Những điểm tương đồng giữa Nội chiến Trung Quốc và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949)
Nội chiến Trung Quốc và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) có 68 điểm chung (trong Unionpedia): An Huy, Đài Bắc, Đài Loan, Đông Bắc Trung Quốc, Đảng Cộng sản Liên Xô, Đảng Cộng sản Trung Quốc, Đế quốc Nhật Bản, Bành Hồ, Bạch Sùng Hy, Bắc Kinh, Bắc phạt (1926-1928), Cam Túc, Chiến tranh Trung-Nhật, Chiết Giang, Chu Đức, Diêm Tích Sơn, Dương Hổ Thành, Giang Tây, Giang Tô, Hồ Nam, Hồi giáo, Hoa Bắc, Khởi nghĩa Nam Xương, Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai, Lý Tông Nhân, Liên Hiệp Quốc, Liên Xô, Lưu Văn Huy, Mao Trạch Đông, Mãn Châu quốc, ..., Mikhail Markovich Borodin, Moskva, Nam Kinh, Nhà Thanh, Ninh Hạ, Phùng Ngọc Tường, Phúc Kiến, Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, Quảng Đông, Quảng Châu (thành phố), Quý Châu, Sự biến Tây An, Sự kiện Lư Câu Kiều, Sơn Đông, Tân Cương, Tân Tứ quân, Tây An, Tây Tạng, Tôn Trung Sơn, Tôn Truyền Phương, Tế Nam, Tứ Xuyên, Thành Đô, Thẩm Dương, Thiên Tân, Thiểm Tây, Thượng Hải, Trùng Khánh, Trần Tế Đường, Trung Quốc Quốc dân Đảng, Trường Quân sự Hoàng Phố, Trường Xuân (định hướng), Trương Học Lương, Trương Tác Lâm, Tưởng Giới Thạch, Uông Tinh Vệ, Vũ Hán, ZB vz. 26. Mở rộng chỉ mục (38 hơn) »
An Huy
An Huy (IPA:ánxwéi) là một tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
An Huy và Nội chiến Trung Quốc · An Huy và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Đài Bắc
Đài Bắc (Hán Việt: Đài Bắc thị; đọc theo IPA: tʰǎipèi trong tiếng Phổ thông) là thủ đô của Trung Hoa Dân Quốc (THDQ, thường gọi là "Đài Loan") và là thành phố trung tâm của một vùng đô thị lớn nhất tại Đài Loan.
Nội chiến Trung Quốc và Đài Bắc · Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Đài Bắc ·
Đài Loan
Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.
Nội chiến Trung Quốc và Đài Loan · Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Đài Loan ·
Đông Bắc Trung Quốc
nhỏ Đông Bắc Trung Quốc bao gồm các địa phương Hắc Long Giang, Liêu Ninh và Cát Lâm.
Nội chiến Trung Quốc và Đông Bắc Trung Quốc · Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Đông Bắc Trung Quốc ·
Đảng Cộng sản Liên Xô
Đảng Cộng sản Liên Xô (Коммунистическая партия Советского Союза, Kommunisticheskaya partiya Sovetskogo Soyuza; viết tắt: КПСС, KPSS) là tổ chức chính trị cầm quyền và chính đảng hợp pháp duy nhất tại Liên Xô (cho tới khi nó bị cấm sau Cuộc đảo chính Xô viết năm 1991) và là một trong những tổ chức cộng sản lớn nhất thế giới.
Nội chiến Trung Quốc và Đảng Cộng sản Liên Xô · Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Đảng Cộng sản Liên Xô ·
Đảng Cộng sản Trung Quốc
Đảng Cộng sản Trung Quốc (tiếng Hoa giản thể: 中国共产党; tiếng Hoa phồn thể: 中國共産黨; bính âm: Zhōngguó Gòngchǎndǎng; Hán-Việt: Trung Quốc Cộng sản Đảng) là chính đảng lãnh đạo nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa hiện nay.
Nội chiến Trung Quốc và Đảng Cộng sản Trung Quốc · Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Đảng Cộng sản Trung Quốc ·
Đế quốc Nhật Bản
Đế quốc Nhật Bản. Cho tới trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thuộc địa của Nhật tại vùng Đông Á đã tăng gấp gần '''5 lần''' diện tích quốc gia Đế quốc Nhật Bản hay Đại Nhật Bản Đế quốc (Kanji mới: 大日本帝国, Kanji cũ: 大日本帝國, だいにっぽんていこく, だいにほんていこく, Dai Nippon Teikoku) là một quốc gia dân tộc trong lịch sử Nhật Bản tồn tại từ cuộc cách mạng Minh Trị năm 1868 cho đến khi Hiến pháp Nhật Bản được ban hành vào năm 1947 Quá trình công nghiệp hóa và quân phiệt hóa nhanh chóng dưới khẩu hiệu Fukoku Kyōhei (富國強兵, phú quốc cường binh) đã giúp Nhật Bản nổi lên như một cường quốc và kèm theo đó là sự thành lập của một đế quốc thực dân.
Nội chiến Trung Quốc và Đế quốc Nhật Bản · Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Đế quốc Nhật Bản ·
Bành Hồ
Bành Hồ (chữ Hán: 澎湖; bính âm: Pénghú) là một quần đảo nằm tại eo biển Đài Loan, ở phía tây đảo Đài Loan.
Bành Hồ và Nội chiến Trung Quốc · Bành Hồ và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Bạch Sùng Hy
Bạch Sùng Hy白崇禧 Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Trung Hoa Dân Quốc Nhiệm kỳ 1946 - 1949 Đảng 20px Trung Quốc Quốc Dân Đảng Sinh 18 tháng 3 năm 1893 Mất 2 tháng 12 năm 1966 (73 tuổi) Dân tộc Hồi Tôn giáo 25px Hồi giáo dòng Sunni Lịch sử Quân nhân Thời gian quân dịch 1911 - 1949 Quân hàm Đại tướng Chỉ huy Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Trưởng đoàn hòa ước Trung Trung Hoa Trận chiến Chiến tranh Bắc phạt Trung nguyên đại chiến Chiến tranh Trung – Nhật lần hai Nội chiến Quốc Cộng Huân chương Huân chương Thanh Thiên Bạch Nhật Bạch Sùng Hy (sinh ngày 18 tháng 3 năm 1893 – 1 tháng 12 năm 1966, bính âm: 白崇禧), tự Kiện Sinh (健生), là một tướng lĩnh quân phiệt của Trung Hoa Dân Quốc, gốc người Hồi thiểu số theo dòng Hồi giáo Sunni ở Trung Quốc.
Bạch Sùng Hy và Nội chiến Trung Quốc · Bạch Sùng Hy và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Bắc Kinh
Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.
Bắc Kinh và Nội chiến Trung Quốc · Bắc Kinh và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Bắc phạt (1926-1928)
Bắc phạt là một chiến dịch quân sự được lãnh đạo bởi Trung Quốc Quốc Dân Đảng (QDĐ) từ năm 1926 đến 1928.
Bắc phạt (1926-1928) và Nội chiến Trung Quốc · Bắc phạt (1926-1928) và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Cam Túc
() là một tỉnh ở phía tây bắc của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Cam Túc và Nội chiến Trung Quốc · Cam Túc và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Chiến tranh Trung-Nhật
Chiến tranh Trung-Nhật là chiến tranh giữa Trung Quốc và Nhật Bản bắt đầu từ 7 tháng 7 năm 1937 khi quân Thiên hoàng tiến chiếm Bắc Trung Hoa, khởi đầu từ Sự kiện Lư Câu Kiều và kết thúc khi Nhật đầu hàng quân Đồng Minh ngày 9 tháng 9 năm 1945 vào cuối cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945).
Chiến tranh Trung-Nhật và Nội chiến Trung Quốc · Chiến tranh Trung-Nhật và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Chiết Giang
Chiết Giang (浙江) là một tỉnh ven biển phía đông của Trung Quốc.
Chiết Giang và Nội chiến Trung Quốc · Chiết Giang và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Chu Đức
Chu Đức (tiếng Trung: 朱德, Wade-Giles: Chu Te, tên tự: Ngọc Giai 玉阶; 1 tháng 12 năm 1886 – 6 tháng 7 năm 1976) là một chính khách và một nhà lãnh đạo quân sự Đảng Cộng sản Trung Quốc.
Chu Đức và Nội chiến Trung Quốc · Chu Đức và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Diêm Tích Sơn
Diêm Tích Sơn (8 tháng 10, 1883 – 22 tháng 7, 1960) là một quân phiệt Trung Hoa phục vụ trong Chính phủ Trung Hoa Dân Quốc.
Diêm Tích Sơn và Nội chiến Trung Quốc · Diêm Tích Sơn và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Dương Hổ Thành
Dương Hổ Thành (1893-1949) là một tướng lĩnh Trung Hoa Dân quốc.
Dương Hổ Thành và Nội chiến Trung Quốc · Dương Hổ Thành và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Giang Tây
Giang Tây (Gan: Kongsi) là một tỉnh nằm ở đông nam Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Giang Tây và Nội chiến Trung Quốc · Giang Tây và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Giang Tô
Giang Tô (江苏) là một tỉnh ven biển ở phía đông Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Giang Tô và Nội chiến Trung Quốc · Giang Tô và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Hồ Nam
Hồ Nam là một tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nằm ở khu vực trung-nam của quốc gia.
Hồ Nam và Nội chiến Trung Quốc · Hồ Nam và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Hồi giáo
Biểu tượng của Hồi giáo được thế giới biết đến Tỷ lệ dân mỗi nước theo đạo Hồi Các nhánh của Hồi giáo Các quốc gia Hồi giáo: hệ phái Shia màu đỏ; hệ phái Sunni màu lục Tín đồ Islam lễ bái Hồi giáo (tiếng Ả Rập: الإسلام al-'islām), còn gọi là đạo Islam, là một tôn giáo độc thần thuộc nhóm các tôn giáo Abraham.
Hồi giáo và Nội chiến Trung Quốc · Hồi giáo và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Hoa Bắc
Vùng Hoa Bắc Vùng Hoa Bắc Hoa Bắc (华北;華北) là từ chỉ miền Bắc Trung Quốc.
Hoa Bắc và Nội chiến Trung Quốc · Hoa Bắc và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Khởi nghĩa Nam Xương
Vị trí Nam Xương trên bản đồ Trung Quốc Đài tưởng niệm Khởi nghĩa Nam Xương Khởi nghĩa Nam Xương (Tiếng Hoa giản thể: 南昌起义; Tiếng Trung phồn thể: 南昌起義; Bính âm: Nánchāng Qǐyì) là cuộc khởi nghĩa vũ trang chống lại cuộc thanh trừng cộng sản của Quốc dân Đảng do Đảng Cộng sản Trung Quốc lãnh đạo tại thành phố Nam Xương (Giang Tây, Trung Quốc), Khởi nghĩa Nam Xương mở đầu cho cuộc chiến tranh Quốc - Cộng Trung Hoa.
Khởi nghĩa Nam Xương và Nội chiến Trung Quốc · Khởi nghĩa Nam Xương và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai
Tưởng Giới Thạch, Franklin D. Roosevelt, và Winston Churchill tại Hội nghị Cairo, ngày 25 tháng 11 năm 1943. Franklin Roosevelt (Hoa Kỳ) và Winston Churchill (Liên hiệp Anh) - tại cuộc họp mặt ở Tehran năm 1943 Đồng Minh là tên gọi một khối các quốc gia liên kết quân sự với nhau chống lại quân của khối Trục trong Đệ Nhị Thế Chiến.
Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai và Nội chiến Trung Quốc · Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Lý Tông Nhân
Lý Tông Nhân李宗仁 Quyền Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc Nhiệm kỳ 21 tháng 1 năm 1949 – 1 tháng 3 năm 1950 Tiền nhiệmTưởng Giới Thạch Kế nhiệmTưởng Giới Thạch Phó Tổng thống Trung Hoa Dân Quốc Nhiệm kỳ 20 tháng 5 năm 1948 – 10 tháng 3 năm 1954 Tiền nhiệm Phùng Quốc Chương (冯国璋) Kế nhiệm Trần Thành (陳誠) Đảng 20px Trung Quốc Quốc Dân Đảng Sinh 13 tháng 8 năm 1890 Quế Lâm, Nhà Thanh Mất 30 tháng 1 năm 1969 (78 tuổi)Bắc Kinh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Dân tộc Hán Tôn giáo Không Lý Tông Nhân (Bính âm: 李宗仁; sinh ngày 13 tháng 8 năm 1890 – mất ngày 30 tháng 1 năm 1969, tự Đức Lân (德鄰), là một lãnh chúa đầy quyền lực ở Quảng Tây và là chỉ huy quân sự có ảnh hưởng trong Quốc Dân Đảng trong suốt cuộc chiến tranh chống Nhật, Thế chiến hai. Ông làm Quyền Tổng thống của Trung Hoa Dân Quốc khi Tưởng Giới Thạch từ chức năm 1947.
Lý Tông Nhân và Nội chiến Trung Quốc · Lý Tông Nhân và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Liên Hiệp Quốc
Liên Hiệp Quốc hay Liên Hợp Quốc (thường viết tắt là LHQ) là một tổ chức quốc tế có mục đích duy trì hòa bình và an ninh trên thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.
Liên Hiệp Quốc và Nội chiến Trung Quốc · Liên Hiệp Quốc và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Liên Xô
Liên Xô, tên đầy đủ là Liên bang các nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (r, viết tắt: СССР; Union of Soviet Socialist Republics, viết tắt: USSR) là một cựu quốc gia có lãnh thổ chiếm phần lớn châu Âu và châu Á, tồn tại từ 30 tháng 12 năm 1922 cho đến khi chính thức giải thể vào ngày 25 tháng 12 năm 1991.
Liên Xô và Nội chiến Trung Quốc · Liên Xô và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Lưu Văn Huy
Lưu Văn Huy (chữ Hán: 刘文辉; 1895–1976) là một quân phiệt Tứ Xuyên trong thời kỳ quân phiệt Trung Hoa.
Lưu Văn Huy và Nội chiến Trung Quốc · Lưu Văn Huy và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Mao Trạch Đông
Mao Trạch Đông毛泽东 Chủ tịch Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc Nhiệm kỳ 20 tháng 3 năm 1943 – 9 tháng 9 năm 1976 Kế nhiệm Hoa Quốc Phong Phó Chủ tịch Lưu Thiếu Kỳ Lâm Bưu Chu Ân Lai Hoa Quốc Phong Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Nhiệm kỳ 27 tháng 9 năm 1954 – 27 tháng 4 năm 1959 Kế nhiệm Lưu Thiếu Kỳ Phó Chủ tịch Chu Đức Chủ tịch Ủy ban Quân sự Trung ương của Đảng Cộng sản Trung Quốc Nhiệm kỳ 8 tháng 9 năm 1954 – 9 tháng 9 năm 1976 Kế nhiệm Hoa Quốc Phong Chủ tịch Hội nghị Chính trị Hiệp thương Nhân dân Toàn quốc Trung Quốc Nhiệm kỳ 1 tháng 10 năm 1949 – 25 tháng 12 năm 1976 Kế nhiệm Chu Ân Lai Ủy viên Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc Đại diện Khu vực Bắc Kinh (1954 – 1959; 1964 – 1976) Đảng 20px Đảng Cộng sản Trung Quốc Sinh 26 tháng 12 năm 1893 Thiều Sơn, Tương Đàm, Hồ Nam, Đại Thanh Quốc Mất 9 tháng 9 năm 1976 (82 tuổi) Bắc Kinh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Dân tộc Hán Tôn giáo Không Phu nhân La Thị (罗一秀) Dương Khai Tuệ (杨开慧) Hạ Tử Trân (贺子珍) Giang Thanh (江青) Con cái Mao Ngạn Anh (毛岸英) Mao Ngạn Thanh (毛岸青) Mao Ngạn Long Lý Mẫn (李敏) Lý Nạp (李讷) Mao Trạch Đông (Trung văn phồn thể: 毛澤東; giản thể: 毛泽东; bính âm: Máo Zédōng; 26 tháng 12 năm 1893 – 9 tháng 9 năm 1976), tự Nhuận Chi (潤之) ban đầu là Vịnh Chi (詠芝), sau đổi là Nhuận Chi (潤芝, chữ "chi" 之 có thêm đầu chữ thảo 艹), bút danh: Tử Nhậm (子任).
Mao Trạch Đông và Nội chiến Trung Quốc · Mao Trạch Đông và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Mãn Châu quốc
Mãn Châu quốc (満州国) hay Đại Mãn Châu Đế quốc (大滿洲帝國) là chính phủ bảo hộ do Đế quốc Nhật Bản lập nên, cai trị trên danh nghĩa Mãn Châu và phía đông Nội Mông, do các quan chức nhà Thanh cũ tạo ra với sự giúp đỡ của Đế quốc Nhật Bản vào năm 1932.
Mãn Châu quốc và Nội chiến Trung Quốc · Mãn Châu quốc và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Mikhail Markovich Borodin
Mikhail Markovich Borodin Mikhail Markovich Borodin (tiếng Nga: Михаи́л Mapkóвич Бороди́н phiên âm theo tiếng Trung là Quý Sơn Gia; 1884-1951) một nhà cách mạng Nga, nhà hoạt động chính trị, xã hội Liên Xô, đại diện của Quốc tế Cộng sản tại Trung Quốc, thời kỳ 1923-1928.
Mikhail Markovich Borodin và Nội chiến Trung Quốc · Mikhail Markovich Borodin và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Moskva
Quang cảnh Moskva, với Nhà thờ Chúa Cứu thế ở bên trái, điện Kremli ở bên phải Nhà thờ hình củ tỏi Thánh Basel Nhà hát Lớn (Bolshoi), ''trái'', và Nhà hát Nhỏ (Malyi), ''phải'' Moskva là trung tâm của ba lê (ballet) và các nghệ thuật múa Nga.
Moskva và Nội chiến Trung Quốc · Moskva và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Nam Kinh
Nam Kinh (tiếng Hoa: 南京; pinyin: Nánjīng; Wade-Giles: Nan-ching; nghĩa là "Kinh đô phía Nam") là thủ phủ tỉnh Giang Tô, Trung Quốc.
Nam Kinh và Nội chiến Trung Quốc · Nam Kinh và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Nhà Thanh
Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.
Nhà Thanh và Nội chiến Trung Quốc · Nhà Thanh và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Ninh Hạ
Ninh Hạ, tên đầy đủ Khu tự trị dân tộc Hồi Ninh Hạ, là một khu tự trị của người Hồi của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nằm ở cao nguyên Hoàng Thổ Tây Bắc, sông Hoàng Hà chảy qua một khu vực rộng lớn của khu vực này.
Ninh Hạ và Nội chiến Trung Quốc · Ninh Hạ và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Phùng Ngọc Tường
là một tướng lĩnh thời Dân Quốc và là một trong số những nhà lãnh đạo của Quốc Dân Đảng.
Nội chiến Trung Quốc và Phùng Ngọc Tường · Phùng Ngọc Tường và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Phúc Kiến
Phúc Kiến là một tỉnh nằm ở ven biển đông nam của đại lục Trung Quốc.
Nội chiến Trung Quốc và Phúc Kiến · Phúc Kiến và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (Trung văn giản thể: 中国人民解放军, Trung văn phồn thể: 中國人民解放軍, phiên âm Hán Việt: Trung Quốc Nhân dân Giải phóng Quân), gọi tắt là Nhân dân Giải phóng quân hoặc Giải phóng quân, là lực lượng vũ trang chủ yếu của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.
Nội chiến Trung Quốc và Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc · Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Quảng Đông
Quảng Đông là một tỉnh nằm ven bờ biển Đông của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Nội chiến Trung Quốc và Quảng Đông · Quảng Đông và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Quảng Châu (thành phố)
Quảng Châu (chữ Hán giản thể: 广州, phồn thể: 廣州, pinyin: Guǎngzhōu, Wade-Giles: Kuang-chou, việt phanh: Gwong2zau1, Yale: Gwóngjaū) là thủ phủ và là thành phố đông dân nhất của tỉnh Quảng Đông ở miền Nam Trung Quốc.
Nội chiến Trung Quốc và Quảng Châu (thành phố) · Quảng Châu (thành phố) và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Quý Châu
Quý Châu (đọc) là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Nội chiến Trung Quốc và Quý Châu · Quý Châu và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Sự biến Tây An
Tưởng Giới Thạch và các thành viên cao cấp của Quốc dân đảng sau Sự biến Tây An Sự biến Tây An là cuộc binh biến bắt giữ Tưởng Giới Thạch tại Tây An do Trương Học Lương và Dương Hổ Thành thực hiện, nhằm gây áp lực buộc Tưởng hợp tác với Đảng Cộng sản chống Đế quốc Nhật Bản vào ngày 12 tháng 12 năm 1936, khi Tưởng đến Tây An.
Nội chiến Trung Quốc và Sự biến Tây An · Sự biến Tây An và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Sự kiện Lư Câu Kiều
Sự kiện Lư Câu Kiều (theo cách gọi ở Nhật Bản, tiếng Nhật: 盧溝橋事件, Rokōkyōjiken), hay Sự kiện mùng 7 tháng 7 (theo cách gọi ở Trung Quốc, tiếng Trung: 七七事变, Qīqīshìbiàn) xảy ra ngày 7 tháng 7 năm 1937, được xem là sự kiện mở đầu Chiến tranh Trung-Nhật.
Nội chiến Trung Quốc và Sự kiện Lư Câu Kiều · Sự kiện Lư Câu Kiều và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Sơn Đông
Sơn Đông là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc.
Nội chiến Trung Quốc và Sơn Đông · Sơn Đông và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Tân Cương
Tân Cương (Uyghur: شىنجاڭ, Shinjang;; bính âm bưu chính: Sinkiang) tên chính thức là Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương hay Khu tự trị Uyghur Tân Cương là một khu vực tự trị tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Nội chiến Trung Quốc và Tân Cương · Tân Cương và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Tân Tứ quân
Tân Tứ quân (chữ Hán: 新四军), tên đầy đủ là Quốc dân Cách mạng Quân Lục quân Tân biên Đệ tứ quân (国民革命军陆军新编第四军), là một đội quân về danh nghĩa thuộc chính phủ Trung Hoa Dân quốc, trên thực tế do Đảng Cộng sản Trung Quốc nắm quyền lãnh đạo, hoạt động từ năm 1936 đến 1947.
Nội chiến Trung Quốc và Tân Tứ quân · Tân Tứ quân và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Tây An
Tây An (tiếng Hoa: 西安; pinyin: Xī'ān; Wade-Giles: Hsi-An) là thành phố tỉnh lỵ tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc.
Nội chiến Trung Quốc và Tây An · Tây An và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Tây Tạng
Tây Tạng (/ Tạng khu) là một khu vực cao nguyên tại châu Á, ở phía bắc-đông của dãy Himalaya.
Nội chiến Trung Quốc và Tây Tạng · Tây Tạng và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Tôn Trung Sơn
Tôn Trung Sơn (chữ Hán: 孫中山; 12 tháng 11 năm 1866 – 12 tháng 3 năm 1925Singtao daily. Saturday edition. ngày 23 tháng 10 năm 2010. 特別策劃 section A18. Sun Yat-sen Xinhai revolution 100th anniversary edition 民國之父.), nguyên danh là Tôn Văn (孫文), tự Tải Chi (載之), hiệu Nhật Tân (日新), Dật Tiên (逸仙) là nhà cách mạng Trung Quốc, người đóng vai trò quan trọng trong cuộc Cách mạng Tân Hợi năm 1911 lật đổ triều đại Mãn Thanh và khai sinh ra Trung Hoa Dân Quốc.
Nội chiến Trung Quốc và Tôn Trung Sơn · Tôn Trung Sơn và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Tôn Truyền Phương
Tôn Truyền Phương Tôn Truyền Phương (giản thể: 孙传芳; phồn thể: 孫傳芳; bính âm: Sūn Chuánfāng) (1885 – 13 tháng 11 năm 1935), tự Hinh Viễn (馨远), có biệt hiệu "Lãnh chúa Nam Kinh" hay "Tổng tư lệnh Liên quân 5 tỉnh" là một tướng quân phiệt Trực hệ và bộ hạ của "Đại soái" Ngô Bội Phu (1874-1939).
Nội chiến Trung Quốc và Tôn Truyền Phương · Tôn Truyền Phương và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Tế Nam
Tế Nam (Trung văn giản thể: 济南; Trung văn phồn thể: 濟南), đúng phải đọc là "Tể Nam", là thành phố cấp phó tỉnh và tỉnh lỵ của tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc.
Nội chiến Trung Quốc và Tế Nam · Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Tế Nam ·
Tứ Xuyên
Tứ Xuyên là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Nội chiến Trung Quốc và Tứ Xuyên · Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Tứ Xuyên ·
Thành Đô
Thành Đô (tiếng Trung: 成都; bính âm: Chéngdu; Wade-Giles: Ch'eng-tu, phát âm), là một thành phố tại tây nam Trung Quốc, tỉnh lỵ tỉnh Tứ Xuyên, là thành phố thuộc tỉnh, đông dân thứ năm Trung Quốc (2005).
Nội chiến Trung Quốc và Thành Đô · Thành Đô và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Thẩm Dương
Thẩm Dương (tiếng Trung giản thể: 沈阳市, Shenyang) là tên một thành phố ở đông bắc Trung Quốc.
Nội chiến Trung Quốc và Thẩm Dương · Thẩm Dương và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Thiên Tân
Thiên Tân, giản xưng Tân (津); là một trực hạt thị, đồng thời là thành thị trung tâm quốc gia và thành thị mở cửa ven biển lớn nhất ở phía bắc của Trung Quốc.
Nội chiến Trung Quốc và Thiên Tân · Thiên Tân và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Thiểm Tây
Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.
Nội chiến Trung Quốc và Thiểm Tây · Thiểm Tây và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Thượng Hải
Thượng Hải (chữ Hán: 上海, bính âm: Shànghǎi) là thành phố lớn nhất Trung Quốc về dân số, p. 395.
Nội chiến Trung Quốc và Thượng Hải · Thượng Hải và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Trùng Khánh
Trùng Khánh (重庆) là một thành phố lớn ở Tây Nam Trung Quốc và là một trong bốn thành phố trực thuộc trung ương tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Nội chiến Trung Quốc và Trùng Khánh · Trùng Khánh và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Trần Tế Đường
Trần Tế Đường (phồn thể: 陳濟棠; giản thể: 陈济棠; bính âm: Chén Jìtáng) (23 tháng 1, 1890 – 3 tháng 11 năm 1954) là một viên tướng Quốc dân đảng và quân phiệt thời Trung Hoa Dân Quốc.
Nội chiến Trung Quốc và Trần Tế Đường · Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Trần Tế Đường ·
Trung Quốc Quốc dân Đảng
do Tôn Trung Sơn và các đồng chí của ông sáng lập và tồn tại cho đến nay, cũng là một trong số các chính đảng sớm nhất tại châu Á. Tiền thân của chính đảng này là đoàn thể cách mạng Hưng Trung hội thành lập tại Hawaii vào năm 1894, sau đó lần lượt cải tổ thành Trung Quốc Đồng minh hội, Quốc dân Đảng và Trung Hoa Cách mệnh Đảng, đến ngày 10 tháng 10 năm 1919 sau khi Tôn Trung Sơn cải tổ thì đổi sang danh xưng hiện tại.
Nội chiến Trung Quốc và Trung Quốc Quốc dân Đảng · Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Trung Quốc Quốc dân Đảng ·
Trường Quân sự Hoàng Phố
Trường Quân sự Hoàng Phố (tiếng Hán phồn thể: 黃埔軍校; tiếng Hán giản thể: 黄埔军校; bính âm: Huángpŭ Jūnxiào; Hán Việt: Hoàng Phố Quân hiệu) là danh xưng thông dụng để chỉ học viện quân sự đào tạo sĩ quan lục quân của Trung Hoa Dân Quốc hoạt động từ năm 1924-1927.
Nội chiến Trung Quốc và Trường Quân sự Hoàng Phố · Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Trường Quân sự Hoàng Phố ·
Trường Xuân (định hướng)
Trường Xuân có thể là dùng để chỉ.
Nội chiến Trung Quốc và Trường Xuân (định hướng) · Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Trường Xuân (định hướng) ·
Trương Học Lương
Trương Học Lương (chữ Hán: 張學良, -) là một trong những quân phiệt rồi trở thành tướng lĩnh của Quốc Dân Đảng Trung Quốc tại vùng Tây An. Ông chính là tác giả chính của "Sự biến Tây An" năm 1936, bắt cóc và gây áp lực với Tưởng Giới Thạch dẫn đến sự hợp tác Quốc-Cộng trong Chiến tranh Trung-Nhật.
Nội chiến Trung Quốc và Trương Học Lương · Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Trương Học Lương ·
Trương Tác Lâm
Trương Tác Lâm (1875-1928), tự Vũ Đình (雨亭), là một quân phiệt của Mãn Châu từ 1916 đến 1928, giữ chức Đại Nguyên soái Lục Hải quân Trung Hoa Dân quốc từ 1927 đến 1928, lãnh đạo trên thực tế của Chính phủ Bắc Dương.
Nội chiến Trung Quốc và Trương Tác Lâm · Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Trương Tác Lâm ·
Tưởng Giới Thạch
Tưởng Trung Chính (31 tháng 10 năm 1887 - 5 tháng 4 năm 1975), tên chữ Giới Thạch (介石) nên còn gọi là Tưởng Giới Thạch, tên ban đầu Thụy Nguyên (瑞元) là nhà chính trị và nhà quân sự nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc cận đại.
Nội chiến Trung Quốc và Tưởng Giới Thạch · Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Tưởng Giới Thạch ·
Uông Tinh Vệ
Uông Tinh Vệ (4 tháng 5 năm 1883 – 10 tháng 11 năm 1944), tên tự là Quý Tân (季新), hiệu và bút danh là Tinh Vệ (精衛), biệt danh là Uông Triệu Minh, là một chính trị gia thời Trung Hoa Dân Quốc.
Nội chiến Trung Quốc và Uông Tinh Vệ · Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Uông Tinh Vệ ·
Vũ Hán
Cổ kính và hiện đại. Vũ Hán (tiếng Hoa giản thể: 武汉; tiếng Hoa phồn thể: 武漢; pinyin: Wǔhàn; phát âm) là thủ phủ của tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.
Nội chiến Trung Quốc và Vũ Hán · Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và Vũ Hán ·
ZB vz. 26
ZB vz.
Nội chiến Trung Quốc và ZB vz. 26 · Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) và ZB vz. 26 ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Nội chiến Trung Quốc và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949)
- Những gì họ có trong Nội chiến Trung Quốc và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) chung
- Những điểm tương đồng giữa Nội chiến Trung Quốc và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949)
So sánh giữa Nội chiến Trung Quốc và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949)
Nội chiến Trung Quốc có 223 mối quan hệ, trong khi Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) có 216. Khi họ có chung 68, chỉ số Jaccard là 15.49% = 68 / (223 + 216).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Nội chiến Trung Quốc và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: