Những điểm tương đồng giữa Phật và Đề-bà-đạt-đa
Phật và Đề-bà-đạt-đa có 8 điểm chung (trong Unionpedia): A-la-hán, Ấn Độ, Bích-chi Phật, Niết-bàn, Phật giáo, Phật giáo Thượng tọa bộ, Tất-đạt-đa Cồ-đàm, Xá-lợi-phất.
A-la-hán
Bộ tượng La hán bằng đá trên đỉnh núi Cấm (An Giang) A-la-hán (Chữ Hán phồn thể 阿羅漢; sa. arhat, arhant; pi. arahat, arahant; bo. dgra com pa); dịch nghĩa Sát Tặc (殺賊), là "người xứng đáng" hoặc là "người hoàn hảo" theo Phật giáo Nguyên thủy, đã đạt tới Niết-bàn, thoát khỏi hoàn toàn Luân hồi.
A-la-hán và Phật · A-la-hán và Đề-bà-đạt-đa ·
Ấn Độ
n Độ (tiếng Hindi: भारत(Bhārata), India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ, là một quốc gia tại Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ bảy về diện tích, và đông dân thứ nhì trên thế giới với trên 1,33 tỷ người.
Phật và Ấn Độ · Đề-bà-đạt-đa và Ấn Độ ·
Bích-chi Phật
Thể loại:Hoàn toàn không có nguồn tham khảo Bích-chi Phật (Devanagari: प्रत्येक बुद्ध; pratyeka-budhha; pacceka-buddha; chữ Hán: 辟支佛), còn được gọi là Độc giác Phật (chữ Hán: 獨覺佛) hay Duyên giác Phật (chữ Hán: 緣覺佛), là một thuật ngữ dùng trong Phật giáo để chỉ khái niệm một vị Phật đạt được Phật quả do tự mình chứng ngộ, nhưng chưa đạt được các năng lực như Nhất thiết trí (sarvajñatā) hay Mười lực (daśabala) của một vị Tam-miệu Tam-phật-đà (samyak-sambodhi).
Bích-chi Phật và Phật · Bích-chi Phật và Đề-bà-đạt-đa ·
Niết-bàn
Niết-bàn (zh. 涅槃, sa. nirvāṇa, pi. nibbāna, ja. nehan) là từ được dịch âm từ gốc tiếng Phạn nirvāṇa hoặc tiếng Pāli nibbāna.
Niết-bàn và Phật · Niết-bàn và Đề-bà-đạt-đa ·
Phật giáo
Bánh xe Pháp Dharmacakra, biểu tượng của Phật giáo, tượng trưng cho giáo pháp, gồm Tứ diệu đế, Bát chính đạo, Trung đạo Phật giáo (chữ Hán: 佛教) là một loại tôn giáo bao gồm một loạt các truyền thống, tín ngưỡng và phương pháp tu tập dựa trên lời dạy của một nhân vật lịch sử là Tất-đạt-đa Cồ-đàm (悉達多瞿曇).
Phật và Phật giáo · Phật giáo và Đề-bà-đạt-đa ·
Phật giáo Thượng tọa bộ
Thượng tọa bộ Phật giáo hay Phật giáo Theravada, Phật giáo Nam truyền, Phật giáo Nam tông là một nhánh của Phật giáo Tiểu thừa, xuất hiện đầu tiên ở Sri Lanka, rồi sau đó được truyền rộng rãi ra nhiều xứ ở Đông Nam Á. Ngày nay, Thượng tọa bộ Phật giáo vẫn rất phổ biến ở Sri Lanka và Đông Nam Á, đồng thời cũng có nhiều tín đồ phương Tây.
Phật và Phật giáo Thượng tọa bộ · Phật giáo Thượng tọa bộ và Đề-bà-đạt-đa ·
Tất-đạt-đa Cồ-đàm
Siddhartha Gautama (Siddhārtha Gautama; Devanagari: सिद्धार्थ गौतम; Siddhattha Gotama) hay Tất-đạt-đa Cồ-đàm, Cù-đàm (phiên âm Hán Việt từ tiếng Phạn: 悉達多 瞿曇), còn được người đương thời và các tín đồ đạo Phật sau này tôn xưng là Shakyamuni (Śākyamuni; Devanagari: शाक्यमुनि; phiên âm Hán Việt từ tiếng Phạn: 释迦牟尼), nghĩa là Bậc thức giả tộc Thích Ca, hay gọi đơn giản là Phật (Buddha; Devanagari: बुद्ध; phiên âm Hán Việt từ tiếng Phạn: 佛) (c. 563/480 - c483/400 TCN), là một người giác ngộ (trong Phật giáo) và là một đạo sư có thật từng sống ở Ấn Độ cổ đại khoảng giữa thế kỷ thứ VI và IV TCN.
Phật và Tất-đạt-đa Cồ-đàm · Tất-đạt-đa Cồ-đàm và Đề-bà-đạt-đa ·
Xá-lợi-phất
Tượng Xá Lợi Phất được thờ tại các nước Phật giáo Nam Tông Xá-lợi-phất (zh. 舍利弗, sa. śāriputra, pi. sāriputta), cũng được gọi là Xá-lợi tử, "con trai của bà Xá-lợi (śāri)", là một nhà lãnh đạo tâm linh ở Ấn Độ cổ đại.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Phật và Đề-bà-đạt-đa
- Những gì họ có trong Phật và Đề-bà-đạt-đa chung
- Những điểm tương đồng giữa Phật và Đề-bà-đạt-đa
So sánh giữa Phật và Đề-bà-đạt-đa
Phật có 58 mối quan hệ, trong khi Đề-bà-đạt-đa có 23. Khi họ có chung 8, chỉ số Jaccard là 9.88% = 8 / (58 + 23).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Phật và Đề-bà-đạt-đa. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: