và an ninh trên thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Liên Hiệp Quốc · Xem thêm »

Liên kết hóa học

Trong hóa học, liên kết hóa học là lực, giữ cho các nguyên tử cùng nhau trong các phân tử hay các tinh thể.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Liên kết hóa học · Xem thêm »

Liên Xô

Liên Xô, tên đầy đủ là Liên bang các nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (r, viết tắt: СССР; Union of Soviet Socialist Republics, viết tắt: USSR) là một cựu quốc gia có lãnh thổ chiếm phần lớn châu Âu và châu Á, tồn tại từ 30 tháng 12 năm 1922 cho đến khi chính thức giải thể vào ngày 25 tháng 12 năm 1991.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Liên Xô · Xem thêm »

Linus Pauling

nh tốt nghiệp năm 1922 Linus Carl Pauling (28 tháng 2 năm 1901 – 19 tháng 8 năm 1994) là nhà hóa học, nhà hóa sinh, nhà hoạt động vì hòa bình, tác giả và nhà giáo dục người Mỹ.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Linus Pauling · Xem thêm »

Little Boy

Little Boy ("Thằng nhỏ") là tên mật mã của quả bom nguyên tử đã được thả xuống thành phố Hiroshima của Nhật vào ngày 6 tháng 8 năm 1945 bởi phi đội bay gồm 12 người trên pháo đài bay B-29 Enola Gay, do đại tá Paul Tibbets của lực lượng Không quân của Lục quân Hoa Kỳ điều khiển.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Little Boy · Xem thêm »

Los Alamos, New Mexico

Vị trí của Los Alamos tại New Mexico Los Alamos (tiếng Tây Ban Nha: Los Álamos), được thành lập năm 1968, là thành phố quận lỵ của Quận Los Alamos, trung tâm tiểu bang New Mexico, Hoa Kỳ, trên Cao nguyên Pajarito nhìn ra Thung lũng Río Grande.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Los Alamos, New Mexico · Xem thêm »

Luis Alvarez

Luis W. Alvarez (13/11/1911 - 1/9/1988) là một nhà vật lý thực nghiệm và nhà phát minh Hoa Kỳ.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Luis Alvarez · Xem thêm »

Lyndon B. Johnson

Lyndon Baines Johnson (phát âm tiếng Anh:; 27 tháng 8 năm 1908 –  22 tháng 1 năm 1973), là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 36, tại vị trong giai đoạn 1963–1969.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Lyndon B. Johnson · Xem thêm »

Manhattan

Manhattan (phát âm tiếng Anh) là quận đông dân nhất Thành phố New York, là trung tâm kinh tế và thương mại, và cũng là nơi khai sinh lịch sử của thành phố.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Manhattan · Xem thêm »

Maria Goeppert-Mayer

Maria Goeppert-Mayer (1906-1972) là nhà vật lý người Mỹ gốc Đức.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Maria Goeppert-Mayer · Xem thêm »

Max Born

Max Born (11 tháng 12 năm 1882 – 5 tháng 1 năm 1970) là một nhà vật lý và một nhà toán học người Đức.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Max Born · Xem thêm »

Máy xiclotron

Máy xiclotron là loại máy gia tốc giúp tăng vận tốc của hạt mang điện bằng cách kết hợp điện trường và từ trường.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Máy xiclotron · Xem thêm »

Mô hình chuẩn

Hình mô tả 6 quark, 6 lepton và tác động giữa các hạt theo mô hình chuẩn Mô hình chuẩn của vật lý hạt là một thuyết bàn về các tương tác hạt nhân mạnh, yếu, và điện từ cũng như xác định tất cả những hạt hạ nguyên tử đã biết.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Mô hình chuẩn · Xem thêm »

Mặt Trời

Mặt Trời là ngôi sao ở trung tâm Hệ Mặt Trời, chiếm khoảng 99,86% khối lượng của Hệ Mặt Trời.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Mặt Trời · Xem thêm »

Mặt Trăng

Mặt Trăng (tiếng Latin: Luna, ký hiệu: ☾) là vệ tinh tự nhiên duy nhất của Trái Đất và là vệ tinh tự nhiên lớn thứ năm trong Hệ Mặt Trời.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Mặt Trăng · Xem thêm »

Meson

Meson (tiếng Việt đọc là Mê dôn), bao gồm meson nguyên sinh, là các hạt hadron có spin nguyên (do đó là các boson) chứa 1 quark hóa trị cùng 1 phản quark hóa trị, pion và kaon cùng một số dạng meson biến thể khác.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Meson · Xem thêm »

Murray Gell-Mann

Murray Gell-Mann (sinh ngày 15 tháng 9 năm 1929) là một nhà vật lý người Mỹ.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Murray Gell-Mann · Xem thêm »

Muyon

Hạt muon (tiếng Việt đọc là Muy ôn hay Muy ông) thuộc gia đình fermion, lớp lepton, thế hệ thứ hai.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Muyon · Xem thêm »

NASA

Cơ quan Hàng không và Vũ trụ Hoa Kỳ hay Cơ quan Hàng không và Không gian Hoa Kỳ, tên đầy đủ tiếng Anh là National Aeronautics and Space Administration (Cục Quản trị Không Gian và Hàng Không Quốc gia), viết tắt là NASA, cũng được gọi là Cơ quan Không gian Hoa Kỳ là cơ quan chính phủ liên bang Hoa Kỳ có trách nhiệm thực thi chương trình thám hiểm không gian và nghiên cứu ngành hàng không.

Mới!!: Robert Oppenheimer và NASA · Xem thêm »

Nội chiến Tây Ban Nha

Cuộc Nội chiến Tây Ban Nha là một cuộc xung đột lớn ở Tây Ban Nha khởi đầu từ nỗ lực đảo chính thực hiện bởi một bộ phận của Quân đội Tây Ban Nha chống lại chính phủ Đệ nhị Cộng hòa Tây Ban Nha.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Nội chiến Tây Ban Nha · Xem thêm »

Năng lượng hạt nhân

Nhà máy điện hạt nhân Ikata, lò phản ứng nước áp lực làm lạnh bằng chất lỏng trao đổi nhiệt thứ cấp với đại dương. Einstein lên sàn tàu. Năng lượng hạt nhân hay năng lượng nguyên tử là một loại công nghệ hạt nhân được thiết kế để tách năng lượng hữu ích từ hạt nhân nguyên tử thông qua các lò phản ứng hạt nhân có kiểm soát.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Năng lượng hạt nhân · Xem thêm »

Neutron

Neutron (tiếng Việt đọc là nơ t-rôn hay nơ t-rông) là một hạt hạ nguyên tử có trong thành phần hạt nhân nguyên tử, trung hòa về điện tích và có khối lượng bằng 1,67492716(13) × 10−27 kg.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Neutron · Xem thêm »

New Jersey

New Jersey (phát âm như là Niu Giơ-di, phát âm tiếng Anh là) là một trong 4 tiểu bang nhỏ nhất của Hoa Kỳ.

Mới!!: Robert Oppenheimer và New Jersey · Xem thêm »

New Mexico

New Mexico (phiên âm: Niu Mê-hi-cô, Nuevo México; Yootó Hahoodzo) hay Tân Mexico là một tiểu bang tọa lạc ở vùng Tây Nam Hoa Kỳ.

Mới!!: Robert Oppenheimer và New Mexico · Xem thêm »

Nhà máy điện hạt nhân

Không có nhà máy.. Ukraina. Nga. Ukraina. Nhà máy điện hạt nhân hay nhà máy điện nguyên tử là một hệ thống thiết bị điều khiển kiểm soát phản ứng hạt nhân dây chuyền ở trạng thái dừng nhằm sản sinh ra năng lượng dưới dạng nhiệt năng, sau đó năng lượng nhiệt này được các chất tải nhiệt trong lò (nước, nước nặng, khí, kim loại lỏng...) truyền tới thiết bị sinh điện năng như turbin để sản xuất điện năng.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Nhà máy điện hạt nhân · Xem thêm »

Nhà Trắng

Nhà Trắng, nhìn từ phía nam Nhà Trắng (tiếng Anh: White House, cũng được dịch là Bạch Ốc hay Bạch Cung) là nơi ở chính thức và là nơi làm việc chính của Tổng thống Hoa Kỳ.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Nhà Trắng · Xem thêm »

Nhiệt động lực học

Thuật ngữ nhiệt động học (hoặc nhiệt động lực học) có hai nghĩa.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Nhiệt động lực học · Xem thêm »

Pablo Picasso

Pablo Ruiz Picasso (sinh ngày 25 tháng 10 năm 1881, mất ngày 8 tháng 4 năm 1973), thường được biết tới với tên Pablo Picasso hay Picasso là một họa sĩ và nhà điêu khắc người Tây Ban Nha.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Pablo Picasso · Xem thêm »

Paris

Paris là thành phố thủ đô của nước Pháp, cũng là một trong ba thành phố phát triển kinh tế nhanh nhất thế giới cùng Luân Đôn và New York và cũng là một trung tâm hành chính của vùng Île-de-France.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Paris · Xem thêm »

Patrick Blackett

Patrick Maynard Stuart Blackett, Nam tước Blackett là nhà vật lý người Anh.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Patrick Blackett · Xem thêm »

Paul Dirac

Paul Adrien Maurice Dirac (8 tháng 8 năm 1902 - 20 tháng 10 năm 1984) là một nhà vật lý lý thuyết người Anh.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Paul Dirac · Xem thêm »

Percy Williams Bridgman

Percy Williams Bridgman (1882-1961) là nhà vật lý người Mỹ.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Percy Williams Bridgman · Xem thêm »

Phân tử

Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất Mô hình phân tử nước H2O Phân tử là một nhóm trung hòa điện tích có nhiều hơn 2 nguyên tử liên kết với nhau bằng các liên kết hóa học.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Phân tử · Xem thêm »

Phòng thí nghiệm Quốc gia Lawrence Berkeley

Phòng thí nghiệm Quốc gia Lawrence Berkeley (tiếng Anh: Lawrence Berkeley National Laboratory, viết tắt là LBNL hoặc LBL) là một phòng thí nghiệm quốc gia của Hoa Kỳ, đặt ở Đồi Berkely gần Berkeley, California.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Phòng thí nghiệm Quốc gia Lawrence Berkeley · Xem thêm »

Phòng thí nghiệm Quốc gia Los Alamos

Phòng thí nghiệm Quốc gia Los Alamos National nhìn từ trên cao (năm 1995) Phòng thí nghiệm Quốc gia Los Alamos (Los Alamos National Laboratory, viết tắt là LANL) là một trong các viện nghiên cứu đa ngành lớn nhất thế giới của Hoa Kỳ.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Phòng thí nghiệm Quốc gia Los Alamos · Xem thêm »

Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực

Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực (tiếng Anh - Jet Propulsion Laboratory, viết tắt JPL) là một trung tâm nghiên cứu và phát triển được tài trợ bởi chính phủ liên bang (Hoa Kỳ), đồng thời là một trung tâm chuyên sâu về lĩnh vực sức đẩy phản lực của NASA nằm ở Pasadena, California.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực · Xem thêm »

Phản ứng phân hạch

Hình ảnh sự phân rã hạt nhân. Một neutron di chuyển chậm bị hấp thu bởi hạt nhân của nguyên tử uranium-235, phân chia thành các hạt ánh sáng di chuyển nhanh (sản phẩm phân rã) và các neutron tự do. Phản ứng phân hạch – còn gọi là phản ứng phân rã nguyên tử - là một quá trình vật lý hạt nhân và hoá học hạt nhân mà trong đó hạt nhân nguyên tử bị phân chia thành hai hoặc nhiều hạt nhân nhỏ hơn và vài sản phẩm phụ khác.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Phản ứng phân hạch · Xem thêm »

Phản ứng tổng hợp hạt nhân

Phản ứng tổng hợp hạt nhân D-T xem là nguồn năng lượng tiềm tàng. Phản ứng tổng hợp hạt nhân hay phản ứng nhiệt hạch, phản ứng hợp hạch, trong vật lý học, là quá trình 2 hạt nhân hợp lại với nhau để tạo nên một nhân mới nặng hơn.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Phản ứng tổng hợp hạt nhân · Xem thêm »

Phổ học

vạch chính, đặc trưng cho thành phần hóa học của các chất trong ngọn lửa. Quang phổ học hay phân quang học, theo ý nghĩa ban đầu, là môn khoa học nghiên cứu về quang phổ, tìm ra các quy luật liên hệ giữa các tính chất vật lý và hóa học của hệ vật chất với các quang phổ phát xạ hay hấp thụ của chúng; và ứng dụng các quy luật này trong các phương pháp phân tích quang phổ, tìm lại tính chất của hệ vật chất từ quang phổ quan sát được.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Phổ học · Xem thêm »

Physical Review

Physical Review là tạp chí khoa học có đánh giá của Hoa Kỳ, do Hội Vật lý Mỹ (APS, American Physical Society) xuất bản, và là một trong những tạp chí lâu đời nhất và được kính nể nhất về vật lý.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Physical Review · Xem thêm »

Phương trình Dirac

Trong vật lý hạt, phương trình Dirac là một phương trình sóng tương đối tính do nhà vật lý người Anh Paul Dirac nêu ra vào năm 1928 và sau này được coi như là kết quả mở rộng của các nghiên cứu thực hiện bởi Wolfgang Pauli.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Phương trình Dirac · Xem thêm »

Plutoni

Plutoni là một nguyên tố hóa học hiếm, có tính phóng xạ cao với ký hiệu hóa học Pu và số nguyên tử 94.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Plutoni · Xem thêm »

Positron

Positron là phản hạt của electron với khối lượng và spin bằng khối lượng và spin của electron, nhưng có điện tích trái dấu với electron.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Positron · Xem thêm »

Princeton, New Jersey

Princeton là một cộng đồng nằm ở quận Mercer, bang New Jersey, Hoa Kỳ.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Princeton, New Jersey · Xem thêm »

Prometheus

Trong thần thoại Hy Lạp, Prometheus có nghĩa là "người biết trước tương lai" (tiếng Hy Lạp cổ: Προμηθεύς) là một vị thần khổng lồ, con trai của Iapetus và Themis, anh em của Atlas, Epimetheus và Menoetius.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Prometheus · Xem thêm »

Proton

| mean_lifetime.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Proton · Xem thêm »

Quần đảo Virgin

Bản đồ quần đảo Virgin Quần đảo Virgin là nhóm đảo phía tây của quần đảo Leeward, thuộc phần phía bắc của Tiểu Antilles, tạo nên ranh giới giữa biển Caribe và Đại Tây Dương.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Quần đảo Virgin · Xem thêm »

Ra đa

Anten ra đa khoảng cách lớn (đường kính khoảng 40 m (130 ft) quay trên một đường nhất định để quan sát các hoạt động gần đường chân trời. Radar máy bay Ra đa (phiên âm từ tiếng Pháp: radar) là thuật ngữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Radio Detection and Ranging (dò tìm và định vị bằng sóng vô tuyến) hay của Radio Angle Detection and Ranging (dò tìm và định vị góc bằng sóng vô tuyến) trong tiếng Anh.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Ra đa · Xem thêm »

Richard Feynman

Richard Phillips Feynman (11 tháng 5, 1918 – 15 tháng 2, 1988) là một nhà vật lý lý thuyết người Mỹ được biết đến với công trình về phương pháp tích phân đường trong cơ học lượng tử, lý thuyết điện động lực học lượng tử, và vật lý của tính siêu lỏng của heli lỏng siêu lạnh, cũng như trong vật lý hạt với đề xuất của ông về mô hình parton.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Richard Feynman · Xem thêm »

Robert Jungk

Robert Jungk (11.5.1913 - 14.7.1994), cũng gọi là Robert Baum và Robert Baum-Jungk, là nhà văn và nhà báo người Áo gốc Đức, người đã viết nhiều về các vấn đề liên quan tới vũ khí hạt nhân.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Robert Jungk · Xem thêm »

Santa Fe, New Mexico

Santa Fe là thành phố thủ phủ tiểu bang New Mexico, Hoa Kỳ.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Santa Fe, New Mexico · Xem thêm »

Sao lùn trắng

Sao Sirius A và Sirius B, chụp bởi kính thiên văn Hubble. Sirius B, một sao lùn trắng, có thể thấy là một chấm mờ phía dưới bên trái cạnh sao Sirius A sáng hơn rất nhiều. Sao lùn trắng là thiên thể được tạo ra khi các ngôi sao có khối lượng thấp và trung bình "chết" (tiêu thụ hết nhiên liệu phản ứng hạt nhân trong sao).

Mới!!: Robert Oppenheimer và Sao lùn trắng · Xem thêm »

Sao neutron

Minh họa sao neutron Sao neutron là một dạng trong vài khả năng kết thúc của quá trình tiến hoá sao.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Sao neutron · Xem thêm »

Spin

Spin là một đại lượng vật lý, có bản chất của mô men động lượng và là một khái niệm thuần túy lượng tử, không có sự tương ứng trong cơ học cổ điển.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Spin · Xem thêm »

Stanisław Ulam

Stanisław Marcin Ulam (1909-1984) là nhà toán học người Mỹ gốc Ba Lan.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Stanisław Ulam · Xem thêm »

T. S. Eliot

Thomas Stearns Eliot (26 tháng 9 năm 1888 – 4 tháng 1 năm 1965) là một nhà thơ, nhà viết kịch, nhà phê bình văn học Anh gốc Hoa Kỳ đoạt giải Nobel văn học năm 1948.

Mới!!: Robert Oppenheimer và T. S. Eliot · Xem thêm »

Tâm lý học

Tâm lý học là ngành khoa học nghiên cứu về tâm trí và hành vi, về mọi mặt của ý thức, vô thức và tư duy.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Tâm lý học · Xem thêm »

Tử đạo

Thánh Sebastian, một vị thánh tử đạo thời giáo hội sơ khởi Những người tử đạo hay tuẫn giáo (trong nhiều ngôn ngữ phương Tây có gốc từ tiếng Hy Lạp: μάρτυς mártys, nghĩa là "Nhân chứng") là những người chịu sự bách hại hoặc cái chết trong khi quyết giữ đức tin của mình, thường đề cập tới người có tôn giáo.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Tử đạo · Xem thêm »

Thành phố New York

New York (cũng gọi Nữu Ước) tên chính thức City of New York, là thành phố đông dân nhất tại Hoa Kỳ và trung tâm của Vùng đô thị New York, một trong những vùng đô thị đông dân nhất trên thế giới.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Thành phố New York · Xem thêm »

The Guardian

The Guardian là một nhật báo được phát hành hàng ngày ở Vương quốc Anh thuộc sở hữu của Guardian Media Group.

Mới!!: Robert Oppenheimer và The Guardian · Xem thêm »

The New York Times

Tòa soạn cũ của ''The New York Times'' tại số 229 Đường 43 Tây ở Thành phố New York The New York Times (tên tiếng Việt: Thời báo Niu-Oóc, Thời báo Nữu Ước hay Nữu Ước Thời báo) là một nhật báo được xuất bản tại Thành phố New York bởi Arthur O. Sulzberger Jr. và được phân phối ở khắp Hoa Kỳ và nhiều nơi trên thế giới.

Mới!!: Robert Oppenheimer và The New York Times · Xem thêm »

The Washington Post

Trụ sở ''The Washington Post'' tại Washington, D.C Số báo ngày 21 tháng 7 năm 1969, loan tin về Apollo 11 đáp lên mặt trăng The Washington Post hay Bưu báo Washington là nhật báo lớn nhất và có thể là một trong những tờ báo lâu đời nhất ở Washington, D.C., thủ đô Hoa Kỳ.

Mới!!: Robert Oppenheimer và The Washington Post · Xem thêm »

Thiên văn học lý thuyết

Thiên văn học lý thuyết là việc sử dụng các hình mẫu phân tích vật lý và hóa học để mô tả các đối tượng thiên văn và hiện tượng thiên văn.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Thiên văn học lý thuyết · Xem thêm »

Thuyết tương đối hẹp

Trong vật lý học, thuyết tương đối hẹp (SR, hay còn gọi là thuyết tương đối đặc biệt hoặc STR) là một lý thuyết vật lý đã được xác nhận bằng thực nghiệm và chấp nhận rộng rãi đề cập về mối quan hệ giữa không gian và thời gian.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Thuyết tương đối hẹp · Xem thêm »

Thuyết tương đối rộng

Xem bài viết giới thiệu: Giới thiệu thuyết tương đối rộng accessdate.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Thuyết tương đối rộng · Xem thêm »

Thư viện Quốc hội (Hoa Kỳ)

Thư viện Quốc hội (tên tiếng Anh: Library of Congress), trên thực tế là thư viện quốc gia của Hoa Kỳ, là đơn vị nghiên cứu của Quốc hội Hoa Kỳ.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Thư viện Quốc hội (Hoa Kỳ) · Xem thêm »

Tia vũ trụ

Bức xạ vũ trụ hay tia vũ trụ là chùm tia các hạt có năng lượng cao phóng vào khí quyển Trái Đất từ không gian (bức xạ sơ cấp) và bức xạ thứ cấp được sinh ra do các hạt đó tương tác với các hạt nhân nguyên tử trong khí quyển với thành phần gồm hầu hết là các hạt cơ bản.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Tia vũ trụ · Xem thêm »

Tia X

Röntgen Bức xạ X (bao gồm tia X hay X-ray) là một dạng của sóng điện từ.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Tia X · Xem thêm »

Tiếng Anh

Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Tiếng Anh · Xem thêm »

Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan hay tiếng Hòa Lan là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ— và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Tiếng Hà Lan · Xem thêm »

Tiếng Pháp

Tiếng Pháp (le français hoặc la langue française), trước đây còn được gọi là tiếng Tây, tiếng Lang Sa, là một ngôn ngữ Rôman (thuộc hệ Ấn-Âu).

Mới!!: Robert Oppenheimer và Tiếng Pháp · Xem thêm »

Tiếng Phạn

Tiếng Phạn (zh. Phạm/Phạn ngữ 梵語; sa. saṃskṛtā vāk संस्कृता वाक्, hoặc ngắn hơn là saṃskṛtam संस्कृतम्) là một cổ ngữ của Ấn Độ còn gọi là bắc Phạn để phân biệt với tiếng Pali là nam Phạn và là một ngôn ngữ tế lễ của các tôn giáo như Ấn Độ giáo, Phật giáo Bắc Tông và Jaina giáo.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Tiếng Phạn · Xem thêm »

Tiếng Tây Ban Nha

Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla hay tiếng Y Pha Nho theo lối nói cũ, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Tiếng Tây Ban Nha · Xem thêm »

Tiểu hành tinh

Tiểu hành tinh, hành tinh nhỏ là những từ đồng nghĩa để chỉ một nhóm các thiên thể nhỏ trôi nổi trong hệ mặt trời trên quỹ đạo quanh Mặt trời.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Tiểu hành tinh · Xem thêm »

Time (tạp chí)

Time (đặc điểm phân biệt được viết hoa là TIME) là một tạp chí tin tức hàng tuần của Mỹ, tương tự như tờ Newsweek và U.S. News & World Report.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Time (tạp chí) · Xem thêm »

Toán học

Euclid, nhà toán học Hy Lạp, thế kỷ thứ 3 trước Tây lịch, theo hình dung của họa sĩ Raphael, trong một chi tiết của bức họa "Trường Athens".Người đời sau không biết Euclid trông như thế nào, do đó miêu tả về Euclid trong các tác phẩm nghệ thuật tùy thuộc vào trí tượng tượng của người nghệ sĩ (''xem Euclid''). Toán học là ngành nghiên cứu trừu tượng về những chủ đề như: lượng (các con số), cấu trúc, không gian, và sự thay đổi.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Toán học · Xem thêm »

Toán tử div

Trong giải tích vectơ, toán tử div hay toán tử phân kỳ hay suất tiêu tán là một toán tử đo mức độ phát (ra) hay thu (vào) của trường vectơ tại một điểm cho trước; div của một trường vectơ là một hàm số thực có thể âm hay dương.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Toán tử div · Xem thêm »

Trại tập trung Dachau

Quân Mỹ gác cổng vào trại Dachau ngay sau giải phóng Trại tập trung Dachau (tiếng Đức: Konzentrationslager (kz) Dachau, IPA) là trại tập trung đầu tiên do Đức Quốc xã mở tại Đức, nằm trên phần đất của một nhà máy sản xuất đạn dược bị bỏ hoang gần thị trấn thời Trung cổ Dachau, khoảng 16 km (9,9 mi) phía tây bắc của Munich ở bang Bayern, nằm ở miền nam nước Đức.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Trại tập trung Dachau · Xem thêm »

Trầm cảm

Bức họa 1 người bệnh trầm cảm của Vincent van Gogh, chính ông cũng mắc phải căn bệnh này và có lẽ đó là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự tự sát của ông Hội chứng trầm cảm là loại rối loạn khí sắc thường gặp trong tâm thần học.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Trầm cảm · Xem thêm »

Triết học

Triết học là bộ môn nghiên cứu về những vấn đề chung và cơ bản của con người, thế giới quan và vị trí của con người trong thế giới quan, những vấn đề có kết nối với chân lý, sự tồn tại, kiến thức, giá trị, quy luật, ý thức, và ngôn ngữ.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Triết học · Xem thêm »

Trinity (vụ thử hạt nhân)

Clip Trinity là mật danh của vụ thử vũ khí hạt nhân đầu tiên do Lục quân Hoa Kỳ tiến hành vào ngày 16 tháng 7 năm 1945 như một phần của dự án Manhattan.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Trinity (vụ thử hạt nhân) · Xem thêm »

Triti

Triti (hay, ký hiệu T hay 3H, cũng được gọi là hydro-3) là một đồng vị phóng xạ của hydro.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Triti · Xem thêm »

Tương tác mạnh

Tương tác mạnh hay lực mạnh là một trong bốn tương tác cơ bản của tự nhiên.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Tương tác mạnh · Xem thêm »

Ung thư vòm họng

Ung thư vòm họng hoặc ung thư biểu mô vòm họng (NPC) là loại ung thư thường gặp nhất ở vòm họng, hầu hết là ở vòm họng phía sau hoặc chỗ thắt vòm họng hoặc "ngách hầu" chiếm 50%.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Ung thư vòm họng · Xem thêm »

Urani-235

Urani 235 là đồng vị của Urani, chiếm 0,72% Unrani tự nhiên, nguồn nguyên liệu trong việc sản xuất điện từ hạt nhân bằng phản ứng phân hạch hạt nhân.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Urani-235 · Xem thêm »

Vũ khí hạt nhân

Hơn nửa thế kỷ qua, hình ảnh này vẫn là một trong những ký ức hãi hùng về chiến tranh Vũ khí hạt nhân (tiếng Anh: nuclear weapon), -còn gọi là vũ khí nguyên tử- là loại vũ khí hủy diệt hàng loạt mà năng lượng của nó do các phản ứng phân hạch hạt nhân hoặc/và phản ứng hợp hạch gây ra.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Vũ khí hạt nhân · Xem thêm »

Vũ khí hủy diệt hàng loạt

Vũ khí hủy diệt hàng loạt (tiếng Anh: weapon of mass destruction, gọi tắt là WMD) là loại vũ khí có khả năng gây cho đối phương tổn thất rất lớn về sinh lực, phương tiện kỹ thuật, cơ sở kinh tế, quốc phòng, môi trường sinh thái, có tác động mạnh đến tâm lý-tinh thần.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Vũ khí hủy diệt hàng loạt · Xem thêm »

Vũ khí nhiệt hạch

Nguyên lý cơ bản của thiết kế Teller–Ulam cho một vũ khí nhiệt hạch. Bức xạ từ một quả bom phân hạch chính nén một phần thứ cấp có chứa cả phân hạch và nhiên liệu nhiệt hạch. Phần thứ cấp bị nén được làm nóng từ bên trong bởi một vụ nổ phân hạch thứ hai. Vũ khí nhiệt hạch là một loại vũ khí hạt nhân sử dụng năng lượng từ phản ứng phân hạch hạt nhân chính để nén và kích động một phản ứng tổng hợp hạt nhân thứ cấp.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Vũ khí nhiệt hạch · Xem thêm »

Vô tận

Biểu tượng '''vô tận''' Vô tận hay vô cực là thuật ngữ dùng trong thần học, triết học, toán học cũng như trong cuộc sống hàng ngày.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Vô tận · Xem thêm »

Vận trù học

Vận trù học là một nhánh liên ngành của toán học ứng dụng và khoa học hình thức, sử dụng các phương pháp giải tích tiên tiến như mô hình toán học, giải tích thống kê, và tối ưu hóa để tìm ra được lời giải tối ưu hoặc gần tối ưu của những vấn đề ra quyết định phức tạp (phức hợp).

Mới!!: Robert Oppenheimer và Vận trù học · Xem thêm »

Vật lý hạt nhân

Vật lý hạt nhân là một nhánh của vật lý đi sâu nghiên cứu về hạt nhân của nguyên tử (gọi tắt là hạt nhân).

Mới!!: Robert Oppenheimer và Vật lý hạt nhân · Xem thêm »

Vật lý lý thuyết

Vật lý lý thuyết là bộ môn chuyên đi sâu vào vấn đề xây dựng các thuyết vật lý.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Vật lý lý thuyết · Xem thêm »

Vật lý thiên văn

Siêu tân tinh Kepler Vật lý thiên văn là một phần của ngành thiên văn học có quan hệ với vật lý ở trong vũ trụ, bao gồm các tính chất vật lý (cường độ ánh sáng, tỉ trọng, nhiệt độ, và các thành phần hóa học) của các thiên thể chẳng hạn như ngôi sao, thiên hà, và không gian liên sao, cũng như các ảnh hưởng qua lại của chúng.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Vật lý thiên văn · Xem thêm »

Vụ ám sát John F. Kennedy

John Fitzgerald Kennedy, Tổng thống Hoa Kỳ thứ 35, đã bị ám sát lúc 12:30 trưa theo múi giờ miền Trung (Bắc Mỹ) vào thứ 6, ngày 22 tháng 11 năm 1963, tại Dealey Plaza, Dallas, Texas.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Vụ ám sát John F. Kennedy · Xem thêm »

Vụ ném bom nguyên tử xuống Hiroshima và Nagasaki

Vụ ném bom nguyên tử Hiroshima và Nagasaki là sự kiện hai quả bom nguyên tử được Quân đội Hoa Kỳ, theo lệnh của Tổng thống Harry S Truman, sử dụng trong Chiến tranh thế giới lần thứ hai vào những ngày gần cuối của Chiến tranh thế giới thứ hai tại Nhật Bản.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Vụ ném bom nguyên tử xuống Hiroshima và Nagasaki · Xem thêm »

Văn học

Văn học là khoa học nghiên cứu văn chương.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Văn học · Xem thêm »

Viện Công nghệ California

Viện Công nghệ California (tiếng Anh: California Institute of Technology, thường gọi là Caltech)The university itself only spells its short form as "Caltech"; other spellings such as.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Viện Công nghệ California · Xem thêm »

Viện Hàn lâm Nghệ thuật Điện ảnh và Truyền hình Anh quốc

BAFTA là từ viết tắt của The British Academy of Film and Television Arts (BAFTA) - Viện Hàn lâm Nghệ thuật Điện ảnh và Truyền hình Anh quốc.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Viện Hàn lâm Nghệ thuật Điện ảnh và Truyền hình Anh quốc · Xem thêm »

Viện Nghiên cứu Cao cấp Princeton

Viện Nghiên cứu Cao cấp Princeton (tiếng Anh: Institute for Advanced Study, viết tắt là IAS) là một trung tâm nghiên cứu lý thuyết cao cấp có trụ sở tại Princeton, New Jersey, Hoa Kỳ.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Viện Nghiên cứu Cao cấp Princeton · Xem thêm »

Vincent van Gogh

Vincent Willem van Gogh (30 tháng 3 năm 185329 tháng 7 năm 1890) là một danh hoạ Hà Lan thuộc trường phái hậu ấn tượng.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Vincent van Gogh · Xem thêm »

Werner Heisenberg

Werner Karl Heisenberg (5 tháng 12 năm 1901 – 1 tháng 2 năm 1976) là một nhà vật lý nổi danh của thế kỷ 20.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Werner Heisenberg · Xem thêm »

Wernher von Braun

Wernher von Braun năm 1964Tiến sĩ Wernher Magnus Maximilian Freiherr von Braun (23/03/1912 - 16/06/1977) là một trong những tên tuổi hàng đầu của công cuộc phát triển kỹ nghệ tên lửa Đức quốc xã và Hoa Kỳ.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Wernher von Braun · Xem thêm »

Willis Lamb

Willis Eugene Lamb, Jr. (12.7.1913 – 15.5.2008) là nhà Vật lý học người Mỹ đã đoạt Giải Nobel Vật lý năm 1955 chung với Polykarp Kusch "cho những khám phá của ông liên quan đến cấu trúc tinh tế của quang phổ hydro".

Mới!!: Robert Oppenheimer và Willis Lamb · Xem thêm »

Wolfgang Ernst Pauli

Wolfgang Ernst Pauli (25 tháng 4 năm 1900 – 15 tháng 12 năm 1958) là một nhà vật lý người Áo chuyên nghiên cứu về hạt cơ bản, spin, và đã đưa ra nguyên lý loại trừ Pauli nổi tiếng.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Wolfgang Ernst Pauli · Xem thêm »

Xích Markov

Trong toán học, một xích Markov hay chuỗi Markov (thời gian rời rạc), đặt theo tên nhà toán học người Nga Andrei Andreyevich Markov, là một quá trình ngẫu nhiên thời gian rời rạc với tính chất Markov.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Xích Markov · Xem thêm »

Xuyên hầm lượng tử

Sơ đồ hoạt động của kính hiển vi chui hầm điện tử, một sáng chế đã mang lại cho các tác giả của nó giải thưởng Nobel vật lý. Xuyên hầm lượng tử, hay chui hầm lượng tử (tiếng Anh: quantum tunneling) là một hiệu ứng lượng tử mô tả sự chuyển dịch của hệ vật chất từ trạng thái này sang trạng thái khác mà thông thường bị ngăn cấm bởi các quy luật vật lý cổ điển.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Xuyên hầm lượng tử · Xem thêm »

Yukawa Hideki

(23 tháng 1 năm 1907 - 8 tháng 9 năm 1981) là một nhà vật lý lý thuyết người Nhật Bản và là người Nhật đầu tiên được trao giải Nobel.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Yukawa Hideki · Xem thêm »

Zürich

Zürich (tiếng Đức tại Zürich: Züri) là thành phố lớn nhất của Thụy Sĩ (dân số: 366.145 vào năm 2004; dân số vùng nội thành: 1.091.732) và là thủ đô của bang Zürich.

Mới!!: Robert Oppenheimer và Zürich · Xem thêm »

18 tháng 2

Ngày 18 tháng 2 là ngày thứ 49 trong lịch Gregory.

Mới!!: Robert Oppenheimer và 18 tháng 2 · Xem thêm »

1904

1904 (số La Mã: MCMIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ sáu trong lịch Gregory.

Mới!!: Robert Oppenheimer và 1904 · Xem thêm »

1967

1967 (số La Mã: MCMLXVII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Mới!!: Robert Oppenheimer và 1967 · Xem thêm »

22 tháng 4

Ngày 22 tháng 4 là ngày thứ 112 trong mỗi năm thường (ngày thứ 113 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Robert Oppenheimer và 22 tháng 4 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

J. Robert Oppenheimer, Julius Robert Oppenheimer.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »