Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949)

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949)

Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai vs. Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949)

Nội chiến Quốc-Cộng lần thứ 2; 1946-1950 là cuộc chiến giữa Đảng Cộng sản Trung Quốc và Quốc Dân Đảng Trung Quốc tranh chấp quyền kiểm soát Trung Quốc đại lục. Trung Hoa Dân Quốc là nhà nước thống trị Trung Quốc từ năm 1912 đến năm 1949.

Những điểm tương đồng giữa Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949)

Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) có 68 điểm chung (trong Unionpedia): Đài Bắc, Đài Loan, Đông Bắc Trung Quốc, Đại Liên, Đảng Cộng sản Trung Quốc, Đặng Tích Hầu, Bát lộ quân, Bạch Sùng Hy, Bắc Kinh, Cam Túc, Cáp Nhĩ Tân, Cát Lâm, Côn Minh, Chính quyền Uông Tinh Vệ, Chiến tranh Trung-Nhật, Chiết Giang, Chu Đức, Diêm Tích Sơn, Giang Tô, Hà Ứng Khâm, Hà Nam (Trung Quốc), Hán Khẩu, Hồ Bắc, Hồ Nam, Hoa Đông, Hoa Bắc, Hoa Nam, Hoa Trung, Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai, Lý Tông Nhân, ..., Lhasa, Liên Xô, Liêu Ninh, Lưu Văn Huy, Mao Trạch Đông, Moskva, Nam Kinh, Nội chiến Trung Quốc, Ngoại Mông, Phúc Kiến, Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, Quảng Châu (thành phố), Quảng Tây, Quốc dân Cách mệnh Quân, Quý Châu, Sơn Đông, Sơn Tây (Trung Quốc), Tân Cương, Tân Tứ quân, Tây An, Tây Khang, Tây Nam Trung Quốc, Tây Tạng, Tế Nam, Tứ Xuyên, Tổng thống Trung Hoa Dân quốc, Thanh Đảo, Thành Đô, Thẩm Dương, Thủ tướng Quốc vụ viện Trung Quốc, Thiên Tân, Thiểm Tây, Trùng Khánh, Trung Quốc Quốc dân Đảng, Trường Xuân (định hướng), Tưởng Giới Thạch, Vân Nam, Vũ Hán. Mở rộng chỉ mục (38 hơn) »

Đài Bắc

Đài Bắc (Hán Việt: Đài Bắc thị; đọc theo IPA: tʰǎipèi trong tiếng Phổ thông) là thủ đô của Trung Hoa Dân Quốc (THDQ, thường gọi là "Đài Loan") và là thành phố trung tâm của một vùng đô thị lớn nhất tại Đài Loan.

Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai và Đài Bắc · Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Đài Bắc · Xem thêm »

Đài Loan

Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.

Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai và Đài Loan · Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Đài Loan · Xem thêm »

Đông Bắc Trung Quốc

nhỏ Đông Bắc Trung Quốc bao gồm các địa phương Hắc Long Giang, Liêu Ninh và Cát Lâm.

Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai và Đông Bắc Trung Quốc · Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Đông Bắc Trung Quốc · Xem thêm »

Đại Liên

Đại Liên (tiếng Nhật: Dairen; tiếng Nga: Далянь) là thành phố địa cấp thị hay thành phố thuộc tỉnh của tỉnh Liêu Ninh, Trung Quốc.

Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai và Đại Liên · Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Đại Liên · Xem thêm »

Đảng Cộng sản Trung Quốc

Đảng Cộng sản Trung Quốc (tiếng Hoa giản thể: 中国共产党; tiếng Hoa phồn thể: 中國共産黨; bính âm: Zhōngguó Gòngchǎndǎng; Hán-Việt: Trung Quốc Cộng sản Đảng) là chính đảng lãnh đạo nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa hiện nay.

Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai và Đảng Cộng sản Trung Quốc · Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Đảng Cộng sản Trung Quốc · Xem thêm »

Đặng Tích Hầu

Đặng Tích Hầu (Chinese: 邓锡侯; 1889–1964) là một tướng lĩnh và chính trị gia Trung Hoa.

Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai và Đặng Tích Hầu · Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Đặng Tích Hầu · Xem thêm »

Bát lộ quân

Bát lộ quân (chữ Hán: 八路军) là lực lượng quân sự do Đảng Cộng sản Trung Quốc nắm quyền lãnh đạo.

Bát lộ quân và Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai · Bát lộ quân và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Bạch Sùng Hy

Bạch Sùng Hy白崇禧 Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Trung Hoa Dân Quốc Nhiệm kỳ 1946 - 1949 Đảng 20px Trung Quốc Quốc Dân Đảng Sinh 18 tháng 3 năm 1893 Mất 2 tháng 12 năm 1966 (73 tuổi) Dân tộc Hồi Tôn giáo 25px Hồi giáo dòng Sunni Lịch sử Quân nhân Thời gian quân dịch 1911 - 1949 Quân hàm Đại tướng Chỉ huy Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Trưởng đoàn hòa ước Trung Trung Hoa Trận chiến Chiến tranh Bắc phạt Trung nguyên đại chiến Chiến tranh Trung – Nhật lần hai Nội chiến Quốc Cộng Huân chương Huân chương Thanh Thiên Bạch Nhật Bạch Sùng Hy (sinh ngày 18 tháng 3 năm 1893 – 1 tháng 12 năm 1966, bính âm: 白崇禧), tự Kiện Sinh (健生), là một tướng lĩnh quân phiệt của Trung Hoa Dân Quốc, gốc người Hồi thiểu số theo dòng Hồi giáo Sunni ở Trung Quốc.

Bạch Sùng Hy và Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai · Bạch Sùng Hy và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Bắc Kinh

Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.

Bắc Kinh và Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai · Bắc Kinh và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Cam Túc

() là một tỉnh ở phía tây bắc của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Cam Túc và Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai · Cam Túc và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Cáp Nhĩ Tân

Cáp Nhĩ Tân (Latin hóa tiếng Mãn Châu: Harbin; chữ Hán giản thể: 哈尔滨; chữ Hán phồn thể: 哈爾濱; bính âm: Hā'ěrbīn; Wade-Giles: Ha-erh-pin; âm Hán-Việt: Cáp Nhĩ Tân) là một địa cấp thị và thủ phủ của tỉnh Hắc Long Giang ở phía đông bắc Trung Quốc.

Cáp Nhĩ Tân và Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai · Cáp Nhĩ Tân và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Cát Lâm

Cát Lâm, là một tỉnh ở Đông Bắc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Cát Lâm và Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai · Cát Lâm và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Côn Minh

Hồ Điền Côn Minh (tiếng Trung: 昆明; bính âm: Kūnmíng; Wade-Giles: K'un-ming) là thủ phủ tỉnh Vân Nam, Trung Quốc, dân số nội thị năm 2006 khoảng 1.055.000 người.

Côn Minh và Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai · Côn Minh và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Chính quyền Uông Tinh Vệ

Vào tháng 3 năm 1940, một chính quyền bù nhìn do Uông Tinh Vệ đứng đầu đã được thành lập tại Trung Quốc dưới sự bảo hộ của Đế quốc Nhật Bản.

Chính quyền Uông Tinh Vệ và Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai · Chính quyền Uông Tinh Vệ và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Chiến tranh Trung-Nhật

Chiến tranh Trung-Nhật là chiến tranh giữa Trung Quốc và Nhật Bản bắt đầu từ 7 tháng 7 năm 1937 khi quân Thiên hoàng tiến chiếm Bắc Trung Hoa, khởi đầu từ Sự kiện Lư Câu Kiều và kết thúc khi Nhật đầu hàng quân Đồng Minh ngày 9 tháng 9 năm 1945 vào cuối cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945).

Chiến tranh Trung-Nhật và Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai · Chiến tranh Trung-Nhật và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Chiết Giang

Chiết Giang (浙江) là một tỉnh ven biển phía đông của Trung Quốc.

Chiết Giang và Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai · Chiết Giang và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Chu Đức

Chu Đức (tiếng Trung: 朱德, Wade-Giles: Chu Te, tên tự: Ngọc Giai 玉阶; 1 tháng 12 năm 1886 – 6 tháng 7 năm 1976) là một chính khách và một nhà lãnh đạo quân sự Đảng Cộng sản Trung Quốc.

Chu Đức và Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai · Chu Đức và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Diêm Tích Sơn

Diêm Tích Sơn (8 tháng 10, 1883 – 22 tháng 7, 1960) là một quân phiệt Trung Hoa phục vụ trong Chính phủ Trung Hoa Dân Quốc.

Diêm Tích Sơn và Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai · Diêm Tích Sơn và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Giang Tô

Giang Tô (江苏) là một tỉnh ven biển ở phía đông Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Giang Tô và Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai · Giang Tô và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Hà Ứng Khâm

Hà Ứng Khâm (giản thể: 何应钦; phồn thể: 何應欽; bính âm: Hé Yìngqīn; Wade – Giles: Ho Ying-chin; 1890-1987), tự Kính Chi (敬之), là một trong những tướng lĩnh cao cấp nhất của Quốc Dân Đảng Trung Quốc (KMT) trong thời kỳ Trung Hoa Dân quốc, và một đồng minh thân cận của Tưởng Giới Thạch.

Hà Ứng Khâm và Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai · Hà Ứng Khâm và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Hà Nam (Trung Quốc)

Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai · Hà Nam (Trung Quốc) và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Hán Khẩu

Hán Khẩu (giản thể: 汉口; phồn thể: 漢口; pinyin: Hànkǒu; Wade-Giles: Hankow) là một trong ba thành phố, cùng với Vũ Xương và Hán Dương, được nhập với nhau thành Vũ Hán ngày nay.

Hán Khẩu và Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai · Hán Khẩu và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Hồ Bắc

Hồ Bắc (tiếng Vũ Hán: Hŭbě) là một tỉnh ở miền trung của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Hồ Bắc và Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai · Hồ Bắc và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Hồ Nam

Hồ Nam là một tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nằm ở khu vực trung-nam của quốc gia.

Hồ Nam và Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai · Hồ Nam và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Hoa Đông

'''Hoa Đông''' Vùng Hoa Đông Hoa Đông (华东; 華東) là từ chỉ miền Đông Trung Quốc.

Hoa Đông và Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai · Hoa Đông và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Hoa Bắc

Vùng Hoa Bắc Vùng Hoa Bắc Hoa Bắc (华北;華北) là từ chỉ miền Bắc Trung Quốc.

Hoa Bắc và Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai · Hoa Bắc và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Hoa Nam

Đỏ đậm: Hai tỉnh Quảng Đông và Quảng Tây; Đỏ tươi: Hoa Nam theo hành chính 1945-1949 Đỏ nhạt: Hoa Nam truyền thống Hoa Nam là khu vực miền nam Trung Hoa.

Hoa Nam và Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai · Hoa Nam và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Hoa Trung

Vùng Hoa Trung. Hoa Trung là từ chỉ miền Trung Trung Quốc.

Hoa Trung và Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai · Hoa Trung và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai

Tưởng Giới Thạch, Franklin D. Roosevelt, và Winston Churchill tại Hội nghị Cairo, ngày 25 tháng 11 năm 1943. Franklin Roosevelt (Hoa Kỳ) và Winston Churchill (Liên hiệp Anh) - tại cuộc họp mặt ở Tehran năm 1943 Đồng Minh là tên gọi một khối các quốc gia liên kết quân sự với nhau chống lại quân của khối Trục trong Đệ Nhị Thế Chiến.

Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai và Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai · Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Lý Tông Nhân

Lý Tông Nhân李宗仁 Quyền Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc Nhiệm kỳ 21 tháng 1 năm 1949 – 1 tháng 3 năm 1950 Tiền nhiệmTưởng Giới Thạch Kế nhiệmTưởng Giới Thạch Phó Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc Nhiệm kỳ 20 tháng 5 năm 1948 – 10 tháng 3 năm 1954 Tiền nhiệm Phùng Quốc Chương (冯国璋) Kế nhiệm Trần Thành (陳誠) Đảng 20px Trung Quốc Quốc Dân Đảng Sinh 13 tháng 8 năm 1890 Quế Lâm, Nhà Thanh Mất 30 tháng 1 năm 1969 (78 tuổi)Bắc Kinh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Dân tộc Hán Tôn giáo Không Lý Tông Nhân (Bính âm: 李宗仁; sinh ngày 13 tháng 8 năm 1890 – mất ngày 30 tháng 1 năm 1969, tự Đức Lân (德鄰), là một lãnh chúa đầy quyền lực ở Quảng Tây và là chỉ huy quân sự có ảnh hưởng trong Quốc Dân Đảng trong suốt cuộc chiến tranh chống Nhật, Thế chiến hai. Ông làm Quyền Tổng thống của Trung Hoa Dân Quốc khi Tưởng Giới Thạch từ chức năm 1947.

Lý Tông Nhân và Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai · Lý Tông Nhân và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Lhasa

Lhasa (Hán Việt: Lạp Tát), đôi khi được viết là Llasa, là thủ đô truyền thống của Tây Tạng và hiện nay là thủ phủ của Khu tự trị Tây Tạng của Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.

Lhasa và Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai · Lhasa và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Liên Xô

Liên Xô, tên đầy đủ là Liên bang các nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (r, viết tắt: СССР; Union of Soviet Socialist Republics, viết tắt: USSR) là một cựu quốc gia có lãnh thổ chiếm phần lớn châu Âu và châu Á, tồn tại từ 30 tháng 12 năm 1922 cho đến khi chính thức giải thể vào ngày 25 tháng 12 năm 1991.

Liên Xô và Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai · Liên Xô và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Liêu Ninh

Liêu Ninh là một tỉnh nằm ở Đông Bắc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Liêu Ninh và Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai · Liêu Ninh và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Lưu Văn Huy

Lưu Văn Huy (chữ Hán: 刘文辉; 1895–1976) là một quân phiệt Tứ Xuyên trong thời kỳ quân phiệt Trung Hoa.

Lưu Văn Huy và Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai · Lưu Văn Huy và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Mao Trạch Đông

Mao Trạch Đông毛泽东 Chủ tịch Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc Nhiệm kỳ 20 tháng 3 năm 1943 – 9 tháng 9 năm 1976 Kế nhiệm Hoa Quốc Phong Phó Chủ tịch Lưu Thiếu Kỳ Lâm Bưu Chu Ân Lai Hoa Quốc Phong Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Nhiệm kỳ 27 tháng 9 năm 1954 – 27 tháng 4 năm 1959 Kế nhiệm Lưu Thiếu Kỳ Phó Chủ tịch Chu Đức Chủ tịch Ủy ban Quân sự Trung ương của Đảng Cộng sản Trung Quốc Nhiệm kỳ 8 tháng 9 năm 1954 – 9 tháng 9 năm 1976 Kế nhiệm Hoa Quốc Phong Chủ tịch Hội nghị Chính trị Hiệp thương Nhân dân Toàn quốc Trung Quốc Nhiệm kỳ 1 tháng 10 năm 1949 – 25 tháng 12 năm 1976 Kế nhiệm Chu Ân Lai Ủy viên Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc Đại diện Khu vực Bắc Kinh (1954 – 1959; 1964 – 1976) Đảng 20px Đảng Cộng sản Trung Quốc Sinh 26 tháng 12 năm 1893 Thiều Sơn, Tương Đàm, Hồ Nam, Đại Thanh Quốc Mất 9 tháng 9 năm 1976 (82 tuổi) Bắc Kinh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Dân tộc Hán Tôn giáo Không Phu nhân La Thị (罗一秀) Dương Khai Tuệ (杨开慧) Hạ Tử Trân (贺子珍) Giang Thanh (江青) Con cái Mao Ngạn Anh (毛岸英) Mao Ngạn Thanh (毛岸青) Mao Ngạn Long Lý Mẫn (李敏) Lý Nạp (李讷) Mao Trạch Đông (Trung văn phồn thể: 毛澤東; giản thể: 毛泽东; bính âm: Máo Zédōng; 26 tháng 12 năm 1893 – 9 tháng 9 năm 1976), tự Nhuận Chi (潤之) ban đầu là Vịnh Chi (詠芝), sau đổi là Nhuận Chi (潤芝, chữ "chi" 之 có thêm đầu chữ thảo 艹), bút danh: Tử Nhậm (子任).

Mao Trạch Đông và Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai · Mao Trạch Đông và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Moskva

Quang cảnh Moskva, với Nhà thờ Chúa Cứu thế ở bên trái, điện Kremli ở bên phải Nhà thờ hình củ tỏi Thánh Basel Nhà hát Lớn (Bolshoi), ''trái'', và Nhà hát Nhỏ (Malyi), ''phải'' Moskva là trung tâm của ba lê (ballet) và các nghệ thuật múa Nga.

Moskva và Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai · Moskva và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Nam Kinh

Nam Kinh (tiếng Hoa: 南京; pinyin: Nánjīng; Wade-Giles: Nan-ching; nghĩa là "Kinh đô phía Nam") là thủ phủ tỉnh Giang Tô, Trung Quốc.

Nam Kinh và Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai · Nam Kinh và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Nội chiến Trung Quốc

Nội chiến Trung Quốc, kéo dài từ tháng 4 năm 1927 đến tháng 5 năm 1950, là một cuộc nội chiến ở Trung Quốc giữa Trung Quốc Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản Trung Quốc.

Nội chiến Trung Quốc và Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai · Nội chiến Trung Quốc và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Ngoại Mông

Ngoại Mông (phiên âm Mông Cổ Gadagadu monggolHuhbator Borjigin. 2004. The history and political character of the name of 'Nei Menggu' (Inner Mongolia). Inner Asia 6: 61-80.,, Ngoại Mông Cổ) từng là một tỉnh của nhà Thanh.

Ngoại Mông và Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai · Ngoại Mông và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Phúc Kiến

Phúc Kiến là một tỉnh nằm ở ven biển đông nam của đại lục Trung Quốc.

Phúc Kiến và Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai · Phúc Kiến và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc

Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (Trung văn giản thể: 中国人民解放军, Trung văn phồn thể: 中國人民解放軍, phiên âm Hán Việt: Trung Quốc Nhân dân Giải phóng Quân), gọi tắt là Nhân dân Giải phóng quân hoặc Giải phóng quân, là lực lượng vũ trang chủ yếu của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.

Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc và Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai · Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Quảng Châu (thành phố)

Quảng Châu (chữ Hán giản thể: 广州, phồn thể: 廣州, pinyin: Guǎngzhōu, Wade-Giles: Kuang-chou, việt phanh: Gwong2zau1, Yale: Gwóngjaū) là thủ phủ và là thành phố đông dân nhất của tỉnh Quảng Đông ở miền Nam Trung Quốc.

Quảng Châu (thành phố) và Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai · Quảng Châu (thành phố) và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Quảng Tây

Quảng Tây (Tiếng Tráng: Gvangjsih; chính tả kiểu cũ: Gvaŋзsiƅ; chữ Hán giản thể: 广西; chữ Hán phồn thể: 廣西; bính âm: Guǎngxī), tên đầy đủ Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây (Tiếng Tráng: Gvangjsih Bouxcuengh Swcigih; chính tả kiểu cũ: Gvaŋзsiƅ Bouчcueŋƅ Sɯcigiƅ; chữ Hán giản thể: 广西壮族自治区; chữ Hán phồn thể: 廣西壯族自治區; bính âm: Guǎngxī Zhuàngzú Zìzhìqū; Hán-Việt: Quảng Tây Tráng tộc tự trị khu) là một khu tự trị của dân tộc Choang tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Quảng Tây và Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai · Quảng Tây và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Quốc dân Cách mệnh Quân

Quốc dân Cách mệnh Quân (chữ Hán: 國民革命軍), đôi khi gọi tắt là Cách mệnh Quân (革命軍) hay Quốc Quân  (國軍), là lực lượng quân sự của Trung Quốc Quốc dân Đảng từ năm 1925 đến năm 1947 ở Trung Quốc.

Quốc dân Cách mệnh Quân và Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai · Quốc dân Cách mệnh Quân và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Quý Châu

Quý Châu (đọc) là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Quý Châu và Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai · Quý Châu và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Sơn Đông

Sơn Đông là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc.

Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai và Sơn Đông · Sơn Đông và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Sơn Tây (Trung Quốc)

Sơn Tây (bính âm bưu chính: Shansi) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc.

Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai và Sơn Tây (Trung Quốc) · Sơn Tây (Trung Quốc) và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Tân Cương

Tân Cương (Uyghur: شىنجاڭ, Shinjang;; bính âm bưu chính: Sinkiang) tên chính thức là Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương hay Khu tự trị Uyghur Tân Cương là một khu vực tự trị tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai và Tân Cương · Tân Cương và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Tân Tứ quân

Tân Tứ quân (chữ Hán: 新四军), tên đầy đủ là Quốc dân Cách mạng Quân Lục quân Tân biên Đệ tứ quân (国民革命军陆军新编第四军), là một đội quân về danh nghĩa thuộc chính phủ Trung Hoa Dân quốc, trên thực tế do Đảng Cộng sản Trung Quốc nắm quyền lãnh đạo, hoạt động từ năm 1936 đến 1947.

Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai và Tân Tứ quân · Tân Tứ quân và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Tây An

Tây An (tiếng Hoa: 西安; pinyin: Xī'ān; Wade-Giles: Hsi-An) là thành phố tỉnh lỵ tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc.

Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai và Tây An · Tây An và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Tây Khang

Tây Khang (西康省 Xīkāng Shěng), là một tỉnh không còn tồn tại của Trung Hoa Dân Quốc.

Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai và Tây Khang · Tây Khang và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Tây Nam Trung Quốc

Vùng Tây Nam Trung Quốc Miền Tây Nam Trung Quốc bao gồm các địa phương: Khu tự trị Tây Tạng, các tỉnh Vân Nam, Quý Châu, Tứ Xuyên và thành phố Trùng Khánh.

Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai và Tây Nam Trung Quốc · Tây Nam Trung Quốc và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Tây Tạng

Tây Tạng (/ Tạng khu) là một khu vực cao nguyên tại châu Á, ở phía bắc-đông của dãy Himalaya.

Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai và Tây Tạng · Tây Tạng và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Tế Nam

Tế Nam (Trung văn giản thể: 济南; Trung văn phồn thể: 濟南), đúng phải đọc là "Tể Nam", là thành phố cấp phó tỉnh và tỉnh lỵ của tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc.

Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai và Tế Nam · Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Tế Nam · Xem thêm »

Tứ Xuyên

Tứ Xuyên là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai và Tứ Xuyên · Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Tứ Xuyên · Xem thêm »

Tổng thống Trung Hoa Dân quốc

Tổng thống Trung Hoa Dân quốc (chữ Hán: 中華民國總統, phiên âm Hán Việt: Trung Hoa Dân quốc Tổng thống, còn gọi là Tổng thống Đài Loan) là nguyên thủ quốc gia của chính quyền Trung Hoa Dân quốc, chịu trách nhiệm chính trị tối cao về mặt đối ngoại và đối nội, động thời là Tổng tư lệnh tối cao Quốc quân Trung Hoa Dân quốc.

Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai và Tổng thống Trung Hoa Dân quốc · Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Tổng thống Trung Hoa Dân quốc · Xem thêm »

Thanh Đảo

Thanh Đảo (chữ Hán giản thể: 青岛; chữ Hán phồn thể: 青島; bính âm Hán ngữ: Qīngdǎo; phát âm:; nghĩa "Đảo Xanh") là thành phố nằm ở phía đông tỉnh Sơn Đông, trên bán đảo Sơn Đông, Trung Quốc.

Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai và Thanh Đảo · Thanh Đảo và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Thành Đô

Thành Đô (tiếng Trung: 成都; bính âm: Chéngdu; Wade-Giles: Ch'eng-tu, phát âm), là một thành phố tại tây nam Trung Quốc, tỉnh lỵ tỉnh Tứ Xuyên, là thành phố thuộc tỉnh, đông dân thứ năm Trung Quốc (2005).

Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai và Thành Đô · Thành Đô và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Thẩm Dương

Thẩm Dương (tiếng Trung giản thể: 沈阳市, Shenyang) là tên một thành phố ở đông bắc Trung Quốc.

Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai và Thẩm Dương · Thẩm Dương và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Thủ tướng Quốc vụ viện Trung Quốc

Tổng lý Quốc vụ viện nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung văn giản thể: 中华人民共和国国务院总理; bính âm: Zhōnghuá Rénmín Gònghéguó Guówùyuàn Zŏnglĭ; Hán-Việt: Trung Hoa Nhân dân Cộng hòa quốc Quốc vụ viện Tổng lý), còn được gọi là Thủ tướng Quốc vụ viện Trung Quốc, là người đứng đầu Chính phủ Trung Quốc (Quốc vụ viện).

Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai và Thủ tướng Quốc vụ viện Trung Quốc · Thủ tướng Quốc vụ viện Trung Quốc và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Thiên Tân

Thiên Tân, giản xưng Tân (津); là một trực hạt thị, đồng thời là thành thị trung tâm quốc gia và thành thị mở cửa ven biển lớn nhất ở phía bắc của Trung Quốc.

Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai và Thiên Tân · Thiên Tân và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Thiểm Tây

Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.

Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai và Thiểm Tây · Thiểm Tây và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Trùng Khánh

Trùng Khánh (重庆) là một thành phố lớn ở Tây Nam Trung Quốc và là một trong bốn thành phố trực thuộc trung ương tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai và Trùng Khánh · Trùng Khánh và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Xem thêm »

Trung Quốc Quốc dân Đảng

do Tôn Trung Sơn và các đồng chí của ông sáng lập và tồn tại cho đến nay, cũng là một trong số các chính đảng sớm nhất tại châu Á. Tiền thân của chính đảng này là đoàn thể cách mạng Hưng Trung hội thành lập tại Hawaii vào năm 1894, sau đó lần lượt cải tổ thành Trung Quốc Đồng minh hội, Quốc dân Đảng và Trung Hoa Cách mệnh Đảng, đến ngày 10 tháng 10 năm 1919 sau khi Tôn Trung Sơn cải tổ thì đổi sang danh xưng hiện tại.

Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai và Trung Quốc Quốc dân Đảng · Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Trung Quốc Quốc dân Đảng · Xem thêm »

Trường Xuân (định hướng)

Trường Xuân có thể là dùng để chỉ.

Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai và Trường Xuân (định hướng) · Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Trường Xuân (định hướng) · Xem thêm »

Tưởng Giới Thạch

Tưởng Trung Chính (31 tháng 10 năm 1887 - 5 tháng 4 năm 1975), tên chữ Giới Thạch (介石) nên còn gọi là Tưởng Giới Thạch, tên ban đầu Thụy Nguyên (瑞元) là nhà chính trị và nhà quân sự nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc cận đại.

Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai và Tưởng Giới Thạch · Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Tưởng Giới Thạch · Xem thêm »

Vân Nam

Vân Nam là một tỉnh ở phía tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, giáp biên giới với Việt Nam.

Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai và Vân Nam · Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Vân Nam · Xem thêm »

Vũ Hán

Cổ kính và hiện đại. Vũ Hán (tiếng Hoa giản thể: 武汉; tiếng Hoa phồn thể: 武漢; pinyin: Wǔhàn; phát âm) là thủ phủ của tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.

Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai và Vũ Hán · Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Vũ Hán · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949)

Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai có 230 mối quan hệ, trong khi Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) có 216. Khi họ có chung 68, chỉ số Jaccard là 15.25% = 68 / (230 + 216).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Quốc-Cộng nội chiến lần thứ hai và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »