Những điểm tương đồng giữa Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Đường Mục Tông
Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Đường Mục Tông có 27 điểm chung (trong Unionpedia): Đường Đại Tông, Đường Đức Tông, Đường Hiến Tông, Đường Kính Tông, Đường Thuận Tông, Đường Tuyên Tông, Đường Vũ Tông, Đường Văn Tông, Cựu Đường thư, Chữ Hán, Hoàng hậu, Hoạn quan, Lịch sử Trung Quốc, Nhà Đường, Quách Tử Nghi, Quý phi, Tân Đường thư, Thái tử, Thụy hiệu, Thăng Bình công chúa, Tiêu Thái hậu (Nhà Đường), Tư trị thông giám, Võ Tắc Thiên, Vương Thái hậu (Đường Kính Tông), 14 tháng 2, 20 tháng 2, 25 tháng 2.
Đường Đại Tông
Đường Đại Tông (chữ Hán: 唐代宗; 11 tháng 11, 726 - 10 tháng 6, 779), tên húy là Lý Dự (李豫), là vị Hoàng đế thứ 9 hay thứ 11 của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.
Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Đường Đại Tông · Đường Mục Tông và Đường Đại Tông ·
Đường Đức Tông
Đường Đức Tông (chữ Hán: 唐德宗; 27 tháng 5, 742 - 25 tháng 2, 805), là vị Hoàng đế thứ 10 hay thứ 12 của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.
Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Đường Đức Tông · Đường Mục Tông và Đường Đức Tông ·
Đường Hiến Tông
Đường Hiến Tông (chữ Hán: 唐憲宗; 778 - 14 tháng 2 năm 820), tên thật là Lý Thuần (李純), là vị Hoàng đế thứ 11 hay 14 của nhà Đường trong lịch sử Trung Hoa.
Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Đường Hiến Tông · Đường Hiến Tông và Đường Mục Tông ·
Đường Kính Tông
Đường Kính Tông (chữ Hán: 唐敬宗, 22 tháng 7, năm 809 - 9 tháng 1, năm 827), tên thật Lý Đam (李湛), là vị hoàng đế thứ 13 hay 15 của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.
Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Đường Kính Tông · Đường Kính Tông và Đường Mục Tông ·
Đường Thuận Tông
Đường Thuận Tông (chữ Hán: 唐順宗; 21 tháng 2, 761 - 11 tháng 2, 806Cựu Đường thư, quyển 14), tên thật Lý Tụng (李誦), là vị Hoàng đế thứ 11 hay 13 của nhà Đường trong lịch sử Trung Hoa.
Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Đường Thuận Tông · Đường Mục Tông và Đường Thuận Tông ·
Đường Tuyên Tông
Đường Tuyên Tông (chữ Hán: 唐宣宗, 27 tháng 7, năm 810 - 7 tháng 9, năm 859), tên thật Lý Thầm (李忱) là vị Hoàng đế thứ 17 hay 19 của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.
Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Đường Tuyên Tông · Đường Mục Tông và Đường Tuyên Tông ·
Đường Vũ Tông
Đường Vũ Tông (chữ Hán: 唐武宗; 2 tháng 7 năm 814 - 22 tháng 4 năm 846), tên thật Lý Viêm (李炎), là vị hoàng đế thứ 16 hay 18 của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.
Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Đường Vũ Tông · Đường Mục Tông và Đường Vũ Tông ·
Đường Văn Tông
Đường Văn Tông (chữ Hán: 唐文宗; 20 tháng 11, năm 809 - 10 tháng 2, năm 840), tên thật Lý Ngang (李昂), là vị hoàng đế thứ 15 hay 17 của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.
Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Đường Văn Tông · Đường Mục Tông và Đường Văn Tông ·
Cựu Đường thư
Cựu Đường thư (tiếng Trung phồn thể: 舊唐書, giản thể: 旧唐书; bính âm: Jiù táng shū) là bộ sách lịch sử nằm trong 24 bộ chính sử Trung Quốc do sử quan Lưu Hu triều Hậu Tấn biên soạn.
Cựu Đường thư và Quách quý phi (Đường Hiến Tông) · Cựu Đường thư và Đường Mục Tông ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Quách quý phi (Đường Hiến Tông) · Chữ Hán và Đường Mục Tông ·
Hoàng hậu
Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.
Hoàng hậu và Quách quý phi (Đường Hiến Tông) · Hoàng hậu và Đường Mục Tông ·
Hoạn quan
Thái giám đời nhà Thanh, Trung Quốc Đồng giám đời nhà Thanh, Trung Quốc Hoạn quan (chữ Nho: 宦官) hay quan hoạn là người đàn ông do khiếm khuyết ở bộ phận sinh dục nên không thể có gia đình riêng, được đưa vào cung kín vua chúa để hầu hạ những việc cẩn mật.
Hoạn quan và Quách quý phi (Đường Hiến Tông) · Hoạn quan và Đường Mục Tông ·
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Lịch sử Trung Quốc và Quách quý phi (Đường Hiến Tông) · Lịch sử Trung Quốc và Đường Mục Tông ·
Nhà Đường
Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.
Nhà Đường và Quách quý phi (Đường Hiến Tông) · Nhà Đường và Đường Mục Tông ·
Quách Tử Nghi
Quách Tử Nghi (chữ Hán: 郭子儀; 5 tháng 9, 697 – 9 tháng 7, 781), là một danh tướng nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.
Quách Tử Nghi và Quách quý phi (Đường Hiến Tông) · Quách Tử Nghi và Đường Mục Tông ·
Quý phi
Quý phi (chữ Hán: 贵妃; tiếng Anh: Noble Consorts), là một cấp bậc, danh phận dành cho phi tần của Hoàng đế.
Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Quý phi · Quý phi và Đường Mục Tông ·
Tân Đường thư
Tân Đường thư (chữ Hán giản thể: 新唐书; phồn thể: 新唐書) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Âu Dương Tu thời Bắc Tống chủ biên cùng Tống Kỳ, Phạm Trấn, Lữ Hạ Khanh tham gia vào việc viết và biên soạn vào năm Khánh Lịch thứ 4 (năm 1044), đến tháng 7 năm Chí Hòa nguyên niên (năm 1054) thì hoàn thành.
Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Tân Đường thư · Tân Đường thư và Đường Mục Tông ·
Thái tử
Thái tử (chữ Hán: 太子), gọi đầy đủ là Hoàng thái tử (皇太子), là danh vị dành cho Trữ quân kế thừa của Hoàng đế.
Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Thái tử · Thái tử và Đường Mục Tông ·
Thụy hiệu
Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.
Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Thụy hiệu · Thụy hiệu và Đường Mục Tông ·
Thăng Bình công chúa
Thăng Bình công chúa (chữ Hán: 昇平公主; ? - 810), họ Lý, không rõ tên, là một công chúa nhà Đường.
Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Thăng Bình công chúa · Thăng Bình công chúa và Đường Mục Tông ·
Tiêu Thái hậu (Nhà Đường)
Tích Khánh Tiêu thái hậu (chữ Hán: 積慶蕭太后, ? - 1 tháng 6, năm 847Theo tiểu sử của Tiêu thái hậu trong Cựu Đường Thư, bà qua đời vào giữa triều Đường Vũ Tông, điều này mâu thuẫn với tài liệu khác, cho rằng bà qua đời năm 847, dưới Đường Tuyên Tông. Ngày mất của bà cũng không rõ ràng. Tiểu sử theo Tân Đường thư chỉ chép năm mất là 847 nhưng không ghi rõ ngày. Cựu Đường Thư cho rằng bà qua đời tháng 4 âm lịch nhưng cũng không rõ ngày. Tư trị thông giám cho biết bà mất này Jiyou tháng 3 năm 847, nhưng không tồn tại trong lịch Can Chi. Kỷ của Tuyên Tông trong Tân Đường thư, chỉ rằng Thái hậu qua đời ngày Jiyou tháng 4 âm lịch năm 847 nhưng không chỉ rõ ràng. So sánh Cựu Đường Thư, quyển 18, hạ, 52, Tân Đường thư, quyển 8, 77, và Tư trị thông giám, quyển 248.), còn được gọi là Trinh Hiến hoàng hậu (貞獻皇后), là một phi tần của Đường Mục Tông Lý Hằng, và là Hoàng thái hậu mẹ của Đường Văn Tông Lý Ngang trong lịch sử Trung Quốc.
Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) · Tiêu Thái hậu (Nhà Đường) và Đường Mục Tông ·
Tư trị thông giám
Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.
Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Tư trị thông giám · Tư trị thông giám và Đường Mục Tông ·
Võ Tắc Thiên
Võ Tắc Thiên (chữ Hán: 武則天, 17 tháng 2, 624 - 16 tháng 2, 705), cũng được đọc là Vũ Tắc Thiên, thường gọi Võ hậu (武后) hoặc Thiên Hậu (天后), là một Hậu cung phi tần của Đường Thái Tông Lý Thế Dân, sau trở thành Hoàng hậu của Đường Cao Tông Lý Trị.
Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Võ Tắc Thiên · Võ Tắc Thiên và Đường Mục Tông ·
Vương Thái hậu (Đường Kính Tông)
Nghĩa An Vương Thái hậu (chữ Hán: 義安王太后, ? - 22 tháng 2, năm 845), còn gọi là Bảo Lịch thái hậu (寶曆太后) hoặc Cung Hi hoàng hậu (恭僖皇后), là một phi tần của Đường Mục Tông Lý Hằng và là mẹ sinh của Đường Kính Tông Lý Đam.
Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Vương Thái hậu (Đường Kính Tông) · Vương Thái hậu (Đường Kính Tông) và Đường Mục Tông ·
14 tháng 2
Ngày 14 tháng 2 là ngày thứ 45 trong lịch Gregory.
14 tháng 2 và Quách quý phi (Đường Hiến Tông) · 14 tháng 2 và Đường Mục Tông ·
20 tháng 2
Ngày 20 tháng 2 là ngày thứ 51 trong lịch Gregory.
20 tháng 2 và Quách quý phi (Đường Hiến Tông) · 20 tháng 2 và Đường Mục Tông ·
25 tháng 2
Ngày 25 tháng 2 là ngày thứ 56 trong lịch Gregory.
25 tháng 2 và Quách quý phi (Đường Hiến Tông) · 25 tháng 2 và Đường Mục Tông ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Đường Mục Tông
- Những gì họ có trong Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Đường Mục Tông chung
- Những điểm tương đồng giữa Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Đường Mục Tông
So sánh giữa Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Đường Mục Tông
Quách quý phi (Đường Hiến Tông) có 74 mối quan hệ, trong khi Đường Mục Tông có 66. Khi họ có chung 27, chỉ số Jaccard là 19.29% = 27 / (74 + 66).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Quách quý phi (Đường Hiến Tông) và Đường Mục Tông. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: