Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Quan Vũ và Vấn đề Kinh châu thời Tam Quốc

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Quan Vũ và Vấn đề Kinh châu thời Tam Quốc

Quan Vũ vs. Vấn đề Kinh châu thời Tam Quốc

Quan Vũ (chữ Hán: 關羽, ? - 220), cũng được gọi là Quan Công (關公), biểu tự Vân Trường (雲長) hoặc Trường Sinh (長生) là một vị tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở Trung Quốc. Vấn đề Kinh châu thời Tam Quốc phản ánh những hoạt động quân sự, ngoại giao của những nước và thế lực quân phiệt liên quan tới địa bàn Kinh Châu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Quan Vũ và Vấn đề Kinh châu thời Tam Quốc

Quan Vũ và Vấn đề Kinh châu thời Tam Quốc có 28 điểm chung (trong Unionpedia): Đông Ngô, Đổng Trác, Gia Cát Lượng, Hán Hiến Đế, Kinh Châu, La Quán Trung, Lã Mông, Lục Tốn, Lỗ Túc, Lưu Bị, Lưu Biểu, Mã Siêu, Mạnh Đạt, Nhà Hán, Tam Quốc, Tam quốc chí, Tam quốc diễn nghĩa, Tào Nhân, Tào Tháo, Tôn Kiên, Tôn Quyền, Từ Hoảng, Trình Phổ, Trần Thọ (định hướng), Trận Xích Bích, Trương Liêu, Viên Thiệu, Viên Thuật.

Đông Ngô

Thục Hán Ngô (229 - 1 tháng 5, 280, sử gọi là Tôn Ngô hay Đông Ngô) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc được hình thành vào cuối thời Đông Hán.

Quan Vũ và Đông Ngô · Vấn đề Kinh châu thời Tam Quốc và Đông Ngô · Xem thêm »

Đổng Trác

Đổng Trác (chữ Hán: 董卓; 132 - 22 tháng 5 năm 192), tự Trọng Dĩnh (仲穎), là một tướng quân phiệt và quyền thần nhà Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Quan Vũ và Đổng Trác · Vấn đề Kinh châu thời Tam Quốc và Đổng Trác · Xem thêm »

Gia Cát Lượng

Gia Cát Lượng (chữ Hán: 諸葛亮; Kana: しょかつ りょう; 181 – 234), biểu tự Khổng Minh (孔明), hiệu Ngọa Long tiên sinh (臥龍先生), là nhà chính trị, nhà quân sự kiệt xuất của Trung Quốc trong thời Tam Quốc.

Gia Cát Lượng và Quan Vũ · Gia Cát Lượng và Vấn đề Kinh châu thời Tam Quốc · Xem thêm »

Hán Hiến Đế

Hán Hiến Đế (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; pinyin: Hàn Xiàn dì; Wade-Giles: Han Hsien-ti) (181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là Lưu Hiệp, tên tự là Bá Hòa (伯和), là vị Hoàng đế thứ 14 của nhà Đông Hán và là hoàng đế cuối cùng của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, tại vị từ năm 189 đến ngày 25 tháng 11 năm 220.

Hán Hiến Đế và Quan Vũ · Hán Hiến Đế và Vấn đề Kinh châu thời Tam Quốc · Xem thêm »

Kinh Châu

Kinh Châu là một thành phố (địa cấp thị) thuộc tỉnh Hồ Bắc của Trung Quốc, nằm bên sông Dương Tử với dân số 6,3 triệu người, trong đó dân nội thành 5,56 triệu người.

Kinh Châu và Quan Vũ · Kinh Châu và Vấn đề Kinh châu thời Tam Quốc · Xem thêm »

La Quán Trung

La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.

La Quán Trung và Quan Vũ · La Quán Trung và Vấn đề Kinh châu thời Tam Quốc · Xem thêm »

Lã Mông

Lã Mông (chữ Hán: 吕蒙, 178 - 220), tên tự là Tử Minh (子明), được xưng tụng là Lã Hổ Uy (呂虎威), là danh tướng cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Lã Mông và Quan Vũ · Lã Mông và Vấn đề Kinh châu thời Tam Quốc · Xem thêm »

Lục Tốn

Lục Tốn (chữ Hán: 陸遜; 183 - 245), biểu tự Bá Ngôn (伯言), là 1 tướng lĩnh quân sự và chính trị gia của nhà Đông Ngô sống vào cuối đời Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Lục Tốn và Quan Vũ · Lục Tốn và Vấn đề Kinh châu thời Tam Quốc · Xem thêm »

Lỗ Túc

Lỗ Túc (chữ Hán: 鲁肃; 172 - 217), tên tự là Tử Kính (子敬), là một chính trị gia, tướng lĩnh quân sự và nhà ngoại giao phục vụ dưới trướng Tôn Quyền vào cuối thời Đông Hán ở lịch sử Trung Quốc.

Lỗ Túc và Quan Vũ · Lỗ Túc và Vấn đề Kinh châu thời Tam Quốc · Xem thêm »

Lưu Bị

Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Bị và Quan Vũ · Lưu Bị và Vấn đề Kinh châu thời Tam Quốc · Xem thêm »

Lưu Biểu

Lưu Biểu (chữ Hán: 劉表; 142-208) là thủ lĩnh quân phiệt đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Biểu và Quan Vũ · Lưu Biểu và Vấn đề Kinh châu thời Tam Quốc · Xem thêm »

Mã Siêu

Mã Siêu (chữ Hán: 馬超, bính âm: Ma Chao, 176-222), tự Mạnh Khởi 孟起, là một vị võ tướng của nhà Thục Hán vào cuối đời Đông Hán, đầu đời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mã Siêu và Quan Vũ · Mã Siêu và Vấn đề Kinh châu thời Tam Quốc · Xem thêm »

Mạnh Đạt

Mạnh Đạt (tiếng Hán: 孟達; Phiên âm: Mêng Ta) (??? - 228) là một tướng phục vụ dưới trướng Lưu Chương, Lưu Bị, Tào Phi và Tào Duệ cuối thời kỳ nhà Hán và trong thời kỳ Tam Quốc.

Mạnh Đạt và Quan Vũ · Mạnh Đạt và Vấn đề Kinh châu thời Tam Quốc · Xem thêm »

Nhà Hán

Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).

Nhà Hán và Quan Vũ · Nhà Hán và Vấn đề Kinh châu thời Tam Quốc · Xem thêm »

Tam Quốc

Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.

Quan Vũ và Tam Quốc · Tam Quốc và Vấn đề Kinh châu thời Tam Quốc · Xem thêm »

Tam quốc chí

Tam quốc chí (giản thể: 三国志; phồn thể: 三國志; Wade-Giles: Sanguo Chih; bính âm: Sānguó Zhì), là một sử liệu chính thức và có căn cứ về thời đại Tam Quốc của Trung Quốc từ năm 189 đến năm 280, do Trần Thọ (陳壽) biên soạn vào thế kỉ thứ 3.

Quan Vũ và Tam quốc chí · Tam quốc chí và Vấn đề Kinh châu thời Tam Quốc · Xem thêm »

Tam quốc diễn nghĩa

Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).

Quan Vũ và Tam quốc diễn nghĩa · Tam quốc diễn nghĩa và Vấn đề Kinh châu thời Tam Quốc · Xem thêm »

Tào Nhân

Tào Nhân (chữ Hán: 曹仁; 168 - 6 tháng 5, 223), biểu tự Tử Hiếu (子孝), là công thần khai quốc nước Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Quan Vũ và Tào Nhân · Tào Nhân và Vấn đề Kinh châu thời Tam Quốc · Xem thêm »

Tào Tháo

Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Quan Vũ và Tào Tháo · Tào Tháo và Vấn đề Kinh châu thời Tam Quốc · Xem thêm »

Tôn Kiên

Tôn Kiên (chữ Hán: 孫堅; 155-191), tên tự là Văn Đài (文臺), là người đặt nền móng xây dựng nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Quan Vũ và Tôn Kiên · Tôn Kiên và Vấn đề Kinh châu thời Tam Quốc · Xem thêm »

Tôn Quyền

Tôn Quyền (5 tháng 7 năm 182 – 21 tháng 5, 252), tức Ngô Thái Tổ (吴太祖) hay Ngô Đại Đế (吴大帝).

Quan Vũ và Tôn Quyền · Tôn Quyền và Vấn đề Kinh châu thời Tam Quốc · Xem thêm »

Từ Hoảng

Từ Hoảng (chữ Hán: 徐晃; 169 - 227), biểu tự Công Minh (公明), là vị tướng được đánh giá là xuất sắc nhất của triều đình Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Quan Vũ và Từ Hoảng · Từ Hoảng và Vấn đề Kinh châu thời Tam Quốc · Xem thêm »

Trình Phổ

Trình Phổ (chữ Hán: 程普) là công thần khai quốc nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Quan Vũ và Trình Phổ · Trình Phổ và Vấn đề Kinh châu thời Tam Quốc · Xem thêm »

Trần Thọ (định hướng)

Trần Thọ có thể là.

Quan Vũ và Trần Thọ (định hướng) · Trần Thọ (định hướng) và Vấn đề Kinh châu thời Tam Quốc · Xem thêm »

Trận Xích Bích

Trận Xích Bích (Hán Việt: Xích Bích chi chiến) là một trận đánh lớn cuối thời Đông Hán có tính chất quyết định đến cục diện chia ba thời Tam Quốc.

Quan Vũ và Trận Xích Bích · Trận Xích Bích và Vấn đề Kinh châu thời Tam Quốc · Xem thêm »

Trương Liêu

Trương Liêu (chữ Hán: 張遼; 169-222) tự là Văn Viễn, là tướng nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Quan Vũ và Trương Liêu · Trương Liêu và Vấn đề Kinh châu thời Tam Quốc · Xem thêm »

Viên Thiệu

Viên Thiệu (chữ Hán: 袁紹; 154 - 28 tháng 6 năm 202), tự Bản Sơ (本初), là tướng lĩnh Đông Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Quan Vũ và Viên Thiệu · Viên Thiệu và Vấn đề Kinh châu thời Tam Quốc · Xem thêm »

Viên Thuật

Viên Thuật (chữ Hán: 袁术; (155 – 199) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. Trong giai đoạn loạn lạc cuối thời Đông Hán, ông từng xưng làm hoàng đế nhưng đã nhanh chóng bị thất bại.

Quan Vũ và Viên Thuật · Viên Thuật và Vấn đề Kinh châu thời Tam Quốc · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Quan Vũ và Vấn đề Kinh châu thời Tam Quốc

Quan Vũ có 171 mối quan hệ, trong khi Vấn đề Kinh châu thời Tam Quốc có 78. Khi họ có chung 28, chỉ số Jaccard là 11.24% = 28 / (171 + 78).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Quan Vũ và Vấn đề Kinh châu thời Tam Quốc. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »