Những điểm tương đồng giữa Phương trình Schrödinger và Vật lý vật chất ngưng tụ
Phương trình Schrödinger và Vật lý vật chất ngưng tụ có 10 điểm chung (trong Unionpedia): Cơ học cổ điển, Cơ học lượng tử, Electron, Erwin Schrödinger, Hạt nhân nguyên tử, Nguyên tử, Phân tử, Photon, Thế năng, Trạng thái lượng tử.
Cơ học cổ điển
Cơ học là ngành khoa học nghiên cứu chuyển động của vật chất trong không gian và tương tác giữa chúng.
Cơ học cổ điển và Phương trình Schrödinger · Cơ học cổ điển và Vật lý vật chất ngưng tụ ·
Cơ học lượng tử
mô men xung lượng (tăng dần từ trái sang: ''s'', ''p'', ''d'',...). Vùng càng sáng thì xác suất tìm thấy electron càng cao. Mô men xung lượng và năng lượng bị lượng tử hóa nên chỉ có các giá trị rời rạc như thấy trong hình. Cơ học lượng tử là một trong những lý thuyết cơ bản của vật lý học.
Cơ học lượng tử và Phương trình Schrödinger · Cơ học lượng tử và Vật lý vật chất ngưng tụ ·
Electron
Electron (tiếng Việt đọc là: ê lếch t-rôn hay ê lếch t-rông) còn gọi là điện tử, được biểu diễn như là e−, là một hạt hạ nguyên tử, hay hạt sơ cấp.
Electron và Phương trình Schrödinger · Electron và Vật lý vật chất ngưng tụ ·
Erwin Schrödinger
Erwin Rudolf Josef Alexander Schrödinger (12 tháng 8 năm 1887 – 4 tháng 1 năm 1961), là nhà vật lý người Áo với những đóng góp nền tảng cho lý thuyết cơ học lượng tử, đặc biệt là cơ học sóng: ông nêu ra phương trình sóng mô tả trạng thái của hệ lượng tử (phương trình Schrödinger phụ thuộc thời gian và dừng) và đã chứng minh hai hình thức cơ học sóng và cơ học ma trận của Werner Heisenberg về bản chất là giống nhau.
Erwin Schrödinger và Phương trình Schrödinger · Erwin Schrödinger và Vật lý vật chất ngưng tụ ·
Hạt nhân nguyên tử
Hình ảnh minh họa nguyên tử hêli. Trong hạt nhân, proton có màu hồng và neutron có màu tía Hạt nhân nguyên tử, còn được gọi tắt là hạt nhân, là cấu trúc vật chất đậm đặc (có mật độ cực lớn - đạt đến 100 triệu tấn trên một centimet khối), chiếm khối lượng chủ yếu (gần như là toàn bộ) của nguyên t. Về cơ bản, theo các hiểu biết hiện nay thì hạt nhân nguyên tử có kích thước nằm trong vùng giới hạn bởi bán kính cỡ 10−15 m, được cấu tạo từ hai thành phần sau.
Hạt nhân nguyên tử và Phương trình Schrödinger · Hạt nhân nguyên tử và Vật lý vật chất ngưng tụ ·
Nguyên tử
Nguyên tử là đơn vị cơ bản của vật chất chứa một hạt nhân ở trung tâm bao quanh bởi đám mây điện tích âm các electron.
Nguyên tử và Phương trình Schrödinger · Nguyên tử và Vật lý vật chất ngưng tụ ·
Phân tử
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất Mô hình phân tử nước H2O Phân tử là một nhóm trung hòa điện tích có nhiều hơn 2 nguyên tử liên kết với nhau bằng các liên kết hóa học.
Phân tử và Phương trình Schrödinger · Phân tử và Vật lý vật chất ngưng tụ ·
Photon
Trong vật lý, photon (tiếng Việt đọc là phô tông hay phô tôn) là một hạt cơ bản, đồng thời là hạt lượng tử của trường điện từ và ánh sáng cũng như mọi dạng bức xạ điện từ khác.
Photon và Phương trình Schrödinger · Photon và Vật lý vật chất ngưng tụ ·
Thế năng
Trong cơ học, thế năng là trường thế vô hướng của trường véctơ lực bảo toàn.
Phương trình Schrödinger và Thế năng · Thế năng và Vật lý vật chất ngưng tụ ·
Trạng thái lượng tử
Trong vật lý lượng tử, một trạng thái lượng tử là một đối tượng toán học diễn tả đầy đủ về một hệ lượng t. Trạng thái lượng tử có thể được tạo nên bởi việc trộn lẫn các giá trị thống kê của các tham số, trạng thái được tạo nên bằng cách đó gọi là trạng thái hỗn hợp.
Phương trình Schrödinger và Trạng thái lượng tử · Trạng thái lượng tử và Vật lý vật chất ngưng tụ ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Phương trình Schrödinger và Vật lý vật chất ngưng tụ
- Những gì họ có trong Phương trình Schrödinger và Vật lý vật chất ngưng tụ chung
- Những điểm tương đồng giữa Phương trình Schrödinger và Vật lý vật chất ngưng tụ
So sánh giữa Phương trình Schrödinger và Vật lý vật chất ngưng tụ
Phương trình Schrödinger có 36 mối quan hệ, trong khi Vật lý vật chất ngưng tụ có 183. Khi họ có chung 10, chỉ số Jaccard là 4.57% = 10 / (36 + 183).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Phương trình Schrödinger và Vật lý vật chất ngưng tụ. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: