Những điểm tương đồng giữa Quách Dĩ và Tào Tháo
Quách Dĩ và Tào Tháo có 18 điểm chung (trong Unionpedia): Đổng Trác, Chữ Hán, Chư hầu, Giả Hủ, Hà Tiến, Hán Hiến Đế, Khởi nghĩa Khăn Vàng, La Quán Trung, Lã Bố, Lạc Dương, Lịch sử Trung Quốc, Lý Thôi, Tam Quốc, Tam quốc diễn nghĩa, Tôn Kiên, Trường An, Viên Thiệu, Vương Doãn.
Đổng Trác
Đổng Trác (chữ Hán: 董卓; 132 - 22 tháng 5 năm 192), tự Trọng Dĩnh (仲穎), là một tướng quân phiệt và quyền thần nhà Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Quách Dĩ và Đổng Trác · Tào Tháo và Đổng Trác ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Quách Dĩ · Chữ Hán và Tào Tháo ·
Chư hầu
Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.
Chư hầu và Quách Dĩ · Chư hầu và Tào Tháo ·
Giả Hủ
Giả Hủ Giả Hủ (chữ Hán: 贾诩; 147-224), tự là Văn Hòa, người huyện Cô Tang, quận Vũ Uy tỉnh Cam Túc của Trung Quốc.
Giả Hủ và Quách Dĩ · Giả Hủ và Tào Tháo ·
Hà Tiến
Hà Tiến (chữ Hán: 何進; ?-189) bính âm: (He Jin) là tướng ngoại thích nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hà Tiến và Quách Dĩ · Hà Tiến và Tào Tháo ·
Hán Hiến Đế
Hán Hiến Đế (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; pinyin: Hàn Xiàn dì; Wade-Giles: Han Hsien-ti) (181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là Lưu Hiệp, tên tự là Bá Hòa (伯和), là vị Hoàng đế thứ 14 của nhà Đông Hán và là hoàng đế cuối cùng của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, tại vị từ năm 189 đến ngày 25 tháng 11 năm 220.
Hán Hiến Đế và Quách Dĩ · Hán Hiến Đế và Tào Tháo ·
Khởi nghĩa Khăn Vàng
Khởi nghĩa Khăn Vàng (Trung văn giản thể: 黄巾之乱, Trung văn phồn thể: 黃巾之亂, bính âm: Huáng Jīn zhī luàn, âm Hán-Việt: Hoàng Cân chi loạn) là một cuộc khởi nghĩa nông dân chống lại nhà Hán vào năm 184.
Khởi nghĩa Khăn Vàng và Quách Dĩ · Khởi nghĩa Khăn Vàng và Tào Tháo ·
La Quán Trung
La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.
La Quán Trung và Quách Dĩ · La Quán Trung và Tào Tháo ·
Lã Bố
Lã Bố (chữ Hán: 呂布; 160-199) còn gọi là Lữ Bố tự là Phụng Tiên, là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Lã Bố và Quách Dĩ · Lã Bố và Tào Tháo ·
Lạc Dương
Lạc Dương có thể là.
Lạc Dương và Quách Dĩ · Lạc Dương và Tào Tháo ·
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Lịch sử Trung Quốc và Quách Dĩ · Lịch sử Trung Quốc và Tào Tháo ·
Lý Thôi
Lý Quyết (chữ Hán: 李傕;?-198, nhiều tài liệu tiếng Việt phiên thành Lý Thôi hay Lý Giác), tên tự là Trĩ Nhiên (稚然), là một quân phiệt nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Lý Thôi và Quách Dĩ · Lý Thôi và Tào Tháo ·
Tam Quốc
Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.
Quách Dĩ và Tam Quốc · Tào Tháo và Tam Quốc ·
Tam quốc diễn nghĩa
Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).
Quách Dĩ và Tam quốc diễn nghĩa · Tào Tháo và Tam quốc diễn nghĩa ·
Tôn Kiên
Tôn Kiên (chữ Hán: 孫堅; 155-191), tên tự là Văn Đài (文臺), là người đặt nền móng xây dựng nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Quách Dĩ và Tôn Kiên · Tào Tháo và Tôn Kiên ·
Trường An
''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.
Quách Dĩ và Trường An · Tào Tháo và Trường An ·
Viên Thiệu
Viên Thiệu (chữ Hán: 袁紹; 154 - 28 tháng 6 năm 202), tự Bản Sơ (本初), là tướng lĩnh Đông Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Quách Dĩ và Viên Thiệu · Tào Tháo và Viên Thiệu ·
Vương Doãn
Chân dung Vương Doãn Vương Doãn (chữ Hán: 王允; 137-192) là đại thần nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Quách Dĩ và Tào Tháo
- Những gì họ có trong Quách Dĩ và Tào Tháo chung
- Những điểm tương đồng giữa Quách Dĩ và Tào Tháo
So sánh giữa Quách Dĩ và Tào Tháo
Quách Dĩ có 36 mối quan hệ, trong khi Tào Tháo có 218. Khi họ có chung 18, chỉ số Jaccard là 7.09% = 18 / (36 + 218).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Quách Dĩ và Tào Tháo. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: