Những điểm tương đồng giữa Phi tần và Tống Chân Tông
Phi tần và Tống Chân Tông có 11 điểm chung (trong Unionpedia): Chữ Hán, Dương Thục phi (Tống Chân Tông), Hoàng đế, Hoàng hậu, Lý Thần phi (Tống Chân Tông), Lưu Nga (Bắc Tống), Lưu Thông, Nhà Tống, Tể tướng, Tống Nhân Tông, Thái tử.
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Phi tần · Chữ Hán và Tống Chân Tông ·
Dương Thục phi (Tống Chân Tông)
Tống Chân Tông Dương Thục phi (chữ Hán: 宋真宗楊淑妃; 984 - 1036), còn gọi là Chương Huệ hoàng hậu (章惠皇后) hoặc Bảo Khánh hoàng thái hậu (保慶皇太后), là phi tần của hoàng đế Tống Chân Tông Triệu Hằng, mẹ nuôi của Tống Nhân Tông.
Dương Thục phi (Tống Chân Tông) và Phi tần · Dương Thục phi (Tống Chân Tông) và Tống Chân Tông ·
Hoàng đế
Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.
Hoàng đế và Phi tần · Hoàng đế và Tống Chân Tông ·
Hoàng hậu
Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.
Hoàng hậu và Phi tần · Hoàng hậu và Tống Chân Tông ·
Lý Thần phi (Tống Chân Tông)
Chương Ý hoàng hậu (chữ Hán: 章懿皇后; 987 - 1032), thường được gọi là Lý Thần phi (李宸妃), một phi tần của Tống Chân Tông Triệu Hằng, mẹ đẻ của Tống Nhân Tông Triệu Trinh.
Lý Thần phi (Tống Chân Tông) và Phi tần · Lý Thần phi (Tống Chân Tông) và Tống Chân Tông ·
Lưu Nga (Bắc Tống)
Chương Hiến Minh Túc hoàng hậu (chữ Hán: 章献明肃皇后, 968 - 1033), hoặc Từ Nhân Bảo Thọ hoàng thái hậu (慈仁保寿皇太后), là Hoàng hậu của Tống Chân Tông Triệu Hằng, mẹ nuôi của Tống Nhân Tông Triệu Trinh.
Lưu Nga (Bắc Tống) và Phi tần · Lưu Nga (Bắc Tống) và Tống Chân Tông ·
Lưu Thông
Lưu Thông (?-318), tên tự Huyền Minh (玄明), nhất danh Tải (載), người Hung Nô, gọi theo thụy hiệu là Hán (Triệu) Chiêu Vũ Đế (漢(趙)昭武帝), là hoàng đế thứ ba của nhà Hán thời Thập Lục Quốc.
Lưu Thông và Phi tần · Lưu Thông và Tống Chân Tông ·
Nhà Tống
Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.
Nhà Tống và Phi tần · Nhà Tống và Tống Chân Tông ·
Tể tướng
Tể tướng (chữ Hán: 宰相) là một chức quan cao nhất trong hệ thống quan chế của phong kiến Á Đông, sau vị vua đang trị vì.
Phi tần và Tể tướng · Tể tướng và Tống Chân Tông ·
Tống Nhân Tông
Tống Nhân Tông (chữ Hán: 宋仁宗, 12 tháng 5, 1010 - 30 tháng 4, 1063), tên húy Triệu Trinh (趙禎), là vị hoàng đế thứ tư của nhà Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 1022 đến năm 1063, tổng hơn 41 năm.
Phi tần và Tống Nhân Tông · Tống Chân Tông và Tống Nhân Tông ·
Thái tử
Thái tử (chữ Hán: 太子), gọi đầy đủ là Hoàng thái tử (皇太子), là danh vị dành cho Trữ quân kế thừa của Hoàng đế.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Phi tần và Tống Chân Tông
- Những gì họ có trong Phi tần và Tống Chân Tông chung
- Những điểm tương đồng giữa Phi tần và Tống Chân Tông
So sánh giữa Phi tần và Tống Chân Tông
Phi tần có 217 mối quan hệ, trong khi Tống Chân Tông có 98. Khi họ có chung 11, chỉ số Jaccard là 3.49% = 11 / (217 + 98).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Phi tần và Tống Chân Tông. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: