Những điểm tương đồng giữa Phương ngữ tiếng Triều Tiên và Tiếng Hàn Quốc
Phương ngữ tiếng Triều Tiên và Tiếng Hàn Quốc có 27 điểm chung (trong Unionpedia): Bán đảo Triều Tiên, Bình Nhưỡng, Busan, Chagang, Chungcheong, Daegu, Daejeon, Diên Biên, Gwangju, Gyeonggi, Gyeongsang, Hamgyong, Hàn Quốc, Hwanghae, Incheon, Jeolla, Kaesong, Ngữ hệ Turk, Nhật Bản, Phương ngữ, Pyongan, Ryanggang, Seoul, Tiếng Nhật, Tiếng Trung Quốc, Triều Tiên, Ulsan.
Bán đảo Triều Tiên
Bán đảo Triều Tiên là dải đất nằm nhô ra biển ở Đông Á, có đường biên giới đất liền với Trung Quốc.
Bán đảo Triều Tiên và Phương ngữ tiếng Triều Tiên · Bán đảo Triều Tiên và Tiếng Hàn Quốc ·
Bình Nhưỡng
Bình Nhưỡng (Tiếng Triều Tiên: 평양, Romanja Quốc ngữ: Pyongyang, phát âm) là thủ đô và thành phố lớn nhất của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
Bình Nhưỡng và Phương ngữ tiếng Triều Tiên · Bình Nhưỡng và Tiếng Hàn Quốc ·
Busan
Quảng vực thị Busan (âm Hán Việt: Phủ Sơn), hay còn được gọi là Pusan là thành phố cảng lớn nhất của Hàn Quốc, nằm ở phía Đông Nam của bán đảo Triều Tiên.
Busan và Phương ngữ tiếng Triều Tiên · Busan và Tiếng Hàn Quốc ·
Chagang
Chagang (Hán Việt: Từ Giang) là một tỉnh của Bắc Triều Tiên; tỉnh có biên giới với Trung Quốc ở phía bắc, Ryanggang và Hamgyong Nam ở phía đông, P'yŏngan Nam ở phía nam, và P'yŏngan Bắc ở phía tây.
Chagang và Phương ngữ tiếng Triều Tiên · Chagang và Tiếng Hàn Quốc ·
Chungcheong
Chungcheong (Chungcheong-do; phát âm:, Hán Việt: Trung Thanh đạo) là một trong bát đạo của Triều Tiên dưới thời nhà Triều Tiên.
Chungcheong và Phương ngữ tiếng Triều Tiên · Chungcheong và Tiếng Hàn Quốc ·
Daegu
Daegu (Hàn ngữ: 대구 광역시; Hán-Việt: Đại Khâu; phiên latinh cũ là Taegu và ngày nay là Daegu), là thành phố trực thuộc trung ương lớn thứ tư của Hàn Quốc (sau Seoul, Busan và Incheon).
Daegu và Phương ngữ tiếng Triều Tiên · Daegu và Tiếng Hàn Quốc ·
Daejeon
Daejeon (âm Hán Việt: Đại Điền) là một quảng vực thị nằm ở vị trí trung tâm của Hàn Quốc.
Daejeon và Phương ngữ tiếng Triều Tiên · Daejeon và Tiếng Hàn Quốc ·
Diên Biên
Châu tự trị dân tộc Triều Tiên Diên Biên (chữ Hán giản thể: 延边朝鲜族自治州) là một châu tự trị thuộc tỉnh Cát Lâm, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Diên Biên và Phương ngữ tiếng Triều Tiên · Diên Biên và Tiếng Hàn Quốc ·
Gwangju
phải Thành phố Gwangju (âm Hán Việt: Quang Châu) là thành phố lớn thứ sáu của Hàn Quốc và là thành phố trung ương, nằm ở phía Tây Nam của bán đảo Triều Tiên.
Gwangju và Phương ngữ tiếng Triều Tiên · Gwangju và Tiếng Hàn Quốc ·
Gyeonggi
Gyeonggi-do (phát âm tiếng Hàn: "kjʌŋ.ɡi.do", âm Hán Việt:Kinh Kỳ đạo) là tỉnh đông dân nhất tại Hàn Quốc.
Gyeonggi và Phương ngữ tiếng Triều Tiên · Gyeonggi và Tiếng Hàn Quốc ·
Gyeongsang
Gyeongsang (Gyeongsang-do; phát âm:, Khánh Thượng đạo) là một trong bát đạo của Triều Tiên dưới thời nhà Triều Tiên.
Gyeongsang và Phương ngữ tiếng Triều Tiên · Gyeongsang và Tiếng Hàn Quốc ·
Hamgyong
Hamgyŏng (Hamgyŏng-do;; Hán Việt: Hàm Kính đạo) là một trong bát đạo của Triều Tiên dưới thời nhà Triều Tiên.
Hamgyong và Phương ngữ tiếng Triều Tiên · Hamgyong và Tiếng Hàn Quốc ·
Hàn Quốc
Đại Hàn Dân Quốc, thường được gọi ngắn gọn là Hàn Quốc, còn được gọi bằng các tên khác là Nam Hàn, Đại Hàn, Nam Triều Tiên hoặc Cộng hòa Triều Tiên, là một quốc gia thuộc Đông Á, nằm ở nửa phía nam của bán đảo Triều Tiên.
Hàn Quốc và Phương ngữ tiếng Triều Tiên · Hàn Quốc và Tiếng Hàn Quốc ·
Hwanghae
Hwanghae (Hwanghae-do, Hán Việt: Hoàng Hải đạo) là một trong Tám Tỉnh Triều Tiên trong Triều đại Triều Tiên, và là một trong 13 tỉnh của Triều Tiên trong thời kỳ thực dân Nhật Bản.
Hwanghae và Phương ngữ tiếng Triều Tiên · Hwanghae và Tiếng Hàn Quốc ·
Incheon
Incheon (âm Hán-Việt: Nhân Xuyên), tên chính thức thành phố đô thị Incheon (인천 광역시), là một thành phố nằm ở phía tây bắc Hàn Quốc, giáp với thủ đô Seoul và tỉnh Gyeonggi về phía đông và biển Hoàng Hải ở phía Tây.
Incheon và Phương ngữ tiếng Triều Tiên · Incheon và Tiếng Hàn Quốc ·
Jeolla
Jeolla (Jeolla-do/Chŏlla-to, phát âm:, Hán Việt:Toàn La đạo) là một trong bát đạo tại Triều Tiên dưới triều đại nhà Triều Tiên.
Jeolla và Phương ngữ tiếng Triều Tiên · Jeolla và Tiếng Hàn Quốc ·
Kaesong
Kaesŏng (Gaeseong, Hán-Việt: Khai Thành; phiên âm tiếng Việt: Kê-xâng) là một thành phố ở tỉnh Bắc Hwanghae, phía nam Bắc Triều Tiên (DPRK).
Kaesong và Phương ngữ tiếng Triều Tiên · Kaesong và Tiếng Hàn Quốc ·
Ngữ hệ Turk
Ngữ hệ Turk hay ngữ hệ Đột Quyết là một ngữ hệ gồm ít nhất 35 ngôn ngữ, được nói bởi các dân tộc Turk trên một khu vực rộng lớn từ Đông Âu và Địa Trung Hải tới Siberia và miền Tây Trung Quốc.
Ngữ hệ Turk và Phương ngữ tiếng Triều Tiên · Ngữ hệ Turk và Tiếng Hàn Quốc ·
Nhật Bản
Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.
Nhật Bản và Phương ngữ tiếng Triều Tiên · Nhật Bản và Tiếng Hàn Quốc ·
Phương ngữ
Phương ngữ (hay phương ngôn) là hệ thống ngôn ngữ được dùng cho một tập hợp người nhất định trong xã hội, thường là phân chia theo lãnh thổ.
Phương ngữ và Phương ngữ tiếng Triều Tiên · Phương ngữ và Tiếng Hàn Quốc ·
Pyongan
P'yŏng'an (P'yŏng'an-do, phát âm:, Hán Việt: Bình An đạo) là một trong bát đạo của Triều Tiên dưới thời nhà Triều Tiên.
Phương ngữ tiếng Triều Tiên và Pyongan · Pyongan và Tiếng Hàn Quốc ·
Ryanggang
Ryanggang (Ryanggang-do; âm Hán Việt: Lưỡng Giang đạo) là một tỉnh ở Bắc Triều Tiên.
Phương ngữ tiếng Triều Tiên và Ryanggang · Ryanggang và Tiếng Hàn Quốc ·
Seoul
Seoul (Hangul: 서울; Bính âm từ Hoa ngữ: Hán Thành; Phiên âm Tiếng Việt: Xê-un hay Xơ-un, Hán-Việt từ năm 2005: Thủ Nhĩ) là thủ đô của Hàn Quốc, nằm bên Sông Hán ở phía tây bắc Hàn Quốc.
Phương ngữ tiếng Triều Tiên và Seoul · Seoul và Tiếng Hàn Quốc ·
Tiếng Nhật
Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).
Phương ngữ tiếng Triều Tiên và Tiếng Nhật · Tiếng Hàn Quốc và Tiếng Nhật ·
Tiếng Trung Quốc
Tiếng Trung Quốc, tiếng Hán, hay tiếng Hoa (hay) là tập hợp những dạng ngôn ngữ có liên quan đến nhau, nhưng trong rất nhiều trường hợp không thông hiểu lẫn nhau, hợp thành một nhánh trong ngữ hệ Hán-Tạng.
Phương ngữ tiếng Triều Tiên và Tiếng Trung Quốc · Tiếng Hàn Quốc và Tiếng Trung Quốc ·
Triều Tiên
Vị trí Triều Tiên Cảnh Phúc Cung Triều Tiên (theo cách sử dụng tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên: 조선, Chosǒn) hay Hàn Quốc (theo cách sử dụng tại Đại Hàn Dân quốc: 한국, Hanguk) hay Korea (theo cách sử dụng quốc tế và có gốc từ "Cao Ly") là một nền văn hóa và khu vực địa lý nằm tại bán đảo Triều Tiên tại Đông Á. Khu vực này giáp liền với Trung Quốc về hướng tây bắc và Nga về hướng đông bắc, với Nhật Bản ở đông nam qua eo biển Triều Tiên.
Phương ngữ tiếng Triều Tiên và Triều Tiên · Tiếng Hàn Quốc và Triều Tiên ·
Ulsan
Quảng vực thị Ulsan (âm Hán Việt: Uất Sơn) là một thành phố nằm ở phía đông nam Hàn Quốc, giáp mặt với biển Nhật Bản, tiếp giáp Busan ở phía nam và Gyeongju ở phía bắc.
Phương ngữ tiếng Triều Tiên và Ulsan · Tiếng Hàn Quốc và Ulsan ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Phương ngữ tiếng Triều Tiên và Tiếng Hàn Quốc
- Những gì họ có trong Phương ngữ tiếng Triều Tiên và Tiếng Hàn Quốc chung
- Những điểm tương đồng giữa Phương ngữ tiếng Triều Tiên và Tiếng Hàn Quốc
So sánh giữa Phương ngữ tiếng Triều Tiên và Tiếng Hàn Quốc
Phương ngữ tiếng Triều Tiên có 46 mối quan hệ, trong khi Tiếng Hàn Quốc có 73. Khi họ có chung 27, chỉ số Jaccard là 22.69% = 27 / (46 + 73).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Phương ngữ tiếng Triều Tiên và Tiếng Hàn Quốc. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: