Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Quan Vũ và Tào Tháo

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Quan Vũ và Tào Tháo

Quan Vũ vs. Tào Tháo

Quan Vũ (chữ Hán: 關羽, ? - 220), cũng được gọi là Quan Công (關公), biểu tự Vân Trường (雲長) hoặc Trường Sinh (長生) là một vị tướng thời kỳ cuối nhà Đông Hán và thời Tam Quốc ở Trung Quốc. Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Quan Vũ và Tào Tháo

Quan Vũ và Tào Tháo có 51 điểm chung (trong Unionpedia): Đào Khiêm, Đổng Trác, Bàng Đức, Biểu tự, Công Tôn Toản, Chữ Hán, Chiến tranh Hán-Sở, Chư hầu, Gia Cát Lượng, Hán Cao Tổ, Hán Hiến Đế, Hoa Đà, Hoàng Hà, Hoàng Trung, Khởi nghĩa Khăn Vàng, La Quán Trung, Lã Bố, Lã Mông, Lạc Dương, Lỗ Túc, Lưu Bị, Lưu Biểu, Lưu Kỳ (Tam Quốc), Mã Siêu, Nhan Lương, Nhà Hán, Nhà Minh, Nhà Thanh, Râu (định hướng), Tam Quốc, ..., Tam quốc chí, Tam quốc chí: Rồng tái sinh, Tam quốc diễn nghĩa, Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994), Tào Nhân, Tân Tam Quốc Diễn Nghĩa, Tóc, Tôn Kiên, Tôn Quyền, Từ Hoảng, Trần Thọ (định hướng), Trận Quan Độ, Trận Xích Bích, Trương Giác, Trương Liêu, Trương Phi, Tư Mã Ý, Văn học, Viên Thiệu, Viên Thuật, Vu Cấm. Mở rộng chỉ mục (21 hơn) »

Đào Khiêm

Đào Khiêm (chữ Hán: 陶謙; 132–194), tên tự là Cung Tổ (恭祖), là tướng cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Quan Vũ và Đào Khiêm · Tào Tháo và Đào Khiêm · Xem thêm »

Đổng Trác

Đổng Trác (chữ Hán: 董卓; 132 - 22 tháng 5 năm 192), tự Trọng Dĩnh (仲穎), là một tướng quân phiệt và quyền thần nhà Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Quan Vũ và Đổng Trác · Tào Tháo và Đổng Trác · Xem thêm »

Bàng Đức

Bàng Đức 庞德(170 - 219), tự là Lệnh Minh là viên võ tướng Tây Lương (phục vụ dưới trướng của Mã Đằng, Mã Siêu) và sau đó là tướng của phe Tào Ngụy cuối thời Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Bàng Đức và Quan Vũ · Bàng Đức và Tào Tháo · Xem thêm »

Biểu tự

Biểu tự tức tên chữ (chữ Hán: 表字) là phép đặt tên cho người trưởng thành theo quan niệm nho lâm.

Biểu tự và Quan Vũ · Biểu tự và Tào Tháo · Xem thêm »

Công Tôn Toản

Công Tôn Toản (chữ Hán: 公孫瓚; ?-199) là tướng nhà Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Công Tôn Toản và Quan Vũ · Công Tôn Toản và Tào Tháo · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Chữ Hán và Quan Vũ · Chữ Hán và Tào Tháo · Xem thêm »

Chiến tranh Hán-Sở

Chiến tranh Hán-Sở (Hán Sở tranh hùng, 楚汉战争 Sở Hán chiến tranh, 楚漢相爭/争 Sở Hán tương tranh hay 楚漢春秋 Sở Hán Xuân Thu, 206–202 TCN) là thời kỳ sau thời đại nhà Tần ở Trung Hoa.

Chiến tranh Hán-Sở và Quan Vũ · Chiến tranh Hán-Sở và Tào Tháo · Xem thêm »

Chư hầu

Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.

Chư hầu và Quan Vũ · Chư hầu và Tào Tháo · Xem thêm »

Gia Cát Lượng

Gia Cát Lượng (chữ Hán: 諸葛亮; Kana: しょかつ りょう; 181 – 234), biểu tự Khổng Minh (孔明), hiệu Ngọa Long tiên sinh (臥龍先生), là nhà chính trị, nhà quân sự kiệt xuất của Trung Quốc trong thời Tam Quốc.

Gia Cát Lượng và Quan Vũ · Gia Cát Lượng và Tào Tháo · Xem thêm »

Hán Cao Tổ

Hán Cao Tổ (chữ Hán: 漢高祖; 256 TCN – 1 tháng 6 năm 195 TCN), là vị hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hán Cao Tổ và Quan Vũ · Hán Cao Tổ và Tào Tháo · Xem thêm »

Hán Hiến Đế

Hán Hiến Đế (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; pinyin: Hàn Xiàn dì; Wade-Giles: Han Hsien-ti) (181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là Lưu Hiệp, tên tự là Bá Hòa (伯和), là vị Hoàng đế thứ 14 của nhà Đông Hán và là hoàng đế cuối cùng của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, tại vị từ năm 189 đến ngày 25 tháng 11 năm 220.

Hán Hiến Đế và Quan Vũ · Hán Hiến Đế và Tào Tháo · Xem thêm »

Hoa Đà

Hoa Đà (chữ Hán: 華佗; 145 - 208), biểu tự Nguyên Hóa (元化), là một thầy thuốc nổi tiếng thời cuối Đông Hán và đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Hoa Đà và Quan Vũ · Hoa Đà và Tào Tháo · Xem thêm »

Hoàng Hà

Tượng mẫu Hoàng Hà tại Lan Châu Hoàng Hà (tiếng Hán: 黃河; pinyin: Huáng Hé; Wade-Giles: Hwang-ho, nghĩa là "sông màu vàng"), là con sông dài thứ 3 châu Á xếp sau sông Trường Giang (Dương Tử) và sông Yenisei, với chiều dài 5.464 km sông Hoàng Hà xếp thứ 6 thế giới về chiều dài.

Hoàng Hà và Quan Vũ · Hoàng Hà và Tào Tháo · Xem thêm »

Hoàng Trung

Hoàng Trung (黄忠, bính âm: Huáng Zhōng; Wade-Giles: Huang Chung), (145-221), là một vị tướng cuối thời Đông Hán nhà Đông Hán đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Hoàng Trung và Quan Vũ · Hoàng Trung và Tào Tháo · Xem thêm »

Khởi nghĩa Khăn Vàng

Khởi nghĩa Khăn Vàng (Trung văn giản thể: 黄巾之乱, Trung văn phồn thể: 黃巾之亂, bính âm: Huáng Jīn zhī luàn, âm Hán-Việt: Hoàng Cân chi loạn) là một cuộc khởi nghĩa nông dân chống lại nhà Hán vào năm 184.

Khởi nghĩa Khăn Vàng và Quan Vũ · Khởi nghĩa Khăn Vàng và Tào Tháo · Xem thêm »

La Quán Trung

La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.

La Quán Trung và Quan Vũ · La Quán Trung và Tào Tháo · Xem thêm »

Lã Bố

Lã Bố (chữ Hán: 呂布; 160-199) còn gọi là Lữ Bố tự là Phụng Tiên, là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Lã Bố và Quan Vũ · Lã Bố và Tào Tháo · Xem thêm »

Lã Mông

Lã Mông (chữ Hán: 吕蒙, 178 - 220), tên tự là Tử Minh (子明), được xưng tụng là Lã Hổ Uy (呂虎威), là danh tướng cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Lã Mông và Quan Vũ · Lã Mông và Tào Tháo · Xem thêm »

Lạc Dương

Lạc Dương có thể là.

Lạc Dương và Quan Vũ · Lạc Dương và Tào Tháo · Xem thêm »

Lỗ Túc

Lỗ Túc (chữ Hán: 鲁肃; 172 - 217), tên tự là Tử Kính (子敬), là một chính trị gia, tướng lĩnh quân sự và nhà ngoại giao phục vụ dưới trướng Tôn Quyền vào cuối thời Đông Hán ở lịch sử Trung Quốc.

Lỗ Túc và Quan Vũ · Lỗ Túc và Tào Tháo · Xem thêm »

Lưu Bị

Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Bị và Quan Vũ · Lưu Bị và Tào Tháo · Xem thêm »

Lưu Biểu

Lưu Biểu (chữ Hán: 劉表; 142-208) là thủ lĩnh quân phiệt đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Biểu và Quan Vũ · Lưu Biểu và Tào Tháo · Xem thêm »

Lưu Kỳ (Tam Quốc)

Lưu Kỳ (chữ Hán: 劉琦: ?-209), là Thứ sử Kinh châu đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Kỳ (Tam Quốc) và Quan Vũ · Lưu Kỳ (Tam Quốc) và Tào Tháo · Xem thêm »

Mã Siêu

Mã Siêu (chữ Hán: 馬超, bính âm: Ma Chao, 176-222), tự Mạnh Khởi 孟起, là một vị võ tướng của nhà Thục Hán vào cuối đời Đông Hán, đầu đời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mã Siêu và Quan Vũ · Mã Siêu và Tào Tháo · Xem thêm »

Nhan Lương

Nhan Lương (chữ Hán: 颜良, bính âm Yan Liang) (? – 200) là một danh tướng dưới trướng Viên Thiệu trong thời Đông Hán và Tam Quốc của lịch sử Trung Hoa.

Nhan Lương và Quan Vũ · Nhan Lương và Tào Tháo · Xem thêm »

Nhà Hán

Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).

Nhà Hán và Quan Vũ · Nhà Hán và Tào Tháo · Xem thêm »

Nhà Minh

Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.

Nhà Minh và Quan Vũ · Nhà Minh và Tào Tháo · Xem thêm »

Nhà Thanh

Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.

Nhà Thanh và Quan Vũ · Nhà Thanh và Tào Tháo · Xem thêm »

Râu (định hướng)

Râu có thể là.

Quan Vũ và Râu (định hướng) · Râu (định hướng) và Tào Tháo · Xem thêm »

Tam Quốc

Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.

Quan Vũ và Tam Quốc · Tào Tháo và Tam Quốc · Xem thêm »

Tam quốc chí

Tam quốc chí (giản thể: 三国志; phồn thể: 三國志; Wade-Giles: Sanguo Chih; bính âm: Sānguó Zhì), là một sử liệu chính thức và có căn cứ về thời đại Tam Quốc của Trung Quốc từ năm 189 đến năm 280, do Trần Thọ (陳壽) biên soạn vào thế kỉ thứ 3.

Quan Vũ và Tam quốc chí · Tào Tháo và Tam quốc chí · Xem thêm »

Tam quốc chí: Rồng tái sinh

Tam quốc chi kiến long tá giáp (chữ Hán: 三國之見龍卸甲, tạm dịch: Tam Quốc: Rồng cởi giáp, tiếng Anh: Three Kingdoms: Resurrection of the Dragon) hay Tam quốc chí: Rồng tái sinh là một bộ phim Trung Quốc phát hành năm 2008 của đạo diễn Lý Nhân Cảng.

Quan Vũ và Tam quốc chí: Rồng tái sinh · Tào Tháo và Tam quốc chí: Rồng tái sinh · Xem thêm »

Tam quốc diễn nghĩa

Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).

Quan Vũ và Tam quốc diễn nghĩa · Tào Tháo và Tam quốc diễn nghĩa · Xem thêm »

Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994)

Tam quốc diễn nghĩa là một bộ phim truyền hình của Đài Truyền hình Trung ương Trung Quốc phát sóng lần đầu năm 1994.

Quan Vũ và Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) · Tào Tháo và Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) · Xem thêm »

Tào Nhân

Tào Nhân (chữ Hán: 曹仁; 168 - 6 tháng 5, 223), biểu tự Tử Hiếu (子孝), là công thần khai quốc nước Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Quan Vũ và Tào Nhân · Tào Nhân và Tào Tháo · Xem thêm »

Tân Tam Quốc Diễn Nghĩa

Tam Quốc (三國) là bộ phim truyền hình Trung Quốc sản xuất, khởi quay tháng 9/2008, phát sóng đầu tiên từ ngày 2/5/2010, có độ dài 95 tập.

Quan Vũ và Tân Tam Quốc Diễn Nghĩa · Tân Tam Quốc Diễn Nghĩa và Tào Tháo · Xem thêm »

Tóc

Tóc là cấu trúc sừng hình sợi dài, dẫn xuất của biểu bì da, bao phủ da đầu của người.

Quan Vũ và Tóc · Tào Tháo và Tóc · Xem thêm »

Tôn Kiên

Tôn Kiên (chữ Hán: 孫堅; 155-191), tên tự là Văn Đài (文臺), là người đặt nền móng xây dựng nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Quan Vũ và Tôn Kiên · Tào Tháo và Tôn Kiên · Xem thêm »

Tôn Quyền

Tôn Quyền (5 tháng 7 năm 182 – 21 tháng 5, 252), tức Ngô Thái Tổ (吴太祖) hay Ngô Đại Đế (吴大帝).

Quan Vũ và Tôn Quyền · Tào Tháo và Tôn Quyền · Xem thêm »

Từ Hoảng

Từ Hoảng (chữ Hán: 徐晃; 169 - 227), biểu tự Công Minh (公明), là vị tướng được đánh giá là xuất sắc nhất của triều đình Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Quan Vũ và Từ Hoảng · Tào Tháo và Từ Hoảng · Xem thêm »

Trần Thọ (định hướng)

Trần Thọ có thể là.

Quan Vũ và Trần Thọ (định hướng) · Tào Tháo và Trần Thọ (định hướng) · Xem thêm »

Trận Quan Độ

Trận Quan Độ là trận đánh diễn ra trong lịch sử Trung Quốc vào năm 200 tại Quan Độ thuộc bờ nam Hoàng Hà giữa Tào Tháo và Viên Thiệu là 2 thế lực quân sự mạnh nhất trong thời kì tiền Tam Quốc.

Quan Vũ và Trận Quan Độ · Tào Tháo và Trận Quan Độ · Xem thêm »

Trận Xích Bích

Trận Xích Bích (Hán Việt: Xích Bích chi chiến) là một trận đánh lớn cuối thời Đông Hán có tính chất quyết định đến cục diện chia ba thời Tam Quốc.

Quan Vũ và Trận Xích Bích · Tào Tháo và Trận Xích Bích · Xem thêm »

Trương Giác

Trương Giác (chữ Hán: 張角; 140?-184)có sách ghi Trương Giốc là thủ lĩnh cuộc khởi nghĩa Khăn Vàng, hay còn gọi là quân Khăn Vàng vào cuối thời kỳ nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Quan Vũ và Trương Giác · Tào Tháo và Trương Giác · Xem thêm »

Trương Liêu

Trương Liêu (chữ Hán: 張遼; 169-222) tự là Văn Viễn, là tướng nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Quan Vũ và Trương Liêu · Tào Tháo và Trương Liêu · Xem thêm »

Trương Phi

Trương Phi (chữ Hán: 張飛; bính âm: Zhang Fei) là danh tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc và là một nhân vật trong tiểu thuyết Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung.

Quan Vũ và Trương Phi · Tào Tháo và Trương Phi · Xem thêm »

Tư Mã Ý

Tư Mã Ý (chữ Hán: 司馬懿; 179 – 7 tháng 9, 251), biểu tự Trọng Đạt (仲達), là nhà chính trị, nhà quân sự phục vụ nước Tào Ngụy thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Quan Vũ và Tư Mã Ý · Tào Tháo và Tư Mã Ý · Xem thêm »

Văn học

Văn học là khoa học nghiên cứu văn chương.

Quan Vũ và Văn học · Tào Tháo và Văn học · Xem thêm »

Viên Thiệu

Viên Thiệu (chữ Hán: 袁紹; 154 - 28 tháng 6 năm 202), tự Bản Sơ (本初), là tướng lĩnh Đông Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Quan Vũ và Viên Thiệu · Tào Tháo và Viên Thiệu · Xem thêm »

Viên Thuật

Viên Thuật (chữ Hán: 袁术; (155 – 199) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. Trong giai đoạn loạn lạc cuối thời Đông Hán, ông từng xưng làm hoàng đế nhưng đã nhanh chóng bị thất bại.

Quan Vũ và Viên Thuật · Tào Tháo và Viên Thuật · Xem thêm »

Vu Cấm

Vu Cấm (chữ Hán: 于禁; ?-221), tên tự là Văn Tắc (文则), là một võ tướng cuối thời Đông Hán, thuộc hạ của Tào Tháo.

Quan Vũ và Vu Cấm · Tào Tháo và Vu Cấm · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Quan Vũ và Tào Tháo

Quan Vũ có 171 mối quan hệ, trong khi Tào Tháo có 218. Khi họ có chung 51, chỉ số Jaccard là 13.11% = 51 / (171 + 218).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Quan Vũ và Tào Tháo. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: