6 quan hệ: Đá bảng, Clorit, Mica, Sericit, Than chì, Thạch anh.
Đá bảng
Mẫu đá bảng (~ 6 cm dài và ~ 4 cm cao) Đá bảng hay đá phiến lớp (slate) là một loại đá biến chất đồng nhất phân biến, hạt mịn có nguồn gốc từ các đá trầm tích dạng đá phiến sét với thành phần bao gồm sét hoặc tro núi lửa trải qua quá trình biến chất khu vực cấp thấp.
Mới!!: Phyllit và Đá bảng · Xem thêm »
Clorit
Clorit nhà một nhóm khoáng vật silicat lớp.
Mới!!: Phyllit và Clorit · Xem thêm »
Mica
Mica trong đá Tấm mica Mica là tên gọi chung cho các khoáng vật dạng tấm thuộc nhóm silicat lớp bao gồm các loại vật liệu có mối liên kết chặt chẽ, có tính cát khai cơ bản hoàn toàn.
Mới!!: Phyllit và Mica · Xem thêm »
Sericit
Một mẫu sericit Sericit là các mica dạng hạt mịn, tương tự như muscovit, illit, hay paragonit.
Mới!!: Phyllit và Sericit · Xem thêm »
Than chì
Than chì hay graphit (được đặt tên bởi Abraham Gottlob Werner năm 1789, từ tiếng Hy Lạp γραφειν: "để vẽ/viết", vì ứng dụng của nó trong các loại bút chì) là một dạng thù hình của cacbon.
Mới!!: Phyllit và Than chì · Xem thêm »
Thạch anh
Thạch anh (silic điôxít, SiO2) hay còn gọi là thủy ngọc là một trong số những khoáng vật phổ biến trên Trái Đất.
Mới!!: Phyllit và Thạch anh · Xem thêm »