Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Nhân dân tệ và Tân Đài tệ

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Nhân dân tệ và Tân Đài tệ

Nhân dân tệ vs. Tân Đài tệ

Nhân dân tệ (chữ Hán giản thể: 人民币, bính âm: rénmínbì, viết tắt theo quy ước quốc tế là RMB) là tên gọi chính thức của đơn vị tiền tệ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (nhưng không sử dụng chính thức ở Hong Kong và Macau). Tân Đài tệ (nghĩa là Tiền Đài Loan mới, mã tiền tệ TWD và viết tắt thông thường là NT$), hay đơn giản là Đô la Đài Loan (臺幣) (Đài tệ), là đơn vị tiền tệ chính thức của Trung Hoa Dân Quốc bên trong lãnh thổ Đài Loan, và các đảo Bành Hồ, Kim Môn, và Mã Tổ kể từ năm 1949.

Những điểm tương đồng giữa Nhân dân tệ và Tân Đài tệ

Nhân dân tệ và Tân Đài tệ có 4 điểm chung (trong Unionpedia): Tiền tệ, Trung Quốc đại lục, Yuan, Yuan Trung Quốc.

Tiền tệ

Tiền tệ là tiền khi chỉ xét tới chức năng là phương tiện thanh toán, là đồng tiền được luật pháp quy định để phục vụ trao đổi hàng hóa và dịch vụ của một quốc gia hay nền kinh tế.

Nhân dân tệ và Tiền tệ · Tân Đài tệ và Tiền tệ · Xem thêm »

Trung Quốc đại lục

Khu vực tô đậm thường được xem là Trung Hoa đại lục Trung Quốc đại lục (chữ Hán giản thể: 中国大陆; chữ Hán phồn thể: 中國大陸; bính âm: Zhōnggúo Dàlù), còn gọi là Hoa Lục, là một tên gọi thường đồng nghĩa với khu vực hiện đang dưới sự quản lý của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa; tuy nhiên, nó thường không tính hai đặc khu hành chính Hồng Kông và Ma Cao, đang được quản lý dưới chính sách "một nước hai chế độ".

Nhân dân tệ và Trung Quốc đại lục · Tân Đài tệ và Trung Quốc đại lục · Xem thêm »

Yuan

Yuan (chữ Hán: 袁, Hán-Việt là nguyên hoặc viên) có thể là.

Nhân dân tệ và Yuan · Tân Đài tệ và Yuan · Xem thêm »

Yuan Trung Quốc

10 yuan tới 10 yuan notes are of the fourth series of the renminbi. 20 tới 100 yuan (màu đỏ) are of the fifth series of the renminbi. The polymer note on the lower right commemorates the third millennium Yuan (Hán-Việt là nguyên hoặc viên) trong tiếng Trung Quốc được dùng để chỉ đơn vị tiền tệ cơ bản.

Nhân dân tệ và Yuan Trung Quốc · Tân Đài tệ và Yuan Trung Quốc · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Nhân dân tệ và Tân Đài tệ

Nhân dân tệ có 19 mối quan hệ, trong khi Tân Đài tệ có 29. Khi họ có chung 4, chỉ số Jaccard là 8.33% = 4 / (19 + 29).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Nhân dân tệ và Tân Đài tệ. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »