Những điểm tương đồng giữa Nhân dân tệ và Tân Đài tệ
Nhân dân tệ và Tân Đài tệ có 4 điểm chung (trong Unionpedia): Tiền tệ, Trung Quốc đại lục, Yuan, Yuan Trung Quốc.
Tiền tệ
Tiền tệ là tiền khi chỉ xét tới chức năng là phương tiện thanh toán, là đồng tiền được luật pháp quy định để phục vụ trao đổi hàng hóa và dịch vụ của một quốc gia hay nền kinh tế.
Nhân dân tệ và Tiền tệ · Tân Đài tệ và Tiền tệ ·
Trung Quốc đại lục
Khu vực tô đậm thường được xem là Trung Hoa đại lục Trung Quốc đại lục (chữ Hán giản thể: 中国大陆; chữ Hán phồn thể: 中國大陸; bính âm: Zhōnggúo Dàlù), còn gọi là Hoa Lục, là một tên gọi thường đồng nghĩa với khu vực hiện đang dưới sự quản lý của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa; tuy nhiên, nó thường không tính hai đặc khu hành chính Hồng Kông và Ma Cao, đang được quản lý dưới chính sách "một nước hai chế độ".
Nhân dân tệ và Trung Quốc đại lục · Tân Đài tệ và Trung Quốc đại lục ·
Yuan
Yuan (chữ Hán: 袁, Hán-Việt là nguyên hoặc viên) có thể là.
Nhân dân tệ và Yuan · Tân Đài tệ và Yuan ·
Yuan Trung Quốc
10 yuan tới 10 yuan notes are of the fourth series of the renminbi. 20 tới 100 yuan (màu đỏ) are of the fifth series of the renminbi. The polymer note on the lower right commemorates the third millennium Yuan (Hán-Việt là nguyên hoặc viên) trong tiếng Trung Quốc được dùng để chỉ đơn vị tiền tệ cơ bản.
Nhân dân tệ và Yuan Trung Quốc · Tân Đài tệ và Yuan Trung Quốc ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Nhân dân tệ và Tân Đài tệ
- Những gì họ có trong Nhân dân tệ và Tân Đài tệ chung
- Những điểm tương đồng giữa Nhân dân tệ và Tân Đài tệ
So sánh giữa Nhân dân tệ và Tân Đài tệ
Nhân dân tệ có 19 mối quan hệ, trong khi Tân Đài tệ có 29. Khi họ có chung 4, chỉ số Jaccard là 8.33% = 4 / (19 + 29).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Nhân dân tệ và Tân Đài tệ. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: