Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Niên hiệu Nhật Bản và Thiên hoàng

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Niên hiệu Nhật Bản và Thiên hoàng

Niên hiệu Nhật Bản vs. Thiên hoàng

Niên hiệu Nhật Bản là kết quả của một hệ thống hóa thời kỳ lịch sử do chính Thiên hoàng Kōtoku thiết lập vào năm 645. còn gọi là hay Đế (帝), là tước hiệu của Hoàng đế Nhật Bản.

Những điểm tương đồng giữa Niên hiệu Nhật Bản và Thiên hoàng

Niên hiệu Nhật Bản và Thiên hoàng có 27 điểm chung (trong Unionpedia): Akihito, Hirohito, Nhật Bản, Niên hiệu, Thời kỳ Đại Chính, Thời kỳ Edo, Thời kỳ Minh Trị, Thiên hoàng Gemmei, Thiên hoàng Genshō, Thiên hoàng Go-Daigo, Thiên hoàng Go-Saga, Thiên hoàng Go-Sakuramachi, Thiên hoàng Go-Toba, Thiên hoàng Ichijō, Thiên hoàng Jimmu, Thiên hoàng Jingū, Thiên hoàng Jitō, Thiên hoàng Kōgyoku, Thiên hoàng Kōken, Thiên hoàng Kōmei, Thiên hoàng Kimmei, Thiên hoàng Meishō, Thiên hoàng Minh Trị, Thiên hoàng Shōmu, Thiên hoàng Suiko, Thiên hoàng Taishō, Thiên hoàng Yōmei.

Akihito

là đương kim Thiên hoàng, cũng là vị Thiên hoàng thứ 125 theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, lên ngôi từ năm 1989 (năm Chiêu Hòa thứ 64).

Akihito và Niên hiệu Nhật Bản · Akihito và Thiên hoàng · Xem thêm »

Hirohito

, tên thật là, là vị Thiên hoàng thứ 124 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Hirohito và Niên hiệu Nhật Bản · Hirohito và Thiên hoàng · Xem thêm »

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Nhật Bản và Niên hiệu Nhật Bản · Nhật Bản và Thiên hoàng · Xem thêm »

Niên hiệu

là một giai đoạn gồm các năm nhất định được các hoàng đế Trung Quốc và các nước chịu ảnh hưởng văn hóa Trung Hoa như Việt Nam, Triều Tiên & Nhật Bản sử dụng.

Niên hiệu và Niên hiệu Nhật Bản · Niên hiệu và Thiên hoàng · Xem thêm »

Thời kỳ Đại Chính

là một thời kỳ trong lịch sử Nhật Bản từ ngày 30 tháng 7 năm 1912 đến 25 tháng 12 năm 1926, dưới sự trị vì của Nhật hoàng Taishō.

Niên hiệu Nhật Bản và Thời kỳ Đại Chính · Thiên hoàng và Thời kỳ Đại Chính · Xem thêm »

Thời kỳ Edo

, còn gọi là thời kỳ Tokugawa (徳川時代 Tokugawa-jidai, "Đức Xuyên thời đại’’), là một giai đoạn trong lịch sử Nhật Bản từ năm 1603 đến năm 1868.

Niên hiệu Nhật Bản và Thời kỳ Edo · Thiên hoàng và Thời kỳ Edo · Xem thêm »

Thời kỳ Minh Trị

, hay Thời đại Minh Trị, là thời kỳ 45 năm dưới triều Thiên hoàng Minh Trị, theo lịch Gregory, từ 23 tháng 10 năm 1868 (tức 8 tháng 9 âm lịch năm Mậu Thìn) đến 30 tháng 7 năm 1912.

Niên hiệu Nhật Bản và Thời kỳ Minh Trị · Thiên hoàng và Thời kỳ Minh Trị · Xem thêm »

Thiên hoàng Gemmei

còn được gọi là Hoàng hậu Genmyō, là Thiên hoàng thứ 43 của Nhật Bản theo truyền thống thứ tự kế vị ngôi vua.

Niên hiệu Nhật Bản và Thiên hoàng Gemmei · Thiên hoàng và Thiên hoàng Gemmei · Xem thêm »

Thiên hoàng Genshō

là thiên hoàng thứ 44 của Nhật Bản theo thứ tự kế thừa truyền thống.

Niên hiệu Nhật Bản và Thiên hoàng Genshō · Thiên hoàng và Thiên hoàng Genshō · Xem thêm »

Thiên hoàng Go-Daigo

là vị Thiên hoàng thứ 96 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Niên hiệu Nhật Bản và Thiên hoàng Go-Daigo · Thiên hoàng và Thiên hoàng Go-Daigo · Xem thêm »

Thiên hoàng Go-Saga

là Thiên hoàng thứ 88 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Niên hiệu Nhật Bản và Thiên hoàng Go-Saga · Thiên hoàng và Thiên hoàng Go-Saga · Xem thêm »

Thiên hoàng Go-Sakuramachi

là Thiên hoàng thứ 117 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Niên hiệu Nhật Bản và Thiên hoàng Go-Sakuramachi · Thiên hoàng và Thiên hoàng Go-Sakuramachi · Xem thêm »

Thiên hoàng Go-Toba

là vị Thiên hoàng thứ 82 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Niên hiệu Nhật Bản và Thiên hoàng Go-Toba · Thiên hoàng và Thiên hoàng Go-Toba · Xem thêm »

Thiên hoàng Ichijō

là Thiên hoàng thứ 66 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống Triều đại của Ichijō kéo dài từ năm 986 đến năm 1011.

Niên hiệu Nhật Bản và Thiên hoàng Ichijō · Thiên hoàng và Thiên hoàng Ichijō · Xem thêm »

Thiên hoàng Jimmu

còn gọi là Kamuyamato Iwarebiko; tên thánh: Wakamikenu no Mikoto hay Sano no Mikoto, sinh ra theo ghi chép mang tính thần thoại trong Cổ Sự Ký vào 1 tháng 1 năm 711 TCN, và mất, cũng theo truyền thuyết, ngày 11 tháng 3, năm 585 TCN (cả hai đều theo), là người sáng lập theo truyền thuyết của đất nước Nhật Bản, và là vị Thiên hoàng đầu tiên có tên trong Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Niên hiệu Nhật Bản và Thiên hoàng Jimmu · Thiên hoàng và Thiên hoàng Jimmu · Xem thêm »

Thiên hoàng Jingū

hay còn gọi là là Hoàng hậu theo thần thoại của Thiên hoàng Chūai, người đã giữ nhiệm vụ nhiếp chính và lãnh đạo thực tế từ khi chồng bà chết năm 201 đến khi con trai bà Thiên hoàng Ōjin lên ngôi năm 269.

Niên hiệu Nhật Bản và Thiên hoàng Jingū · Thiên hoàng và Thiên hoàng Jingū · Xem thêm »

Thiên hoàng Jitō

là Thiên hoàng đời thứ 41 của Nhật Bản trị vì từ năm 690 đến năm 697.

Niên hiệu Nhật Bản và Thiên hoàng Jitō · Thiên hoàng và Thiên hoàng Jitō · Xem thêm »

Thiên hoàng Kōgyoku

là thiên hoàng thứ 35 và là - thiên hoàng thứ 37 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống. Bà là vị Thiên hoàng đầu tiên hai lần ở ngôi ở 2 giai đoạn khác nhau, lần thứ nhất từ năm 642 đến năm 645 với hiệu Thiên hoàng Kōgyoku và lần thứ hai là từ năm 655 đến năm 661 với hiệu là Thiên hoàng Saimei. Trong lịch sử Nhật Bản, Hoàng Cực Thiên Hoàng là một trong 8 người phụ nữ đảm nhận vai trò Thiên hoàng trị vì. Bảy người phụ nữ nắm quyền trị vì khác là: Thôi Cổ Thiên hoàng, Tri Thống Thiên hoàng, Nguyên Minh Thiên hoàng, Nguyên Chính Thiên hoàng, Hiếu Khiêm Thiên hoàng, Minh Chính Thiên hoàng và Hậu Anh Đinh Thiên hoàng.

Niên hiệu Nhật Bản và Thiên hoàng Kōgyoku · Thiên hoàng và Thiên hoàng Kōgyoku · Xem thêm »

Thiên hoàng Kōken

là thiên hoàng thứ 46 và là - thiên hoàng thứ 48 theo danh sách thiên hoàng truyền thống của Nhật Bản.

Niên hiệu Nhật Bản và Thiên hoàng Kōken · Thiên hoàng và Thiên hoàng Kōken · Xem thêm »

Thiên hoàng Kōmei

là vị Thiên hoàng thứ 121 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Niên hiệu Nhật Bản và Thiên hoàng Kōmei · Thiên hoàng và Thiên hoàng Kōmei · Xem thêm »

Thiên hoàng Kimmei

là vị Hoàng đế thứ 29 của Nhật Bản theo Danh sách Nhật hoàng.

Niên hiệu Nhật Bản và Thiên hoàng Kimmei · Thiên hoàng và Thiên hoàng Kimmei · Xem thêm »

Thiên hoàng Meishō

là Thiên hoàng thứ 109 của Nhật Bản theo danh sách kế thừa truyền thống.

Niên hiệu Nhật Bản và Thiên hoàng Meishō · Thiên hoàng và Thiên hoàng Meishō · Xem thêm »

Thiên hoàng Minh Trị

là vị Thiên hoàng thứ 122 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, trị vì từ ngày 3 tháng 2 năm 1867 tới khi qua đời.

Niên hiệu Nhật Bản và Thiên hoàng Minh Trị · Thiên hoàng và Thiên hoàng Minh Trị · Xem thêm »

Thiên hoàng Shōmu

Shōmu (聖 Shōmu- tennō, 701 - 04 tháng 6, 756) là Thiên hoàng thứ 45 của Nhật Bản theo truyền thống thứ tự kế thừa ngôi vua Nhật.

Niên hiệu Nhật Bản và Thiên hoàng Shōmu · Thiên hoàng và Thiên hoàng Shōmu · Xem thêm »

Thiên hoàng Suiko

là Thiên hoàng thứ 33 của Nhật Bản,Cơ quan nội chính Hoàng gia Nhật Bản (Kunaichō): theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, đồng thời là Nữ hoàng đầu tiên trong lịch sử Nhật Bản có thể khảo chứng được.

Niên hiệu Nhật Bản và Thiên hoàng Suiko · Thiên hoàng và Thiên hoàng Suiko · Xem thêm »

Thiên hoàng Taishō

là vị Thiên hoàng thứ 123 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, trị vì từ ngày 30 tháng 7 năm 1912, tới khi qua đời năm 1926.

Niên hiệu Nhật Bản và Thiên hoàng Taishō · Thiên hoàng và Thiên hoàng Taishō · Xem thêm »

Thiên hoàng Yōmei

là vị Thiên hoàng thứ 31 của Nhật Bản, theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống.

Niên hiệu Nhật Bản và Thiên hoàng Yōmei · Thiên hoàng và Thiên hoàng Yōmei · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Niên hiệu Nhật Bản và Thiên hoàng

Niên hiệu Nhật Bản có 392 mối quan hệ, trong khi Thiên hoàng có 126. Khi họ có chung 27, chỉ số Jaccard là 5.21% = 27 / (392 + 126).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Niên hiệu Nhật Bản và Thiên hoàng. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »