Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Quảng Ngãi

Mục lục Quảng Ngãi

Thành phố nhìn từ sông Trà Khúc Núi Ấn sông Trà, thắng cảnh Quảng Ngãi Quảng Ngãi là một tỉnh ven biển nằm ở vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ, Việt Nam.

Mục lục

  1. 196 quan hệ: Đô la Mỹ, Đại Nam nhất thống chí, Đại Việt, Đạo Bửu Sơn Kỳ Hương, Đức Phổ, Đồ Bàn, Ba Gia, Ba Tơ, Bahá'í giáo, Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Bà-la-môn, Bãi biển, Bình Định, Bình Sơn, Bích Khê, , Bùi Tá Hán, Bùi Thị Quỳnh Vân, Biển Đông, Biển xe cơ giới Việt Nam, Công giáo, Công nghiệp, Công nghiệp hóa, Cảng Dung Quất, Cửa sông, Chính phủ Việt Nam, Chúa Nguyễn, Chăm Pa, Chăn nuôi, Chi Lợn, Dân số, Dân tộc, Dãy Trường Sơn, Dịch vụ, Di tích Việt Nam, Doanh nghiệp, Du lịch, Dung Quất, Duyên hải Nam Trung Bộ, Gia cầm, Giáo dục, Giáo dục tiểu học, Giáp Thân, Hà Nội, Hàng hóa, Hòa Nghĩa, Hải sản, Hồi giáo, Hoài Nhân, Huyện (Việt Nam), ... Mở rộng chỉ mục (146 hơn) »

Đô la Mỹ

Đồng đô la Mỹ hay Mỹ kim, USD (United States dollar), còn được gọi ngắn là "đô la" hay "đô", là đơn vị tiền tệ chính thức của Hoa Kỳ.

Xem Quảng Ngãi và Đô la Mỹ

Đại Nam nhất thống chí

Đại Nam nhất thống chí là bộ sách dư địa chí (địa lý - lịch sử) Việt Nam, viết bằng chữ Hán do Quốc sử quán triều Nguyễn biên soạn thời vua Tự Đức.

Xem Quảng Ngãi và Đại Nam nhất thống chí

Đại Việt

Đại Việt (chữ Hán: 大越) tức Đại Việt quốc (chữ Hán: 大越國) là quốc hiệu Việt Nam tồn tại trong 2 giai đoạn từ năm 1054 đến năm 1400 và từ năm 1428 đến năm 1805.

Xem Quảng Ngãi và Đại Việt

Đạo Bửu Sơn Kỳ Hương

Phật Thầy Tây An còn tại thế, chỉ là một "trại ruộng" của hai làng là Xuân Sơn và Hưng Thới, sau mới được tín đồ biến cải thành chùa. Chùa của đạo ''Bửu Sơn Kỳ Hương'' thường có lối kiến trúc "trước miễu, sau chùa" như trong ảnh (chùa của đạo Tứ Ân Hiếu Nghĩa cũng có kiểu tương tự)..

Xem Quảng Ngãi và Đạo Bửu Sơn Kỳ Hương

Đức Phổ

Đức Phổ là một huyện đồng bằng, nằm về phía Đông Nam tỉnh Quảng Ngãi, tiếp giáp với tỉnh Bình Định.

Xem Quảng Ngãi và Đức Phổ

Đồ Bàn

Thành Đồ Bàn hay Vijaya (tiếng Phạn विजय, nghĩa Việt: Thắng lợi) còn gọi là thành cổ Chà Bàn hoặc thành Hoàng Đế, nay thuộc địa phận xã Nhơn Hậu, Thị xã An Nhơn và cách thành phố Quy Nhơn (tỉnh Bình Định, Việt Nam) 27 km về hướng tây bắc, là tên kinh đô của Chăm Pa trong thời kỳ Chăm Pa có quốc hiệu là Chiêm Thành.

Xem Quảng Ngãi và Đồ Bàn

Ba Gia

Ba Gia là một địa danh thuộc huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi.

Xem Quảng Ngãi và Ba Gia

Ba Tơ

Ba Tơ là huyện miền núi nằm phía tây Nam và Nam tỉnh Quảng Ngãi, Việt Nam.

Xem Quảng Ngãi và Ba Tơ

Bahá'í giáo

Vườn Baha’i ở Haifa, Israel Baha’i là một tôn giáo có khoảng 5-7 triệu tín đồ ở khắp mọi nơi.

Xem Quảng Ngãi và Bahá'í giáo

Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam

Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (viết tắt là BCH hoặc BCHTW) là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam giữa 2 kỳ Đại hội, các Ủy viên Trung ương Đảng được bầu bởi Đại hội Đại biểu toàn quốc 5 năm 1 lần.

Xem Quảng Ngãi và Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam

Bà-la-môn

Bà-la-môn (zh. 婆羅門, sa., pi. brāhmaṇa) là danh từ chỉ một đẳng cấp, một hạng người tại Ấn Đ. Thuộc về đẳng cấp Bà-la-môn là các tu sĩ, triết gia, học giả và các vị lãnh đạo tôn giáo.

Xem Quảng Ngãi và Bà-la-môn

Bãi biển

Bãi biển Phú Quốc Bãi biển Quần đảo Galápagos Bãi biển là một dạng địa hình địa chất bằng phẳng trải dài dọc theo bờ biển của một đại dương, một vùng biển hay hồ, sông với một diện tích rộng.

Xem Quảng Ngãi và Bãi biển

Bình Định

Bình Định là một tỉnh thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam.

Xem Quảng Ngãi và Bình Định

Bình Sơn

thị trấn Châu Ổ, Bình Sơn Huyện Bình Sơn là một huyện ở đông bắc tỉnh Quảng Ngãi, miền Trung Việt Nam.

Xem Quảng Ngãi và Bình Sơn

Bích Khê

Bích Khê (1916-1946), tên thật là Lê Quang Lương; là một nhà thơ nổi tiếng của Việt Nam thời tiền chiến.

Xem Quảng Ngãi và Bích Khê

Bò (tiếng Trung: 牛 Niú, Hán- Việt: Ngưu) là tên gọi chung để chỉ các loài động vật trong chi động vật có vú với danh pháp khoa học Bos, bao gồm các dạng bò hoang dã (bò rừng) và bò thuần hóa.

Xem Quảng Ngãi và Bò

Bùi Tá Hán

Bùi Tá Hán (chữ Hán: 裴佐汉; 1496-1568), là một danh tướng có công khôi phục nhà Hậu Lê (thời Lê Trung Hưng, 1533-1789) trong lịch sử Việt Nam.

Xem Quảng Ngãi và Bùi Tá Hán

Bùi Thị Quỳnh Vân

Bùi Thị Quỳnh Vân (sinh 1974) là một nữ chính khách Việt Nam.

Xem Quảng Ngãi và Bùi Thị Quỳnh Vân

Biển Đông

Biển Đông là tên gọi riêng của Việt Nam để nói đến vùng biển có tên quốc tế là South China Sea (tiếng Anh) hay Mer de Chine méridionale (tiếng Pháp), là một biển rìa lục địa và là một phần của Thái Bình Dương, trải rộng từ Singapore tới eo biển Đài Loan và bao phủ một diện tích khoảng 3.447.000 km².

Xem Quảng Ngãi và Biển Đông

Biển xe cơ giới Việt Nam

Ở Việt Nam, biển kiểm soát xe cơ giới (hay còn gọi tắt là biển số xe) là tấm biển gắn trên mỗi xe cơ giới, được cơ quan công an cấp khi mua xe mới hoặc chuyển nhượng xe.

Xem Quảng Ngãi và Biển xe cơ giới Việt Nam

Công giáo

Công giáo là một thuật ngữ rộng được sử dụng đặc biệt trong ngữ cảnh Kitô giáo, xuất phát từ chữ Hy Lạp (katholikos) có nghĩa "chung" hay "phổ quát".

Xem Quảng Ngãi và Công giáo

Công nghiệp

Công nghiệp, là một bộ phận của nền kinh tế, là lĩnh vực sản xuất hàng hóa vật chất mà sản phẩm được "chế tạo, chế biến" cho nhu cầu tiêu dùng hoặc phục vụ hoạt động kinh doanh tiếp theo.

Xem Quảng Ngãi và Công nghiệp

Công nghiệp hóa

Tác động của công nghiệp hóa lên mức thu nhập của người dân từ năm 1500. Biểu đồ cho thấy rõ tổng sản lượng trong nước ở mỗi quốc giaDepicting data excerpted from ''Contours of the World Economy, 1–2030 AD.

Xem Quảng Ngãi và Công nghiệp hóa

Cảng Dung Quất

Cảng Dung Quất là một cảng biển tổng hợp quốc gia, đầu mối khu vực (cảng loại I) của Việt Nam, tại tỉnh Quảng Ngãi, Trung Trung B. Cảng Dung Quất gồm có 1 khu bến cảng chính ở vịnh Dung Quất.

Xem Quảng Ngãi và Cảng Dung Quất

Cửa sông

Minh họa cửa sông Cửa sông là nơi dòng sông chảy ra và đổ vào biển hoặc hồ lớn.

Xem Quảng Ngãi và Cửa sông

Chính phủ Việt Nam

Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc hội.

Xem Quảng Ngãi và Chính phủ Việt Nam

Chúa Nguyễn

Chúa Nguyễn (chữ Nôm:; chữ Hán: / Nguyễn vương) là cách gọi chung trong sử sách và dân gian về một dòng họ đã cai trị dải đất đất từ Thuận Hóa (phía nam đèo Ngang hiện nay) vào miền nam của Việt Nam, bắt đầu từ đầu giai đoạn Lê Trung Hưng của nhà Hậu Lê, hay giữa thế kỷ XVI, cho đến khi bị nhà Tây Sơn tiêu diệt năm 1777.

Xem Quảng Ngãi và Chúa Nguyễn

Chăm Pa

Chăm Pa (Tiếng Phạn: चम्पा, Chữ Hán: 占婆 Chiêm Bà, tiếng Chăm: Campa) là một quốc gia cổ từng tồn tại độc lập liên tục qua các thời kỳ từ năm 192 đến năm 1832.

Xem Quảng Ngãi và Chăm Pa

Chăn nuôi

Chăn nuôi cừu và bò ở Nam Phi. Chăn nuôi là một ngành quan trọng của nông nghiệp hiện đại, nuôi lớn vật nuôi để sản xuất những sản phẩm như: thực phẩm, lông, và sức lao động.

Xem Quảng Ngãi và Chăn nuôi

Chi Lợn

Chi Lợn (hay chi Heo theo phương ngữ miền Nam của tiếng Việt) là một chi động vật móng guốc có nguồn gốc ở đại lục Á-Âu được gộp nhóm tổng thể với danh pháp khoa học là Sus, thuộc họ Lợn (Suidae).

Xem Quảng Ngãi và Chi Lợn

Dân số

Bản đồ dân số theo quốc gia Số dân của Mecca tăng khoảng 4 triệu trong dịp Hajj."Mecca and Medina". ''Encyclopedia Britannica. Fifteenth edition'' '''23''': 698-699. (2007). Dân số là tập hợp của những con người đang sống ở một vùng địa lý hoặc một không gian nhất định, là nguồn lao động quý báu cho sự phát triển kinh tế – xã hội, thường được đo bằng cuộc điều tra dân số và biểu hiện bằng tháp dân số.

Xem Quảng Ngãi và Dân số

Dân tộc

Khái niệm dân tộc trong tiếng Việt có thể đề cập đến các nghĩa sau.

Xem Quảng Ngãi và Dân tộc

Dãy Trường Sơn

Dãy Trường Sơn Nam, đoạn Mang Yang, Gia Lai Dãy núi Trường Sơn là dãy núi dài nhất Việt Nam và Lào, dài khoảng 1.100 km.

Xem Quảng Ngãi và Dãy Trường Sơn

Dịch vụ

Dịch vụ trong quốc tế, được hiểu là những thứ tương tự như hàng hóa nhưng là phi vật chất.

Xem Quảng Ngãi và Dịch vụ

Di tích Việt Nam

Di tích quốc gia đặc biệt đền Hùng ở Phú Thọ Di tích văn hóa Miếu Bà Chúa Xứ ở An Giang Thánh địa Mỹ Sơn Di tích kiến trúc nghệ thuật nhà thờ đá Phát Diệm ở Ninh Bình Di tích khảo cổ Hoàng thành Thăng Long ở Hà Nội Di tích là dấu vết của quá khứ còn lưu lại trong lòng đất hoặc trên mặt đất có ý nghĩa về mặt văn hóa và lịch sử".

Xem Quảng Ngãi và Di tích Việt Nam

Doanh nghiệp

Doanh nghiệp hay đúng ra là doanh thương là một tổ chức kinh tế, có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.

Xem Quảng Ngãi và Doanh nghiệp

Du lịch

Biểu trưng du hành Du lịch là đi để vui chơi, giải trí là việc thực hiện chuyến đi khỏi nơi cư trú, có tiêu tiền, có lưu trú qua đêm và có sự trở về.

Xem Quảng Ngãi và Du lịch

Dung Quất

Dung Quất là một khu kinh tế theo hướng mở của Việt Nam được thành lập theo Quyết định số 50/2005/QĐ-TTg ngày 11 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ Việt Nam về việc thành lập và ban hành quy chế hoạt động của Khu Kinh tế.

Xem Quảng Ngãi và Dung Quất

Duyên hải Nam Trung Bộ

Các Vùng miền Việt Nam Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ Việt Nam thuộc Trung Bộ Việt Nam.

Xem Quảng Ngãi và Duyên hải Nam Trung Bộ

Gia cầm

Gà, một loài gia cầm phổ biến Gia cầm là tên gọi chỉ chung cho các loài động vật có hai chân, có lông vũ, thuộc nhóm động vật có cánh được con người nuôi giữ, nhân giống nhằm mục đích sản xuất trứng, lấy thịt hay lông vũ.

Xem Quảng Ngãi và Gia cầm

Giáo dục

Học sinh ngồi dưới bóng râm ở Bamozai, gần Gardez, tỉnh Paktya, Afghanistan. Giáo dục (tiếng Anh: education) theo nghĩa chung là hình thức học tập theo đó kiến thức, kỹ năng, và thói quen của một nhóm người được trao truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thông qua giảng dạy, đào tạo, hay nghiên cứu.

Xem Quảng Ngãi và Giáo dục

Giáo dục tiểu học

Học sinh tiểu học ở Đà Nẵng, Việt Nam. Giáo dục tiểu học (primary education, elementary education) là giai đoạn thứ nhất của giáo dục bắt buộc.

Xem Quảng Ngãi và Giáo dục tiểu học

Giáp Thân

Giáp Thân (chữ Hán: 甲申) là kết hợp thứ 21 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Xem Quảng Ngãi và Giáp Thân

Hà Nội

Hà Nội là thủ đô của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và cũng là kinh đô của hầu hết các vương triều phong kiến Việt trước đây.

Xem Quảng Ngãi và Hà Nội

Hàng hóa

Về hàng hóa hữu hình, xem Vật phẩm Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi hay buôn bán.

Xem Quảng Ngãi và Hàng hóa

Hòa Nghĩa

Hòa Nghĩa có thể là một trong các địa danh Việt Nam sau.

Xem Quảng Ngãi và Hòa Nghĩa

Hải sản

Một số loại hải sản Hải sản hay đồ biển với nghĩa rộng, thủy hải sản là bất kỳ sinh vật biển được sử dụng làm thực phẩm cho con người.

Xem Quảng Ngãi và Hải sản

Hồi giáo

Biểu tượng của Hồi giáo được thế giới biết đến Tỷ lệ dân mỗi nước theo đạo Hồi Các nhánh của Hồi giáo Các quốc gia Hồi giáo: hệ phái Shia màu đỏ; hệ phái Sunni màu lục Tín đồ Islam lễ bái Hồi giáo (tiếng Ả Rập: الإسلام al-'islām), còn gọi là đạo Islam, là một tôn giáo độc thần thuộc nhóm các tôn giáo Abraham.

Xem Quảng Ngãi và Hồi giáo

Hoài Nhân

Hoài Nhân (chữ Hán giản thể: 怀仁县, âm Hán Việt: Hoài Nhân huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Sóc Châu, Sóc Châu, tỉnh Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Quảng Ngãi và Hoài Nhân

Huyện (Việt Nam)

Huyện là đơn vị hành chính địa phương cấp hai ở khu vực nông thôn của Việt Nam.

Xem Quảng Ngãi và Huyện (Việt Nam)

ISO 3166-2:VN

ISO 3166-2:VN là tiêu chuẩn ISO để xác định mã địa lý: nó là một tập hợp con của ISO 3166-2 được áp dụng cho Việt Nam.

Xem Quảng Ngãi và ISO 3166-2:VN

Khí hậu

Phân loại các vùng khí hậu trên thế giới Khí hậu bao gồm các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, áp suất khí quyển, các hiện tượng xảy ra trong khí quyển và nhiều yếu tố khí tượng khác trong khoảng thời gian dài ở một vùng, miền xác định.

Xem Quảng Ngãi và Khí hậu

Khí hậu nhiệt đới gió mùa

Các khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa trên thế giới Khí hậu nhiệt đới gió mùa hay còn gọi là khí hậu nhiệt đới ẩm là khí hậu tương ứng với nhóm Am theo phân loại khí hậu Köppen.

Xem Quảng Ngãi và Khí hậu nhiệt đới gió mùa

Kinh tế

Kinh tế là tổng hòa các mối quan hệ tương tác lẫn nhau của con người và xã hội liên quan trực tiếp đến việc sản xuất, trao đổi, phân phối, tiêu dùng các loại sản phẩm hàng hóa và dịch vụ, nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của con người trong một xã hội với một nguồn lực có giới hạn.

Xem Quảng Ngãi và Kinh tế

Kon Tum

Kon Tum là một tỉnh thuộc vùng cực bắc Tây Nguyên của Việt Nam, có vị trí địa lý nằm ở ngã ba Đông Dương, phần lớn nằm ở phía Tây dãy Trường Sơn.

Xem Quảng Ngãi và Kon Tum

Lê Trang Tông

Lê Trang Tông (chữ Hán: 黎莊宗; 1514 - 1548), hay còn gọi là Trang Tông Dụ hoàng đế (莊宗裕皇帝), tên thật là Lê Ninh (黎寧), là vị hoàng đế đầu tiên của nhà Lê Trung Hưng trong lịch sử Việt Nam.

Xem Quảng Ngãi và Lê Trang Tông

Lê Trung Đình

Lê Trung Đình (1863 -1885), hiệu: Long Cang, là một chí sĩ yêu nước đã lãnh đạo cuộc khởi nghĩa kháng chiến chống Pháp ở Quảng Ngãi trong phong trào Cần Vương.

Xem Quảng Ngãi và Lê Trung Đình

Lê Trung Tông

Lê Trung Tông có thể là.

Xem Quảng Ngãi và Lê Trung Tông

Lê Viết Chữ

Lê Viết Chữ (sinh ngày 20 tháng 1 năm 1963 tại xã Hành Thịnh, huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi) là một chính khách Việt Nam.

Xem Quảng Ngãi và Lê Viết Chữ

Lý Sơn

Lý Sơn là huyện đảo duy nhất của tỉnh Quảng Ngãi, nằm về phía đông bắc tỉnh, cách đất liền 15 hải lý.

Xem Quảng Ngãi và Lý Sơn

Mã điện thoại Việt Nam

Bài này chứa các danh sách về các mã điện thoại theo các vùng hoặc gọi đi quốc tế từ Việt Nam.

Xem Quảng Ngãi và Mã điện thoại Việt Nam

Mã bưu chính Việt Nam

Bản đồ địa giới các tỉnh và thành phố Mã bưu chính ở Việt Nam gồm sáu chữ số, trong đó hai chữ số đầu tiên xác định tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; hai chữ số tiếp theo xác định mã quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; số tiếp theo xác định phường, xã, thị trấn và số cuối cùng xác định thôn, ấp, phố hoặc đối tượng cụ thể.

Xem Quảng Ngãi và Mã bưu chính Việt Nam

Mùa mưa

Mùa mưa là thuật ngữ (từ) thông thường được sử dụng để miêu tả các mùa trong đó lượng mưa trung bình trong khu vực được tăng lên đáng kể.

Xem Quảng Ngãi và Mùa mưa

Mạc Thái Tổ

Một họa phẩm được in trong cuốn ''An Nam lai uy đồ sách'': Người bên trái là Thái thượng hoàng Mạc Đăng Dung. Mạc Thái Tổ (chữ Hán: 莫太祖; 23 tháng 11, 1483 - 22 tháng 8, 1541), tên thật là Mạc Đăng Dung (莫登庸), là nhà chính trị, hoàng đế sáng lập ra triều đại nhà Mạc trong lịch sử Việt Nam.

Xem Quảng Ngãi và Mạc Thái Tổ

Mộ Đức

Thị trấn Mộ Đức Huyện Mộ Đức là một huyện đồng bằng, nằm ở phía Đông Nam tỉnh Quảng Ngãi, Việt Nam.

Xem Quảng Ngãi và Mộ Đức

Minh Long

Minh Long là huyện nằm ở phần trung tâm tỉnh Quảng Ngãi thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ Việt Nam.

Xem Quảng Ngãi và Minh Long

Núi Thiên Ấn

Núi Thiên Ấn là một ngọn núi và cũng được xem là một thắng cảnh của tỉnh Quảng Ngãi, Việt Nam.

Xem Quảng Ngãi và Núi Thiên Ấn

Năm

Năm thường được tính là khoảng thời gian Trái Đất quay xong một vòng quanh Mặt Trời.

Xem Quảng Ngãi và Năm

Ngân sách

Ngân sách hay ngân quỹ (tiếng Anh và tiếng Pháp đều là: Budget) nói chung là một danh sách tất cả các chi phí và doanh thu theo kế hoạch.

Xem Quảng Ngãi và Ngân sách

Ngân sách nhà nước

Ngân sách nhà nước, hay ngân sách chính phủ, là một phạm trù kinh tế và là phạm trù lịch sử; là một thành phần trong hệ thống tài chính.

Xem Quảng Ngãi và Ngân sách nhà nước

Nghĩa Bình

Tỉnh Nghĩa Bình trên bản đồ hành chính Việt Nam năm 1976 Nghĩa Bình là tên một tỉnh cũ thuộc ven biển Trung Trung Bộ của Việt Nam.

Xem Quảng Ngãi và Nghĩa Bình

Nghĩa Hành

Nghĩa Hành là huyện trung du duy nhất của tỉnh Quảng Ngãi, Việt Nam.

Xem Quảng Ngãi và Nghĩa Hành

Nguyễn Hoàng

Nguyễn Hoàng (chữ Hán: 阮潢; 28 tháng 8, 1525 – 20 tháng 7 năm 1613) hay Nguyễn Thái Tổ, Chúa Tiên, là vị chúa Nguyễn đầu tiên, người đặt nền móng cho vương triều Nguyễn (1558 - 1945). Ông quê ở làng Gia Miêu, huyện Tống Sơn, phủ Hà Trung, xứ Thanh Hoa, ngày nay là Gia Miêu Ngoại Trang, thôn Gia Miêu, xã Hà Long, huyện Hà Trung, Tỉnh Thanh Hóa.

Xem Quảng Ngãi và Nguyễn Hoàng

Nguyễn Kim

Nguyễn Kim (chữ Hán: 阮淦, 1468-1545), là người chỉ huy quân đội nhà Lê trung hưng, đã tích cực đối kháng nhà Mạc sau khi nhà Lê sơ sụp đổ.

Xem Quảng Ngãi và Nguyễn Kim

Người Co

Người Co còn có tên gọi khác: Cor (Kor), Col, Cùa, Trầu.

Xem Quảng Ngãi và Người Co

Người H'rê

Người H'rê, còn có tên gọi khác là Chăm Rê, Chom Krẹ, Lùy, là một dân tộc trong số 54 dân tộc tại Việt Nam.

Xem Quảng Ngãi và Người H'rê

Người Hoa tại Việt Nam

Người Hoa (hay) hay dân tộc Hoa là một trong 54 dân tộc được công nhận tại Việt Nam.

Xem Quảng Ngãi và Người Hoa tại Việt Nam

Người Mường

Người Mường (chữ Nôm: 𤞽 hoặc 𡙧), còn có tên gọi là Mol, Moan, Mual, là dân tộc sống ở khu vực trung du và miền núi phía Bắc Việt Nam.

Xem Quảng Ngãi và Người Mường

Người Tày

Người Tày, với các nhóm địa phương là Pa dí, Thổ, Ngạn, Phén, Thu Lao, là một dân tộc thiểu số trong số 54 dân tộc tại Việt Nam.

Xem Quảng Ngãi và Người Tày

Người Thái (Việt Nam)

Người Thái ไทย còn được gọi là ไทขาว Tày Khao (Thái Trắng), ไทดำ Tày Đăm (Thái Đen), Tày Đeng (Thái Đỏ), ไทยโยว Tày Mười, Tày Thanh (Man Thanh), Hàng Tổng (Tày Mường), Pu Thay, Thổ Đà Bắc.

Xem Quảng Ngãi và Người Thái (Việt Nam)

Người Việt

Người Việt hay người Kinh là một dân tộc hình thành tại khu vực địa lý mà ngày nay là miền Bắc Việt Nam và miền nam Trung Quốc.

Xem Quảng Ngãi và Người Việt

Người Xơ Đăng

Trang phục dân tộc Xơ Đăng (ảnh chụp tại Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam) Người Xơ Đăng hay Xê Đăng, còn có tên gọi khác là Xơ Đeng, Ca Dong, Cà Dong, Tơ-dra, Hđang, Mơ-nâm, Hà Lăng, Ka Râng, Bri La Teng, Con Lan, là một dân tộc trong số 54 dân tộc tại Việt Nam.

Xem Quảng Ngãi và Người Xơ Đăng

Nhà Lê sơ

Nhà Lê sơ hay Lê sơ triều (chữ Nôm: 家黎初, chữ Hán: 初黎朝), là giai đoạn đầu của triều đại quân chủ nhà Hậu Lê.

Xem Quảng Ngãi và Nhà Lê sơ

Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Nhà máy lọc dầu Dung Quất, thuộc Khu kinh tế Dung Quất, là nhà máy lọc dầu đầu tiên của Việt Nam xây dựng thuộc địa phận xã Bình Thuận và Bình Trị, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.

Xem Quảng Ngãi và Nhà máy lọc dầu Dung Quất

Nhà Mạc

Nhà Mạc (chữ Hán: 莫朝 / Mạc triều) là triều đại quân chủ trong lịch sử Việt Nam, bắt đầu khi Mạc Đăng Dung, sau khi dẹp được các bè phái trong cung đình, đã ép vua Lê Cung Hoàng nhà Hậu Lê nhường ngôi tháng 6 năm 1527 và chấm dứt khi vua Mạc Mậu Hợp bị quân đội Lê-Trịnh do Trịnh Tùng chỉ huy đánh bại vào cuối năm 1592– tổng cộng thời gian tồn tại chính thức của triều đại là gần 66 năm.

Xem Quảng Ngãi và Nhà Mạc

Nhà Nguyễn

Nhà Nguyễn (Chữ Nôm: 家阮, Chữ Hán: 阮朝; Hán Việt: Nguyễn triều) là triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam, năm 1802 đến năm 1804 sử dụng quốc hiệu Nam Việt (Gia Long khi triều cống nhà Thanh tự xưng "Nam Việt Quốc trưởng"), năm 1804 đến năm 1820 sử dụng quốc hiệu Việt Nam, từ năm 1820 đến năm 1839, vua Minh Mạng Nguyễn Phúc Đảm đổi quốc hiệu là Đại Nam.

Xem Quảng Ngãi và Nhà Nguyễn

Nhà Tây Sơn

Nhà Tây Sơn (chữ Nôm: 家西山, chữ Hán: 西山朝 / Tây Sơn triều) là một triều đại quân chủ trong lịch sử Việt Nam tồn tại từ năm 1778 đến năm 1802, được thành lập trong bối cảnh tranh chấp quyền lực cuối thời Lê trung hưng (1533–1789).

Xem Quảng Ngãi và Nhà Tây Sơn

Nhà trẻ

Một nhà trẻ ở Hunggary Một trường mẫu giáo ở Hà Nội Nhà trẻ hay nhà giữ trẻ hay mẫu giáo, mầm non là một hình thức dịch vụ giáo dục cho trẻ em tại một địa điểm tập trung nhất định nơi có khuôn viên nhất định, có các cô giáo hay bảo mẫu, và thường được thiết kế với nhiều đồ chơi hay đồ vật dễ thương, âm nhạc vui tai nằm trong một quá trình chuyển đổi từ nhà để trẻ bắt đầu học một cách chính thức hơn, đây là lần đầu tiên cho một trẻ tập tễnh làm quen với đời sống xã hội, môi trường tập thể.

Xem Quảng Ngãi và Nhà trẻ

Nhiệt độ

Nhiệt độ là tính chất vật lý của vật chất hiểu nôm na là thang đo độ "nóng" và "lạnh".

Xem Quảng Ngãi và Nhiệt độ

Pháp thuộc

Pháp thuộc là một giai đoạn trong lịch sử Việt Nam kéo dài 61 năm, bắt đầu từ 1884 khi Pháp ép triều đình Huế chấp nhận sự bảo hộ của Pháp cho đến 1945 khi Pháp mất quyền cai trị ở Đông Dương.

Xem Quảng Ngãi và Pháp thuộc

Phù sa

Phù sa là các vật thể nhỏ và mịn, có nguồn gốc từ các loại đá vụn bở do thủy lưu di chuyển theo các dòng nước.

Xem Quảng Ngãi và Phù sa

Phật giáo

Bánh xe Pháp Dharmacakra, biểu tượng của Phật giáo, tượng trưng cho giáo pháp, gồm Tứ diệu đế, Bát chính đạo, Trung đạo Phật giáo (chữ Hán: 佛教) là một loại tôn giáo bao gồm một loạt các truyền thống, tín ngưỡng và phương pháp tu tập dựa trên lời dạy của một nhân vật lịch sử là Tất-đạt-đa Cồ-đàm (悉達多瞿曇).

Xem Quảng Ngãi và Phật giáo

Phường (Việt Nam)

Phân cấp hành chính Việt Nam theo Hiến pháp 2013 Thể loại:Hoàn toàn không có nguồn tham khảo Phường là một đơn vị hành chính cấp thấp nhất của Việt Nam hiện nay, cùng cấp với xã và thị trấn.

Xem Quảng Ngãi và Phường (Việt Nam)

Quảng Nam

Quảng Nam, hay gọi âm địa phương là "Quảng Nôm", là một tỉnh thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, Việt Nam.

Xem Quảng Ngãi và Quảng Nam

Quảng Ngãi (thành phố)

Thành phố Quảng Ngãi là tỉnh lỵ của tỉnh Quảng Ngãi ở vùng Nam Trung Bộ Việt Nam.

Xem Quảng Ngãi và Quảng Ngãi (thành phố)

Quảng Nghĩa

Quảng Nghĩa là một xã thuộc thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam.

Xem Quảng Ngãi và Quảng Nghĩa

Quần đảo Hoàng Sa

Quần đảo Hoàng Sa (tiếng Anh: Paracel Islands, chữ Hán: 黄沙 hay 黄沙渚, có nghĩa là Cát vàng hay bãi cát vàng), là một nhóm khoảng 30 đảo, bãi san hô và mỏm đá ngầm nhỏ ở Biển Đông.

Xem Quảng Ngãi và Quần đảo Hoàng Sa

Quần đảo Trường Sa

Quần đảo Trường Sa (tiếng Anh: Spratly Islands;; tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia: Kepulauan Spratly; tiếng Tagalog: Kapuluan ng Kalayaan) là một tập hợp thực thể địa lý được bao quanh bởi những vùng đánh cá trù phú và có tiềm năng dầu mỏ và khí đốt thuộc biển Đông.

Xem Quảng Ngãi và Quần đảo Trường Sa

Quốc gia

Quốc gia là một khái niệm địa lý và chính trị, trừu tượng về tinh thần, tình cảm và pháp lý, để chỉ về một lãnh thổ có chủ quyền, một chính quyền và những con người của các dân tộc có trên lãnh thổ đó; họ gắn bó với nhau bằng luật pháp, quyền lợi, văn hóa, tôn giáo, ngôn ngữ, chữ viết qua quá trình lịch sử lập quốc, và những con người chấp nhận nền văn hóa cũng như lịch sử lập quốc đó cùng chịu sự chi phối của chính quyền, và, họ cùng nhau chia sẻ quá khứ cũng như hiện tại và cùng nhau xây dựng một tương lai chung trên vùng lãnh thổ có chủ quyền.

Xem Quảng Ngãi và Quốc gia

Quốc lộ 1A

Quốc lộ 1A hay Quốc lộ 1, Đường 1(viết tắt QL1A, QL1) là tuyến đường giao thông xuyên suốt Việt Nam.

Xem Quảng Ngãi và Quốc lộ 1A

Quốc lộ 24

Quốc lộ 24A là tuyến giao thông đường bộ quốc gia nối Bắc Tây Nguyên với biển Đông.

Xem Quảng Ngãi và Quốc lộ 24

Quốc lộ 24B

Quốc lộ 24B - cũ dài 18 km, chạy trong địa phận huyện Sơn Tịnh và huyện Bình Sơn của tỉnh Quảng Ngãi.

Xem Quảng Ngãi và Quốc lộ 24B

Sân bay Chu Lai

Sân bay Chu Lai (mã IATA là VCL) là sân bay ở tỉnh Quảng Nam, nằm trong Khu kinh tế mở Chu Lai.

Xem Quảng Ngãi và Sân bay Chu Lai

Sản phẩm

Sản phẩm là mọi thứ có thể chào bán trên thị trường để chú ý, mua, sử dụng hay tiêu dùng, có thể thỏa mãn được một mong muốn hay nhu cầu.

Xem Quảng Ngãi và Sản phẩm

Sản xuất

Sản xuất hay sản xuất của cải vật chất là hoạt động chủ yếu trong các hoạt động kinh tế của con người.

Xem Quảng Ngãi và Sản xuất

Sơn Hà

Sơn Hà là một huyện miền núi của tỉnh Quảng Ngãi, Việt Nam.

Xem Quảng Ngãi và Sơn Hà

Sơn Tây, Quảng Ngãi

Sơn Tây là một huyện miền núi nằm ở phía tây tỉnh Quảng Ngãi.

Xem Quảng Ngãi và Sơn Tây, Quảng Ngãi

Sơn Tịnh

Huyện Sơn Tịnh là một huyện đồng bằng của tỉnh Quảng Ngãi, Việt Nam.

Xem Quảng Ngãi và Sơn Tịnh

Tây Nguyên

Vùng Tây Nguyên, một thời gọi là Cao nguyên Trung phần Việt Nam, là khu vực với địa hình cao nguyên bao gồm 5 tỉnh, xếp theo thứ tự vị trí địa lý từ bắc xuống nam gồm Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng.

Xem Quảng Ngãi và Tây Nguyên

Tây Trà

Tây Trà là một huyện thuộc tỉnh Quảng Ngãi, Trung Bộ Việt Nam.

Xem Quảng Ngãi và Tây Trà

Tôn giáo

Một số hoạt động tôn giáo trên thế giới. Baha'i giáo, Jaina giáo Tôn giáo hay đạo (tiếng Anh: religion - xuất phát từ tiếng Latinh religio mang nghĩa "tôn trọng điều linh thiêng, tôn kính thần linh" hay "bổn phận, sự gắn kết giữa con người với thần linh") - xét trên một cách thức nào đó, đó là một phương cách để giúp con người sống và tồn tại với sức mạnh siêu nhiên từ đó làm lợi ích cho vạn vật và con người), đôi khi đồng nghĩa với tín ngưỡng, thường được định nghĩa là niềm tin vào những gì siêu nhiên, thiêng liêng hay thần thánh, cũng như những đạo lý, lễ nghi, tục lệ và tổ chức liên quan đến niềm tin đó.

Xem Quảng Ngãi và Tôn giáo

Tập đoàn Vingroup

Tập đoàn Vingroup (tên đầy đủ: Tập đoàn Vingroup - Công ty CP) được thành lập vào tháng 8 năm 1993, tên ban đầu là Technocom và năm 2011 sáp nhập 2 công ty Vinpearl và Vincom (bằng cách hoán đổi cổ phần), một trong những sự kiện sáp nhập doanh nghiệp lớn nhất tại Việt Nam từ trước đến nay Anh Minh VnEconomy 04/10/2011 17:40.

Xem Quảng Ngãi và Tập đoàn Vingroup

Tế Hanh

Tế Hanh (1921 - 2009), tên thật là Trần Tế Hanh; là một nhà thơ Việt Nam thời tiền chiến.

Xem Quảng Ngãi và Tế Hanh

Tổng sản phẩm nội địa

Trong kinh tế học, tổng sản phẩm nội địa, tức tổng sản phẩm quốc nội hay GDP (viết tắt của Gross Domestic Product) là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi một lãnh thổ nhất định (thường là quốc gia) trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm).

Xem Quảng Ngãi và Tổng sản phẩm nội địa

Tịnh độ cư sĩ Phật hội Việt Nam

Tịnh độ cư sĩ Phật hội Việt Nam là một tổ chức tôn giáo - xã hội dựa trên nền tảng là Phật giáo nhưng độc lập với Giáo hội Phật giáo Việt Nam hoạt động với phương châm hành đạo là "Tu học-hành thiện-ích nước-lợi dân" Theo điều tra dân số năm 2009 thì Tịnh độ Cư sĩ Phật hội Việt Nam có khoảng 11.093 tín đồ tuy nhiên theo số liệu của Ban Tôn giáo Chính phủ Việt Nam thì cả nước có gần 1,5 triệu tín đồ thuộc về giáo hội cùng với 4.800 chức sắc, 350.000 hội viên; gần 900 lương y, huấn viên y khoa, y sĩ, y sinh; trên 3.000 người làm công việc chế biến thuốc Nam, hiện diện ở 24 tỉnh, thành phố phía Nam từ Khánh Hoà tới Cà Mau.

Xem Quảng Ngãi và Tịnh độ cư sĩ Phật hội Việt Nam

Thanh Thảo

Thanh Thảo là tên gọi của.

Xem Quảng Ngãi và Thanh Thảo

Thành cổ Châu Sa

Thành cổ Châu Sa hay Amaravati là thủ đô của Vương quốc Amaravati, được người Chăm Pa xây dựng bằng đất vào thế kỷ thứ 9 tại xã Tịnh Châu, TP.Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi, Việt Nam.

Xem Quảng Ngãi và Thành cổ Châu Sa

Thành phố Hồ Chí Minh

Thành phố Hồ Chí Minh (vẫn còn phổ biến với tên gọi cũ là Sài Gòn) là thành phố lớn nhất Việt Nam về dân số và kinh tế, đứng thứ hai về diện tích, đồng thời cũng là một trong những trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và giáo dục quan trọng nhất của Việt Nam.

Xem Quảng Ngãi và Thành phố Hồ Chí Minh

Thạch Trụ

Huyện tự trị dân tộc Thổ Gia Thạch Trụ (chữ Hán giản thể:石柱土家族自治县, Hán Việt: Thạch Trụ Thổ Gia tộc Tự trị huyện) là một huyện tự trị thuộc thành phố trực thuộc trung ương Trùng Khánh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Xem Quảng Ngãi và Thạch Trụ

Thủy sản

Một đầm nuôi trồng thủy sản Thủy sản là một thuật ngữ chỉ chung về những nguồn lợi, sản vật đem lại cho con người từ môi trường nước và được con người khai thác, nuôi trồng thu hoạch sử dụng làm thực phẩm, nguyên liệu hoặc bày bán trên thị trường.

Xem Quảng Ngãi và Thủy sản

Thừa Thiên - Huế

Thừa Thiên - Huế là một tỉnh ven biển nằm ở vùng Bắc Trung Bộ Việt Nam có tọa độ ở 16-16,8 Bắc và 107,8-108,2 Đông.

Xem Quảng Ngãi và Thừa Thiên - Huế

Thị trấn (Việt Nam)

Thị trấn là một đơn vị hành chính cấp xã tại Việt Nam.

Xem Quảng Ngãi và Thị trấn (Việt Nam)

Thuận Hóa

Thuận Hóa (順化) là địa danh hành chính cũ của vùng đất bao gồm Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế.

Xem Quảng Ngãi và Thuận Hóa

Thương mại

Thương mại là hoạt động trao đổi của cải, hàng hóa, dịch vụ, kiến thức, tiền tệ v.v giữa hai hay nhiều đối tác, và có thể nhận lại một giá trị nào đó (bằng tiền thông qua giá cả) hay bằng hàng hóa, dịch vụ khác như trong hình thức thương mại hàng đổi hàng (barter).

Xem Quảng Ngãi và Thương mại

Tin Lành tại Việt Nam

Ngay từ cuối thế kỷ 19, Tin Lành đã có mặt ở Việt Nam khi một nhóm tín hữu người châu Âu thành lập một nhà thờ tại Hải Phòng vào năm 1884, rồi thêm những giáo đoàn khác được thành lập ở Hà Nội và Sài Gòn trong năm 1902, nhưng năm 1911 được xem là thời điểm đánh dấu đức tin Kháng Cách truyền đến Việt Nam khi những nhà truyền giáo thuộc Hội Truyền giáo Phúc âm Liên hiệp đặt chân đến Tourane (nay là Đà Nẵng) để thiết lập cơ sở truyền giáo tại đây.

Xem Quảng Ngãi và Tin Lành tại Việt Nam

Trà Bồng

Trà Bồng là huyện miền núi của tỉnh Quảng Ngãi, Việt Nam.

Xem Quảng Ngãi và Trà Bồng

Trà Giang

Nguyễn Thị Trà Giang (sinh năm 1942 tại Quảng Ngãi) là một diễn viên điện ảnh Việt Nam.

Xem Quảng Ngãi và Trà Giang

Trâu

Trâu là một loài động vật thuộc họ Trâu bò (Bovidae).

Xem Quảng Ngãi và Trâu

Trần Ngọc Căng

Trần Ngọc Căng (sinh năm 1960) là chính khách Việt Nam.

Xem Quảng Ngãi và Trần Ngọc Căng

Trung học cơ sở

n độ Trung học cơ sở (cũng được gọi là trung cấp hoặc trung học) là một giai đoạn giáo dục có trong một số quốc gia và diễn ra giữa tiểu học và trung học phổ thông.

Xem Quảng Ngãi và Trung học cơ sở

Trung học phổ thông (Việt Nam)

Trung học phổ thông là một bậc trong hệ thống giáo dục ở Việt Nam hiện nay, cao hơn tiểu học, trung học cơ sở và thấp hơn cao đẳng hoặc đại học.

Xem Quảng Ngãi và Trung học phổ thông (Việt Nam)

Trung Kỳ

Trung Kỳ (chữ Hán: 中圻) là tên gọi do vua Minh Mạng đặt ra cho phần giữa của Việt Nam năm 1834.

Xem Quảng Ngãi và Trung Kỳ

Trương Định

Chân dung Trương Định Trương Định (chữ Hán: 張定; 1820-1864) hay Trương Công Định hoặc Trương Đăng Định, là võ quan nhà Nguyễn, và là thủ lĩnh chống Pháp giai đoạn 1859-1864, trong lịch sử Việt Nam.

Xem Quảng Ngãi và Trương Định

Trương Quang Trọng (phường)

Trương Quang Trọng là phường thuộc Thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi, Việt Nam.

Xem Quảng Ngãi và Trương Quang Trọng (phường)

Tư Nghĩa

Tư Nghĩa là huyện đồng bằng của tỉnh Quảng Ngãi, Việt Nam.

Xem Quảng Ngãi và Tư Nghĩa

Vùng kinh tế trọng điểm Trung bộ

Vùng kinh tế trọng điểm Trung bộ (trước gọi là Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung) là tên gọi của khu vực kinh tế động lực tại miền Trung Việt Nam, bao gồm các tỉnh và thành phố: Thừa Thiên-Huế, thành phố Đà Nẵng (hạt nhân), Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.

Xem Quảng Ngãi và Vùng kinh tế trọng điểm Trung bộ

Vạn Tường

Vạn Tường là tên một thôn thuộc xã Bình Hải,ven biển huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.

Xem Quảng Ngãi và Vạn Tường

Văn hóa

Nghệ thuật Ai Cập cổ đại Văn hóa là khái niệm mang nội hàm rộng với rất nhiều cách hiểu khác nhau, liên quan đến mọi mặt đời sống vật chất và tinh thần của con người.

Xem Quảng Ngãi và Văn hóa

Văn hóa Chăm Pa

Chăm Pa có nghĩa theo tiếng Phạn là Nagara Champa (Vương quốc Chiêm Thành).

Xem Quảng Ngãi và Văn hóa Chăm Pa

Văn hóa Sa Huỳnh

Văn hóa Sa Huỳnh là một nền văn hóa được xác định ở vào khoảng năm 1000 TCN đến cuối thế kỷ thứ 2.

Xem Quảng Ngãi và Văn hóa Sa Huỳnh

Việt Nam

Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).

Xem Quảng Ngãi và Việt Nam

Vinpearl Land

Khu vực Khách sạn Vinpearl Nhạc nước Vinpearland Bãi tắm trên Vinpearland Vinpearl hay Khu du lịch Hòn Ngọc Việt (tên cũ cho đến tháng 12 năm 2006) là một khu du lịch sang trọng của Nha Trang nằm trên đảo hòn Tre.

Xem Quảng Ngãi và Vinpearl Land

Xây dựng

Một công trường xây dựng đang trong quá trình hoạt động Xây dựng là một quy trình thiết kế và thi công nên các cơ sở hạ tầng hoặc công trình, nhà ở. Hoạt động xây dựng khác với hoạt động sản xuất ở chỗ sản xuất tạo một lượng lớn sản phẩm với những chi tiết giống nhau, còn xây dựng nhắm tới những sản phẩm tại những địa điểm dành cho từng đối tượng khách hàng riêng biệt.

Xem Quảng Ngãi và Xây dựng

Xã (Việt Nam)

Xã hiện nay là tên gọi chung các đơn vị hành chính thuộc cấp thấp nhất ở khu vực nông thôn, ngoại thành, ngoại thị của Việt Nam.

Xem Quảng Ngãi và Xã (Việt Nam)

Xuất khẩu

Xuất khẩu hay xuất cảng, trong lý luận thương mại quốc tế là việc bán hàng hóa và dịch vụ cho nước ngoài, trong cách tính toán cán cân thanh toán quốc tế theo IMF là việc bán hàng hóa cho nước ngoài.

Xem Quảng Ngãi và Xuất khẩu

1 tháng 1

Ngày 1 tháng 1 là ngày thứ nhất trong lịch Gregory.

Xem Quảng Ngãi và 1 tháng 1

1 tháng 11

Ngày 1 tháng 11 là ngày thứ 305 (306 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Quảng Ngãi và 1 tháng 11

1 tháng 12

Ngày 1 tháng 12 là ngày thứ 335 (336 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Quảng Ngãi và 1 tháng 12

1 tháng 4

Ngày 1 tháng 4 là ngày thứ 91 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 92 trong mỗi năm nhuận).

Xem Quảng Ngãi và 1 tháng 4

1 tháng 7

Ngày 1 tháng 7 là ngày thứ 182 (183 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Quảng Ngãi và 1 tháng 7

12 tháng 12

Ngày 12 tháng 12 là ngày thứ 346 (347 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Quảng Ngãi và 12 tháng 12

1471

Năm 1471 là một năm trong lịch Julius.

Xem Quảng Ngãi và 1471

1527

Năm 1527 (số La Mã: MDXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.

Xem Quảng Ngãi và 1527

1771

1771 (số La Mã: MDCCLXXI) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ Ba trong lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy, chậm hơn 11 ngày, trong lịch Julius).

Xem Quảng Ngãi và 1771

1803

Dân số thế giới: hơn 1 tỷ người Năm 1803 (MDCCCIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy theo lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Năm theo lịch Julius chậm hơn 12 ngày.

Xem Quảng Ngãi và 1803

1807

Năm 1807 (MDCCCVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm theo lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào ngày thứ Ba, chậm hơn 12 ngày, theo lịch Julius).

Xem Quảng Ngãi và 1807

1832

Năm 1832 (MDCCCXXXII) là một năm nhuận bắt đầu vào ngày Chủ Nhật của lịch Gregory (hay một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu, chậm hơn 12 ngày của lịch Julius).

Xem Quảng Ngãi và 1832

1834

1834 (số La Mã: MDCCCXXXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem Quảng Ngãi và 1834

1884

Năm 1884 (MDCCCLXXXIV) là một năm thường bắt đầu vào Thứ 3 (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).

Xem Quảng Ngãi và 1884

19 tháng 8

Ngày 19 tháng 8 là ngày thứ 231 (232 trong năm nhuận) trong lịch Gregorius.

Xem Quảng Ngãi và 19 tháng 8

1909

1909 (số La Mã: MCMIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem Quảng Ngãi và 1909

1945

1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.

Xem Quảng Ngãi và 1945

1954

1954 (số La Mã: MCMLIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ sáu trong lịch Gregory.

Xem Quảng Ngãi và 1954

1968

1968 (số La Mã: MCMLXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem Quảng Ngãi và 1968

1971

Theo lịch Gregory, năm 1971 (số La Mã: MCMLXXI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Xem Quảng Ngãi và 1971

1975

Theo lịch Gregory, năm 1975 (số La Mã: MCMLXXV) là năm thường bắt đầu từ ngày Thứ tư.

Xem Quảng Ngãi và 1975

1989

Theo lịch Gregory, năm 1989 (số La Mã: MCMLXXXIX) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Xem Quảng Ngãi và 1989

1993

Theo lịch Gregory, năm 1993 (số La Mã: MCMXCIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Xem Quảng Ngãi và 1993

1994

Theo lịch Gregory, năm 1994 (số La Mã: MCMXCIV) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem Quảng Ngãi và 1994

1995

Theo lịch Gregory, năm 1995 (số La Mã: MCMXCV) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.

Xem Quảng Ngãi và 1995

1996

Theo lịch Gregory, năm 1996 (số La Mã: MCMXCVI) là một năm bắt đầu từ ngày thứ hai.

Xem Quảng Ngãi và 1996

1997

Theo lịch Gregory, năm 1997 (số La Mã: MCMXCVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.

Xem Quảng Ngãi và 1997

1998

Theo lịch Gregory, năm 1998 (số La Mã: MCMXCVIII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ năm, bắt đầu từ năm Đinh Sửu đến Mậu Dần.

Xem Quảng Ngãi và 1998

1999

Theo lịch Gregory, năm 1999 (số La Mã: MCMXCIX) là một năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.

Xem Quảng Ngãi và 1999

20 tháng 9

Ngày 20 tháng 9 là ngày thứ 263 (264 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Quảng Ngãi và 20 tháng 9

2000

Theo lịch Gregory, năm 2000 (số La Mã: MM) là năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Bảy.

Xem Quảng Ngãi và 2000

2001

2001 (số La Mã: MMI) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Gregory.

Xem Quảng Ngãi và 2001

2002

2002 (số La Mã: MMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.

Xem Quảng Ngãi và 2002

2003

2003 (số La Mã: MMIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Xem Quảng Ngãi và 2003

2004

2004 (số La Mã: MMIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.

Xem Quảng Ngãi và 2004

2005

2005 (số La Mã: MMV) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Gregory.

Xem Quảng Ngãi và 2005

2006

2006 (số La Mã: MMVI) là một năm thường bắt đầu vào chủ nhật trong lịch Gregory.

Xem Quảng Ngãi và 2006

2007

2007 (số La Mã: MMVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ hai trong lịch Gregory.

Xem Quảng Ngãi và 2007

2008

2008 (số La Mã: MMVIII) là một năm nhuận, bắt đầu vào ngày thứ ba trong lịch Gregory.

Xem Quảng Ngãi và 2008

2009

2009 (số La Mã: MMIX) là một năm bắt đầu vào ngày thứ năm trong lịch Gregory.

Xem Quảng Ngãi và 2009

2010

2010 (số La Mã: MMX) là một năm bắt đầu vào ngày thứ Sáu theo lịch Gregory.

Xem Quảng Ngãi và 2010

2011

2011 (số La Mã: MMXI) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ Bảy theo lịch Gregory.

Xem Quảng Ngãi và 2011

2012

Năm 2012 (số La Mã: MMXII) là một năm nhuận bắt đầu vào ngày Chủ Nhật và kết thúc sau 366 ngày vào ngày Thứ ba trong lịch Gregory.

Xem Quảng Ngãi và 2012

2013

Năm 2013 là một năm thường bắt đầu vào ngày Thứ Ba trong Lịch Gregory.

Xem Quảng Ngãi và 2013

24 tháng 3

Ngày 24 tháng 3 là ngày thứ 83 trong mỗi năm thường (ngày thứ 84 trong mỗi năm nhuận)trong lịch Gregory.

Xem Quảng Ngãi và 24 tháng 3

25 tháng 3

Ngày 25 tháng 3 là ngày thứ 84 trong mỗi năm thường (ngày thứ 85 trong mỗi năm nhuận).

Xem Quảng Ngãi và 25 tháng 3

26 tháng 8

Ngày 26 tháng 8 là ngày thứ 238 (239 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Quảng Ngãi và 26 tháng 8

30 tháng 6

Ngày 30 tháng 6 là ngày thứ 181 (182 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Quảng Ngãi và 30 tháng 6

30 tháng 9

Ngày 30 tháng 9 là ngày thứ 273 (274 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Quảng Ngãi và 30 tháng 9

31 tháng 3

Ngày 31 tháng 3 là ngày thứ 90 (91 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Quảng Ngãi và 31 tháng 3

9 tháng 3

Ngày 9 tháng 3 là ngày thứ 68 (69 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Quảng Ngãi và 9 tháng 3

Còn được gọi là Miền núi Ấn sông Trà, Quảng Ngãi (tỉnh), Tỉnh Quảng Ngãi.

, ISO 3166-2:VN, Khí hậu, Khí hậu nhiệt đới gió mùa, Kinh tế, Kon Tum, Lê Trang Tông, Lê Trung Đình, Lê Trung Tông, Lê Viết Chữ, Lý Sơn, Mã điện thoại Việt Nam, Mã bưu chính Việt Nam, Mùa mưa, Mạc Thái Tổ, Mộ Đức, Minh Long, Núi Thiên Ấn, Năm, Ngân sách, Ngân sách nhà nước, Nghĩa Bình, Nghĩa Hành, Nguyễn Hoàng, Nguyễn Kim, Người Co, Người H'rê, Người Hoa tại Việt Nam, Người Mường, Người Tày, Người Thái (Việt Nam), Người Việt, Người Xơ Đăng, Nhà Lê sơ, Nhà máy lọc dầu Dung Quất, Nhà Mạc, Nhà Nguyễn, Nhà Tây Sơn, Nhà trẻ, Nhiệt độ, Pháp thuộc, Phù sa, Phật giáo, Phường (Việt Nam), Quảng Nam, Quảng Ngãi (thành phố), Quảng Nghĩa, Quần đảo Hoàng Sa, Quần đảo Trường Sa, Quốc gia, Quốc lộ 1A, Quốc lộ 24, Quốc lộ 24B, Sân bay Chu Lai, Sản phẩm, Sản xuất, Sơn Hà, Sơn Tây, Quảng Ngãi, Sơn Tịnh, Tây Nguyên, Tây Trà, Tôn giáo, Tập đoàn Vingroup, Tế Hanh, Tổng sản phẩm nội địa, Tịnh độ cư sĩ Phật hội Việt Nam, Thanh Thảo, Thành cổ Châu Sa, Thành phố Hồ Chí Minh, Thạch Trụ, Thủy sản, Thừa Thiên - Huế, Thị trấn (Việt Nam), Thuận Hóa, Thương mại, Tin Lành tại Việt Nam, Trà Bồng, Trà Giang, Trâu, Trần Ngọc Căng, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông (Việt Nam), Trung Kỳ, Trương Định, Trương Quang Trọng (phường), Tư Nghĩa, Vùng kinh tế trọng điểm Trung bộ, Vạn Tường, Văn hóa, Văn hóa Chăm Pa, Văn hóa Sa Huỳnh, Việt Nam, Vinpearl Land, Xây dựng, Xã (Việt Nam), Xuất khẩu, 1 tháng 1, 1 tháng 11, 1 tháng 12, 1 tháng 4, 1 tháng 7, 12 tháng 12, 1471, 1527, 1771, 1803, 1807, 1832, 1834, 1884, 19 tháng 8, 1909, 1945, 1954, 1968, 1971, 1975, 1989, 1993, 1994, 1995, 1996, 1997, 1998, 1999, 20 tháng 9, 2000, 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2010, 2011, 2012, 2013, 24 tháng 3, 25 tháng 3, 26 tháng 8, 30 tháng 6, 30 tháng 9, 31 tháng 3, 9 tháng 3.