Mục lục
339 quan hệ: A Lý Bất Ca, An Khánh (định hướng), Đêm trừ tịch, Đại (huyện), Đại học sĩ, Đại lý tự, Đại Sở, Đạo giáo, Đảng Hạng, Đặng Châu, Đế quốc Đông La Mã, Đồng Quan (huyện), Đồng Quán, Đồng Tâm, Ngô Trung, Định Nan tiết độ sứ, Đường Đại Tông, Đường Hà, Bao Công, Bành Hồ, Bá Châu, Bán đảo Lôi Châu, Bình Giang, Nhạc Dương, Búa, Bảo Kê, Bắc Hán, Bắc Kinh, Bộ Hộ, Bộ Lại, Bộ Lễ, Bộc Dương, Cam Túc, Cambridge University Press, Cao Ly, Cao Thao Thao, Cày, Cách mạng công nghiệp, Chân Lạp, Châu Âu, Châu Phi, Chũm chọe, Chi Liễu, Chiêu Hiến thái hậu, Chu Hi, Cung Thánh hoàng hậu, Danh sách vua Trung Quốc, Dịch (huyện), Dung Thành, Dương Nghiệp, Giang Môn, Giả Tự Đạo, ... Mở rộng chỉ mục (289 hơn) »
- Trung Quốc thế kỷ 11
- Trung Quốc thế kỷ 12
A Lý Bất Ca
A Lý Bất Ca (chuyển tự Latinh tiếng Mông Cổ: Ariq Böke, chữ Mông Cổ Kirin: Аригбөх,; 1219–1266), là người con trai út của Đà Lôi- một người con trai của Thành Cát Tư Hãn.
An Khánh (định hướng)
An Khánh có thể là.
Xem Nhà Tống và An Khánh (định hướng)
Đêm trừ tịch
Đêm trừ tịch, còn được gọi tên là đêm ba mươi, là khoảng thời gian trước nửa đêm, thời khắc giao thừa giữa năm mới và năm cũ.
Đại (huyện)
Đại (chữ Hán giản thể: 代县, âm Hán Việt: Đại huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Hãn Châu, tỉnh Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Đại học sĩ
Đại học sĩ(大學士) là một chức quan cao cấp thời quân chủ.
Đại lý tự
Đại lý tự (大理寺, Court of Judicial Review) là một trong 6 tự trong quan chế Lục tự.
Đại Sở
Đại Sở là một triều đại đoản mệnh tồn tại trong năm 1127 do Trương Bang Xương trị vì, ông là một hoàng đế bù nhìn và đăng cơ với sự ủng hộ của triều Kim Nữ Chân.
Đạo giáo
Biểu tượng của đạo giáo Đạo Giáo Tam Thánh Đạo giáo (tiếng Trung: 道教) (Đạo nghĩa là con đường, đường đi, giáo là sự dạy dỗ) hay gọi là tiên đạo, là một nhánh triết học và tôn giáo Trung Quốc, được xem là tôn giáo đặc hữu chính thống của xứ này.
Đảng Hạng
Kinh Phật viết bằng chữ Đảng Hạng Đảng Hạng (Tangut) là tộc người được đồng nhất với nước Tây Hạ, họ cũng được gọi là Đảng Hạng Khương (党項羌).
Đặng Châu
Đặng Châu, trước đây là Đặng huyện (邓县), là một thành phố cấp huyện thuộc địa cấp thị Nam Dương, tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.
Đế quốc Đông La Mã
Đế quốc Đông La Mã (tiếng Hy Lạp cổ đại:, phiên âm:, Imperium Romanum tạm dịch là "Đế quốc La Mã") còn được gọi Đế quốc Byzantium, Đế quốc Byzantine, Đế quốc Byzance hay Đế quốc Hy Lạp;;;;;;;. là một đế quốc tồn tại từ năm 330 đến năm 1453, đóng đô ở Constantinopolis.
Xem Nhà Tống và Đế quốc Đông La Mã
Đồng Quan (huyện)
Đồng Quan (chữ Hán phồn thể:潼關縣, chữ Hán giản thể: 潼关县) là một huyện thuộc địa cấp thị Vị Nam, tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Nhà Tống và Đồng Quan (huyện)
Đồng Quán
Đồng Quán (chữ Hán: 童貫; 1054-1126) là hoạn quan và tướng quân nhà Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc.
Đồng Tâm, Ngô Trung
Đồng Tâm (chữ Hán giản thể: 同心县) là một huyện thuộc địa cấp thị Ngô Trung, tỉnh Khu tự trị dân tộc Hồi Ninh Hạ, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Nhà Tống và Đồng Tâm, Ngô Trung
Định Nan tiết độ sứ
Định Nan tiết độ sứ, còn gọi là Hạ Tuy tiết độ sứ, là chức tiết độ sứ lập ra năm 882 thời nhà Đường tại khu vực tây bắc Trung Quốc.
Xem Nhà Tống và Định Nan tiết độ sứ
Đường Đại Tông
Đường Đại Tông (chữ Hán: 唐代宗; 11 tháng 11, 726 - 10 tháng 6, 779), tên húy là Lý Dự (李豫), là vị Hoàng đế thứ 9 hay thứ 11 của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Nhà Tống và Đường Đại Tông
Đường Hà
Đường Hà (chữ Hán giản thể: 唐河县, Hán Việt: Đường Hà huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Nam Dương, tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Bao Công
Tượng Bao Công Bao Công húy là Bao Chửng (chữ Hán: 包拯; 11 tháng 4 năm 999 - 20 tháng 5 năm 1062), tự Hy Nhân (希仁).
Bành Hồ
Bành Hồ (chữ Hán: 澎湖; bính âm: Pénghú) là một quần đảo nằm tại eo biển Đài Loan, ở phía tây đảo Đài Loan.
Bá Châu
Bá Châu (chữ Hán giản thể: 霸州市) là một thị xã cấp huyện thuộc địa cấp thị Lang Phường, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Bán đảo Lôi Châu
Bán đảo Lôi Châu (chữ Hán phồn thể: 雷州半島, giản thể: 雷州半岛; phiên tiếng Quảng Đông: lui4 zau1 bun3 dou2; bính âm: léizhōu bàndǎo; phiên tiếng Mân Nam: lûi-chiu pòaⁿ-tó) là một trong ba bán đảo lớn nhất của Trung Quốc.
Xem Nhà Tống và Bán đảo Lôi Châu
Bình Giang, Nhạc Dương
Bình Giang (chữ Hán giản thể: 平江县, âm Hán Việt: Bình Giang huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Nhạc Dương, tỉnh Hồ Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Nhà Tống và Bình Giang, Nhạc Dương
Búa
một cậy búa của thời hiện đại Búa là dụng cụ để tạo sức va chạm cho vật khác.
Xem Nhà Tống và Búa
Bảo Kê
Bảo Kê (tiếng Trung: 寶雞市, Hán-Việt: Bảo Kê thị) là một địa cấp thị của tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Bắc Hán
Bắc Hán là một nước trong Thập Quốc trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại từ năm 951 – 979.
Bắc Kinh
Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.
Bộ Hộ
Tranh vẽ Bộ Hộ thời nhà Nguyễn Bộ Hộ hay Hộ bộ là tên gọi của một cơ quan hành chính thời kỳ phong kiến tại một số quốc gia Đông Á như Trung Quốc, Việt Nam v.v...
Bộ Lại
Bộ Lại hay Lại bộ (chữ Hán:吏部) là tên gọi của một cơ quan hành chính thời phong kiến tại các nước Đông Á, tương đương với cấp bộ ngày nay.
Bộ Lễ
Bộ Lễ hay Lễ bộ (chữ Hán:禮部) là tên gọi của một cơ quan hành chính thời phong kiến tại các nước Đông Á như Trung Quốc, Việt Nam.
Bộc Dương
Bộc Dương (tiếng Trung: 濮阳市) là một địa cấp thị của tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Cam Túc
() là một tỉnh ở phía tây bắc của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Cambridge University Press
Nhà xuất bản Đại học Cambridge (Cambridge University Press, CUP) là một nhà xuất bản của Đại học Cambridge.
Xem Nhà Tống và Cambridge University Press
Cao Ly
Cao Ly (Goryeo hay Koryŏ, 고려, 高麗), tên đầy đủ là Vương quốc Cao Ly, là một vương quốc có chủ quyền ở bán đảo Triều Tiên được thành lập vào năm 918 bởi vua Thái Tổ sau khi thống nhất các vương quốc thời Hậu Tam Quốc và bị thay thế bởi nhà Triều Tiên vào năm 1392.
Cao Thao Thao
Tuyên Nhân Thánh Liệt hoàng hậu (chữ Hán: 宣仁聖烈皇后, 1032 - 1093), còn gọi Tuyên Nhân hoàng thái hậu (宣仁皇太后) hay Anh Tông Cao hoàng hậu (英宗高皇后), là Hoàng hậu dưới triều Tống Anh Tông Triệu Thự, mẫu hậu của Tống Thần Tông Triệu Húc, hoàng tổ mẫu của Tống Triết Tông Triệu Hú (Triệu Dung) và Tống Huy Tông Triệu Cát.
Cày
Cày ruộng ở Việt Nam Máy cày và đất được cày Cày theo phương thức cổ điển với ngựa. Cày là xáo trộn lớp mặt đất ở độ sâu từ 20–30 cm, là nông cụ canh tác để xới đất chuẩn bị bước đầu cho gieo sạ hoặc trồng cây.
Xem Nhà Tống và Cày
Cách mạng công nghiệp
Mô hình động cơ hơi nước của James Watt. Sự phát triển máy hơi nước khơi mào cho cuộc cách mạng công nghiệp Anh. Cách mạng công nghiệp là cuộc cách mạng trong lĩnh vực sản xuất; là sự thay đổi cơ bản các điều kiện kinh tế xã hội, văn hóa và kỹ thuật, xuất phát từ nước Anh sau đó lan tỏa ra toàn thế giới.
Xem Nhà Tống và Cách mạng công nghiệp
Chân Lạp
Chân Lạp (tiếng Khmer: ចេនឡា / Chenla, phát âm: Chên-la; Hán-Việt: 真臘) có lẽ là nhà nước đầu tiên của người Khmer tồn tại trong giai đoạn từ khoảng năm 550 tới năm 802 trên phần phía nam của bán đảo Đông Dương gồm cả Campuchia và một số tỉnh phía Nam của Việt Nam hiện đại.
Châu Âu
Bản đồ thế giới chỉ vị trí của châu Âu Hình châu Âu tổng hợp từ vệ tinh Châu Âu về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên phần cực tây của đại lục Á-Âu, hay thậm chí Âu Phi Á, tùy cách nhìn.
Châu Phi
Hình ảnh của châu Phi chụp từ vệ tinh Châu Phi (hay Phi Châu) là châu lục đứng thứ hai trên thế giới về dân số sau châu Á, thứ ba về diện tích sau châu Á và châu Mỹ.
Chũm chọe
Chũm chọe (tên thường dùng với loại nhạc cụ phương Tây tương tự là Cymbals) là một nhạc cụ bộ gõ cực kỳ phổ biến trên thế giới.
Chi Liễu
Chi Liễu (danh pháp khoa học: Salix) là một chi của khoảng 350-450 loàiMabberley D.J. 1997.
Chiêu Hiến thái hậu
Chiêu Hiến Thái hậu (chữ Hán: 昭宪太后; 902 - 17 tháng 7, 961), là Thái hậu đầu tiên của nhà Tống với trai trò là mẹ của Tống Thái Tổ Triệu Khuông Dận và Tống Thái Tông Triệu Quýnh.
Xem Nhà Tống và Chiêu Hiến thái hậu
Chu Hi
Chu Hi (朱熹, bính âm: Zhū Xī; Wade-Giles: Chu Hsi), tự là Nguyên Hối, hiệu là Hối Am, sinh ngày 18 tháng 10, 1130 tại Vưu Khê, Phúc Kiến, Trung Quốc – mất ngày 23 tháng 4, 1200.
Cung Thánh hoàng hậu
Cung Thánh Nhân Liệt hoàng hậu (chữ Hán: 恭聖仁烈皇后; 1162 - 1232), thông gọi Thọ Minh hoàng thái hậu (壽明皇太后) hay Ninh Tông Dương hoàng hậu (寧宗楊皇后), là Hoàng hậu thứ hai của Tống Ninh Tông Triệu Khoáng.
Xem Nhà Tống và Cung Thánh hoàng hậu
Danh sách vua Trung Quốc
Ngũ Đế Các vị vua Trung Hoa đã cai trị trên mảnh đất Trung Nguyên từ hơn bốn nghìn năm.
Xem Nhà Tống và Danh sách vua Trung Quốc
Dịch (huyện)
Dịch (chữ Hán giản thể: 易县, âm Hán Việt: Dịch huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Bảo Định, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Dung Thành
Dung Thành (chữ Hán giản thể: 容城县, âm Hán Việt: Dung Thành huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Bảo Định, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Dương Nghiệp
Dương Nghiệp (chữ Hán: 楊業; ? - 986) hay Dương Kế Nghiệp (楊繼業), tên thật là Dương Trọng Quý (楊重貴), là một nhà quân sự cuối thời Ngũ đại Thập quốc, khai quốc công thần triều Bắc Tống, người khởi đầu cho truyền thống quân sự của Dương gia tướng.
Giang Môn
"Trung Hoa tửu điếm" ở Giang Môn. Giang Môn (江門) là một thành phố cấp địa khu (địa cấp thị) ở Quảng Đông, Trung Quốc với dân số 3,8 triệu người.
Giả Tự Đạo
Giả Tự Đạo (chữ Hán: 賈似道, 1213 - 1275), tên tự là Sư Hiến (師憲), nguyên quán ở Thai châu là tể thần nhà Tống trong lịch sử Trung Quốc, người đã góp một phần lớn vào sự diệt vong của Nam Tống.
Hà Khúc
Hà Khúc (chữ Hán giản thể: 河曲县, âm Hán Việt: Hà Khúc huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Hãn Châu, tỉnh Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Hàn Thác Trụ
Hàn Thác Trụ (chữ Hán: 韓侂胄, 1152 - 1207), tên tự là Tiết Phu, là tể tướng dưới triều Nam Tống trong lịch sử Trung Quốc.
Hàn Thế Trung
Hàn Thế Trung (1089-1151) là tướng nhà Tống trong lịch sử Trung Quốc.
Hàng Châu
Hàng Châu (chữ Hán: 杭州, bính âm: Hángzhōu, Wade-Giles: Hang-cho) là một thành phố nằm trong đồng bằng châu thổ sông Trường Giang của Trung Quốc, và là thủ phủ tỉnh Chiết Giang.
Hành thư
Hành thư (行書) là một phong cách viết chữ Hán bắt nguồn từ thảo thư.
Hải quân
Chiến hạm lớp Ticonderoga của hải quân Mỹ Hải quân là một quân chủng trong quân đội thuộc lực lượng vũ trang các nước có biển, thực hiện nhiệm vụ trên chiến trường biển, đại dương và sông nước.
Hậu Chu
Nam Hán (南漢) Nhà Hậu Chu (後周) (951-959) là triều đại cuối cùng trong số năm triều đại, kiểm soát phần lớn miền Bắc Trung Quốc trong thời Ngũ đại Thập quốc, một thời kỳ kéo dài từ năm 907 tới năm 960 và là cầu nối giữa thời nhà Đường và thời nhà Tống.
Hậu Chu Cung Đế
Hậu Chu Cung Đế (chữ Hán: 後周恭帝; 14 tháng 9 năm 953 - 6 tháng 4 năm 973), tên thật Sài Tông Huấn (柴宗训), là vị Hoàng đế cuối cùng của nhà Hậu Chu thời Ngũ Đại Thập Quốc.
Xem Nhà Tống và Hậu Chu Cung Đế
Hậu Chu Thế Tông
Hậu Chu Thế Tông (chữ Hán: 後周世宗, 921 – 959), tên thật là Sài Vinh (柴榮) và sau đó đổi thành Quách Vinh (郭榮).
Xem Nhà Tống và Hậu Chu Thế Tông
Hậu Thục
Hậu Thục (chữ Hán: 後蜀) là một trong 10 quốc gia thời Ngũ đại Thập quốc trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại từ năm 934 đến năm 965.
Hắc Long Giang
Tỉnh Hắc Long Giang là một tỉnh phía đông bắc của Trung Quốc.
Xem Nhà Tống và Hắc Long Giang
Hợp Xuyên
Hợp Xuyên (chữ Hán giản thể:合川区, Hán Việt: Hợp Xuyên khu) là một quận thuộc thành phố trực thuộc trung ương Trùng Khánh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Hứa Xương
Hứa Xương (tiếng Trung: 许昌市) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Hốt Tất Liệt
Hốt Tất Liệt (20px Хубилай хаан (Xubilaĭ Khaan),; 23 tháng 9, 1215 - 18 tháng 2, 1294), Hãn hiệu Tiết Thiện Hãn (Сэцэн хаан), là Đại khả hãn thứ 5 của Đế quốc Mông Cổ, đồng thời là người sáng lập ra triều đại nhà Nguyên trong lịch sử Trung Quốc.
Hồi Cốt
Hãn quốc Uyghur, hay Đế quốc Uyghur; tên thời nhà Đường là Hồi Cốt hay Hồi Hột là một đế quốc Đột Quyết (Turk) của người Duy Ngô Nhĩ tồn tại trong khoảng một thế kỷ từ giữa thế kỷ 8 đến thế kỷ 9.
Hoài Hà
Sông Hoài (tiếng Trung: 淮河 hoặc 淮水, âm Hán-Việt: Hoài Hà hoặc Hoài Thủy) là con sông lớn thứ ba ở Trung Quốc sau Dương Tử và Hoàng Hà.
Hoàn Nhan Lượng
Hoàn Nhan Lượng (chữ Hán: 完顏亮, 24 tháng 2 năm 1122 - 15 tháng 12 năm 1161), tên Nữ Chân là Hoàn Nhan Địch Cổ Nãi (完顏迪古乃), tên tự Nguyên Công (元功),Kim sử, quyển 5.
Xem Nhà Tống và Hoàn Nhan Lượng
Hoàn Nhan Tông Hàn
Hoàn Nhan Tông Hàn (chữ Hán: 完颜宗翰, 1080 – 1137), tên Nữ Chân là Niêm Một Hát (粘没喝), tên lúc nhỏ là Điểu Gia Nô, tướng lĩnh, hoàng thân, khai quốc công thần nhà Kim.
Xem Nhà Tống và Hoàn Nhan Tông Hàn
Hoàng Hà
Tượng mẫu Hoàng Hà tại Lan Châu Hoàng Hà (tiếng Hán: 黃河; pinyin: Huáng Hé; Wade-Giles: Hwang-ho, nghĩa là "sông màu vàng"), là con sông dài thứ 3 châu Á xếp sau sông Trường Giang (Dương Tử) và sông Yenisei, với chiều dài 5.464 km sông Hoàng Hà xếp thứ 6 thế giới về chiều dài.
Hoàng thái hậu
Hoàng thái hậu (chữ Hán: 皇太后; tiếng Anh: Dowager Empress, Empress Dowager hay Empress Mother), thường được gọi tắt là Thái hậu (太后), tước vị dành cho mẹ ruột của Hoàng đế đang tại vị, hoặc Hoàng hậu của vị Hoàng đế trước đó đã mất, và do Hoàng đế đang tại vị tôn phong.
Xem Nhà Tống và Hoàng thái hậu
In ấn
Máy gấp của máy in offset tờ báo In ấn hay ấn loát là quá trình tạo ra chữ và tranh ảnh trên các chất liệu nền như giấy, bìa các tông, ni lông, vải...
Kê Proso
Kê Proso, kê châu Âu (danh pháp hai phần: Panicum miliaceum).
Kê vàng
Kê vàng, còn gọi là kê đỏ, kê ta hay ngắn gọn là kê, tên khoa học: Setaria italica, là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo.
Khai Phong
Khai Phong là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) ở phía đông tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.
Khả hãn
Khả hãn (chữ Mogol cổ: хаан), hoặc Khắc hãn, Đại hãn, là một tước hiệu thủ lĩnh cao nhất trong ngôn ngữ Mông Cổ và Turk (Đột Quyết), được xem là người đứng đầu của đế quốc.
Khả Lam
Khả Lam (chữ Hán giản thể: 岢岚县, âm Hán Việt: Khả Lam huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Hãn Châu, tỉnh Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Khấu Chuẩn
Khấu Chuẩn Khấu Chuẩn (chữ Hán: 寇準; bính âm: Kòu zhǔn) (961 - 1023) tên chữ Bình Trọng (平仲), quê ở Hạ Khuê, Hoa Châu (nay là Vị Nam, Thiểm Tây), là đại thần Bắc Tống, từng làm đến chức quan tể tướng.
Kim
Kim Kim có thể chỉ.
Xem Nhà Tống và Kim
Kim Ai Tông
Kim Ai Tông (chữ Hán: 金哀宗, bính âm: Jin Aizong, 25 tháng 9 năm 1198 - 9 tháng 2 năm 1234), tên Hán là Hoàn Nhan Thủ Lễ (完顏守禮) hay Hoàn Nhan Thủ Tự (完顏守緒), tên Nữ Chân là Ninh Giáp Tốc (寧甲速), là vị hoàng đế thứ 9 của triều đại nhà Kim trong lịch sử Trung Quốc.
Kinh Nam
Tĩnh Hải (靜海) Kinh Nam (荆南) (924–963) hay còn gọi là Nam Bình (南平), Bắc Sở (北楚), là một trong mười nước tại miền Trung Nam Trung Quốc, được thành lập sau năm 907, khi nhà Đường sụp đổ, đánh dấu sự khởi đầu của thời kỳ Ngũ đại Thập quốc tại Trung Quốc (907-960).
La bàn
La bàn (La bàn từ) La bàn là dụng cụ dùng để xác định phương hướng trong không gian nhất định.
Lan Châu
Lan Châu (giản thể: 兰州; phồn thể: 蘭州; bính âm: Lánzhōu; Wade-Giles: Lan-chou; bính âm bưu chính: Lanchow) là tỉnh lỵ tỉnh Cam Túc của Trung Quốc.
Lôi Châu
Lôi Châu (chữ Hán giản thể: 雷州市, âm Hán Việt: Lôi Châu thị) là một thị xã thuộc địa cấp thị Trạm Giang, tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc.
Lục bộ
Lục bộ hay sáu bộ là thuật ngữ chỉ sáu cơ quan chức năng cao cấp trong tổ chức triều đình quân chủ Á Đông.
Lục Du
Lục Du (chữ Hán: 陸游, 1125-1210), tự Vụ Quan (務観), hiệu Phóng Ông (放翁); là quan thời Nam Tống, là nhà thơ và là nhà làm từ ở Trung Quốc.
Lữ Văn Hoán
Lữ Văn Hoán (chữ Hán: 吕文焕, ? - ?), người huyện An Phong, Túc Châu, là tướng lĩnh cuối đời Nam Tống, trấn thủ thành Tương Dương 6 năm, cuối cùng đầu hàng nhà Nguyên sau trận Tương Phàn, dẫn đường cho người Mông Cổ nam hạ.
Lệ thư
Hán Lệ trên bia miếu Hoa Sơn thời nhà Hán Lệ thư (tiếng Trung: giản thể: 隶书; phồn thể: 隸書, bính âm: lì shū, tiếng Triều Tiên: 예서 ye seo, tiếng Nhật: れいしょたい Reishou tai), hay chữ lệ, là một kiểu chữ thư pháp Trung Quốc.
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Xem Nhà Tống và Lịch sử Trung Quốc
Lý Cương
Hình vẽ Lý Cương trong "Tiếu đường trúc hoạ truyện" (晩笑堂竹荘畫傳) năm 1921 Lý Cương (1083 - 1140), tên tự là Bá Kỷ, người Thiệu Vũ quân, tể tướng nhà Tống, lãnh tụ phái kháng Kim, anh hùng dân tộc Trung Quốc.
Liên minh trên biển
Liên minh trên biển (chữ Hán: 海上之盟, Hải thượng chi minh) là liên minh quân sự giữa hai nước Bắc Tống và Kim nhằm giáp công nước Liêu.
Xem Nhà Tống và Liên minh trên biển
Loạn An Sử
Loạn An Sử (chữ Hán: 安史之亂: An Sử chi loạn) là cuộc biến loạn xảy ra giữa thời nhà Đường vào thời Đường Huyền Tông Lý Long Cơ trong lịch sử Trung Quốc, kéo dài từ năm 755 đến năm 763, do An Lộc Sơn và Sử Tư Minh cầm đầu.
Loạn Hoàng Sào
Loạn Hoàng Sào là cuộc khởi nghĩa nông dân do Hoàng Sào làm thủ lĩnh, diễn ra trong triều đại của Đường Hy Tông.
Xem Nhà Tống và Loạn Hoàng Sào
Lưu Nga (Bắc Tống)
Chương Hiến Minh Túc hoàng hậu (chữ Hán: 章献明肃皇后, 968 - 1033), hoặc Từ Nhân Bảo Thọ hoàng thái hậu (慈仁保寿皇太后), là Hoàng hậu của Tống Chân Tông Triệu Hằng, mẹ nuôi của Tống Nhân Tông Triệu Trinh.
Xem Nhà Tống và Lưu Nga (Bắc Tống)
Máy bắn đá
Máy bắn đá Máy bắn đá là loại vũ khí lạnh thời cổ.
Mãn Thành
Mãn Thành (chữ Hán giản thể: 满城县, âm Hán Việt: Mãn Thành huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Bảo Định, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Mông Cổ
Mông Cổ (tiếng Mông Cổ: 50px trong chữ viết Mông Cổ; trong chữ viết Kirin Mông Cổ) là một quốc gia có chủ quyền nội lục nằm tại Đông Á. Lãnh thổ Mông Cổ gần tương ứng với Ngoại Mông trong lịch sử, và thuật ngữ này đôi khi vẫn được sử dụng để chỉ quốc gia hiện tại.
Mông Kha
Đại hãn Mông Kha (tiếng Mông Cổ: 20px Мөнх хаан (Mönkh khaan)), còn gọi là Mông Ca (theo tiếng Trung: 蒙哥); sinh khoảng năm 1208 và mất năm 1259). Ông là đại hãn thứ tư của đế quốc Mông Cổ từ năm 1251 tới năm 1259.
Mạnh Củng
Mạnh Củng (chữ Hán: 孟珙, 1195 - 1246), tự Phác Ngọc, nguyên quán Giáng Châu, danh tướng diệt Kim kháng Mông nhà Nam Tống.
Miếu hiệu
Miếu hiệu (chữ Hán: 廟號) là tên hiệu dùng trong tông miếu dành cho các vị quân chủ sau khi họ đã qua đời, đây là một dạng kính hiệu khá đặc trưng của nền quân chủ Đông Á đồng văn, gồm Trung Quốc, Triều Tiên và Việt Nam.
Nam Á
Nam Á (còn gọi là tiểu lục địa Ấn Độ) là thuật ngữ dùng để chỉ khu vực miền nam của châu Á, gồm các quốc gia hạ Himalaya và lân cận.
Nam Đường
Nam Hán (南漢) Nam Đường (tiếng Trung Quốc: 南唐; pinyin Nán Táng) là một trong 10 nước thời Ngũ Đại Thập Quốc ở trung-nam Trung Quốc được thành lập sau thời nhà Đường, tồn tại từ năm 937-975.
Nam Dương (vùng địa lý)
Nam Dương là tên do người Trung Hoa đặt cho một vùng địa lý nằm phía Nam Trung Hoa, đặc biệt là vùng Đông Nam Á. Cái tên "Nam Dương" nghĩa là "vùng biển phía Nam", hiện nay có nghĩa thông dụng ám chỉ cộng đồng Hoa kiều sống ở Đông Nam Á, cụ thể là ở Singapore, Philippines, Malaysia, Thái Lan, Indonesia và Việt Nam.
Xem Nhà Tống và Nam Dương (vùng địa lý)
Nam Hán
Nam Hán là một vương quốc tồn tại từ năm 917 đến năm 971, chủ yếu là trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc (907-960), nằm dọc theo bờ biển phía nam Trung Quốc.
Nam Kinh
Nam Kinh (tiếng Hoa: 南京; pinyin: Nánjīng; Wade-Giles: Nan-ching; nghĩa là "Kinh đô phía Nam") là thủ phủ tỉnh Giang Tô, Trung Quốc.
Nùng Trí Cao
Nùng Trí Cao (chữ Hán: 儂智高, Tráng văn: Nungz Cigaoh; 1025 - 1055) là một lãnh tụ người Tráng nổi lên đòi tự trị giữa Đại Tống và Đại Cồ Việt thời nhà Lý.
Nữ Chân
Người Nữ Chân (chữ Hán phồn thể: 女眞; giản thể: 女真; bính âm: nǚzhēn) là người Tungus ở những vùng Mãn Châu và miền Bắc Triều Tiên.
Ngũ Đại Thập Quốc
Ngũ Đại Thập Quốc (907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.
Xem Nhà Tống và Ngũ Đại Thập Quốc
Ngô Việt
Tĩnh Hải (靜海) Ngô Việt (tiếng Trung phồn thể: 吳越國; giản thể: 吴越国, bính âm: Wúyuè Guó), 907-978, là một vương quốc nhỏ độc lập, nằm ven biển, được thành lập trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc (907-960) trong lịch sử Trung Quốc.
Ngạc Châu
Ngạc Châu (tiếng Trung: 鄂州市, bính âm: Èzhōu Shì, âm Hán-Việt: Ngạc Châu thị) là một địa cấp thị tại tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc.
Ngột Truật
Hoàn Nhan Tông Bật (chữ Hán: 完顏宗弼; ?-19 tháng 11 năm 1148), hay thường được gọi là Ngột Truật (兀朮 hay 兀术, wùzhú), cũng có những cách chuyển tự khác là Oát Xuyết (斡啜) hay Oát Xuất (斡出), Ô Châu (乌珠), là nhà chính trị và là danh tướng nhà Kim trong lịch sử Trung Quốc.
Ngu Doãn Văn
Ngu Doãn Văn (chữ Hán: 虞允文, 1110 – 1174), tự Bân Phủ, người Nhân Thọ, Long Châu, nhà văn hóa, nhà chính trị, tể tướng, thành viên phái chủ chiến trong triều đình Nam Tống.
Nguyên Bình, Hãn Châu
Nguyên Bình (chữ Hán giản thể: 原平市, âm Hán Việt: Nguyên Bình thị) là một thị xã thuộc địa cấp thị Hãn Châu, tỉnh Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Nhà Tống và Nguyên Bình, Hãn Châu
Người Lê
Lê (chữ Hán: 黎, bính âm: Lý), hay Hlai, là một dân tộc thiểu số Trung Quốc.
Nhà Abbas
Nhà Abbas (الخلافة العباسية / ALA-LC: al-Khilāfah al-‘Abbāsīyyah) trong tiếng Việt còn được gọi là nước Đại Thực theo cách gọi của người Trung Quốc (大食) là triều đại Hồi giáo (khalifah) thứ ba của người Ả Rập.
Nhà Đường
Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.
Nhà Kim
Nhà Kim hay triều Kim (chữ Nữ Chân: 70px 1115-1234) là một triều đại do người Nữ Chân gây dựng trong lịch sử Trung Quốc.
Nhà Nguyên
Nhà Nguyên (chữ Hán: 元朝, Hán Việt: Nguyên triều, tiếng Mông Cổ trung cổ: 70px Dai Ön Yeke Mongghul Ulus; tiếng Mông Cổ hiện đại: 70px Их Юань улс) là một triều đại do người Mông Cổ thành lập, là triều đại dân tộc thiểu số đầu tiên hoàn thành sự nghiệp thống nhất Trung Quốc.
Nhà Tống
Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.
Nhạc Phi
Nhạc Phi (1103 – 1142) là nhà quân sự nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc, danh tướng chống quân Kim thời Nam Tống. Trước sau tổng cộng quân của ông đã có 126 trận chiến với quân Kim và toàn thắng.
Nhật Bản
Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.
Nho giáo
Tranh vẽ của Nhật Bản mô tả Khổng Tử, người sáng lập ra Nho giáo. Dòng chữ trên cùng ghi "''Tiên sư Khổng Tử hành giáo tượng''" Nho giáo (儒教), còn gọi là đạo Nho hay đạo Khổng là một hệ thống đạo đức, triết học xã hội, triết lý giáo dục và triết học chính trị do Khổng Tử đề xướng và được các môn đồ của ông phát triển với mục đích xây dựng một xã hội thịnh trị.
Niên hiệu
là một giai đoạn gồm các năm nhất định được các hoàng đế Trung Quốc và các nước chịu ảnh hưởng văn hóa Trung Hoa như Việt Nam, Triều Tiên & Nhật Bản sử dụng.
Ninh Hạ
Ninh Hạ, tên đầy đủ Khu tự trị dân tộc Hồi Ninh Hạ, là một khu tự trị của người Hồi của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nằm ở cao nguyên Hoàng Thổ Tây Bắc, sông Hoàng Hà chảy qua một khu vực rộng lớn của khu vực này.
Oát Li Bất
Hoàn Nhan Tông Vọng (? - 1127), tên Nữ Chân là Oát Lỗ Bổ (斡鲁补) hay Oát Ly Bất (斡离不), tướng lĩnh, hoàng tử, khai quốc công thần nhà Kim trong lịch sử Trung Quốc.
Paris
Paris là thành phố thủ đô của nước Pháp, cũng là một trong ba thành phố phát triển kinh tế nhanh nhất thế giới cùng Luân Đôn và New York và cũng là một trung tâm hành chính của vùng Île-de-France.
Phan Mỹ
Phan Mỹ có thể là tên của.
Phàn Thành
Phàn Thành (tiếng Trung: 樊城) là một khu (quận) thuộc địa cấp thị Tương Dương, tỉnh Hồ Bắc.
Phòng (huyện)
Phòng (chữ Hán giản thể: 房县) là một huyện thuộc địa cấp thị Thập Yển, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Phúc Châu
Phúc Châu (tiếng Hoa: 福州; bính âm: Fúzhōu; Wade-Giles: Fu-chou) là tỉnh lỵ và là thành phố cấp huyện lớn nhất của tỉnh Phúc Kiến, Trung Quốc, còn được gọi là Dung Thành/ Dong Thành (榕城, có nghĩa là "Thành phố cây đa").
Phạm Trọng Yêm
Phạm Trọng Yêm, tiếng Trung: 范仲淹, (989 - 1052), tự Hy Văn, thụy Văn Chánh, là một nhà chính trị, nhà văn, nhà quân sự, nhà giáo dục thời Bắc Tống.
Xem Nhà Tống và Phạm Trọng Yêm
Phật giáo
Bánh xe Pháp Dharmacakra, biểu tượng của Phật giáo, tượng trưng cho giáo pháp, gồm Tứ diệu đế, Bát chính đạo, Trung đạo Phật giáo (chữ Hán: 佛教) là một loại tôn giáo bao gồm một loạt các truyền thống, tín ngưỡng và phương pháp tu tập dựa trên lời dạy của một nhân vật lịch sử là Tất-đạt-đa Cồ-đàm (悉達多瞿曇).
Phụ Bình
Phụ Bình (chữ Hán giản thể: 阜平县, âm Hán Việt: Phụ Bình huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Bảo Định, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Phồn Trì
Phồn Trì (chữ Hán giản thể: 繁峙县, âm Hán Việt: Phồn Trì huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Hãn Châu, tỉnh Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Phương Lạp
Phương Lạp (?-1121) là lãnh tụ cuộc khởi nghĩa nông dân cuối thời Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc.
Quảng Đông
Quảng Đông là một tỉnh nằm ven bờ biển Đông của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Sái Kinh
Sái Kinh hay Thái Kinh (chữ Hán: 蔡京; 1047-1126) là thừa tướng nhà Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc.
Sông Thao (Trung Quốc)
Sông Thao là một phụ lưu của Hoàng Hà, Trung Quốc.
Xem Nhà Tống và Sông Thao (Trung Quốc)
Súng phun lửa
Tàu trên sông bắn lửa napan từ súng phun lửa trong chiến tranh Việt Nam Súng phun lửa là một loại vũ khí có thể phun ra lửa nhằm tiêu diệt hoặc sát thương mục tiêu đối phương.
Súng thần công
Súng thần công (tiếng Anh: Cannon) là một loại pháo sử dụng thuốc súng hoặc thường là các loại nhiên liệu có nguồn gốc chất nổ khác để đẩy một viên đạn đi xa.
Xem Nhà Tống và Súng thần công
Sứ
Một bình sứ tráng men ngọc bích thời Nhà Tống, thế kỷ 10, Trung Quốc. Sứ là một dạng vật liệu gốm được tạo ra bằng cách đun nóng nguyên liệu, thường bao gồm đất sét ở dạng cao lanh, trong lò với nhiệt độ khoảng 1.200 °C (2.192 °F) và 1.400 °C (2.552 °F).
Xem Nhà Tống và Sứ
Sử Di Viễn
Sử Di Viễn (chữ Hán: 史彌遠, 1164 - 1233), tên tự là Đồng Thúc (同叔), là Hữu Thừa tướng nhà Nam Tống trong lịch sử Trung Quốc.
Sự biến cầu Lục Bộ
Sự biến cầu Lục Bộ (Lục Bộ kiều chi biến) là một sự kiện chính trị xảy ra vào niên hiệu thứ hai Khai Hi đời vua Ninh Tông triều Nam Tống (1207) khi thế lực chống đối trong triều đình, được sự ủng hộ của Dương hoàng hậu, đã phục binh giết chết người thao túng triều cương lúc bấy giờ là thái sư Hàn Thác Trụ.
Xem Nhà Tống và Sự biến cầu Lục Bộ
Sự kiện Tĩnh Khang
Sự kiện Tĩnh Khang (hay còn được gọi là Sự biến Tĩnh Khang) là một biến cố lớn trong lịch sử nhà Đại Tống, Trung Quốc, đánh dấu sự diệt vong của vương triều Bắc Tống.
Xem Nhà Tống và Sự kiện Tĩnh Khang
Srivijaya
Srivijaya là một liên minh kiểu mandala gồm nhiều nhà nước cổ từng tồn tại ở miền Đông Sumatra, bán đảo Malay và một phần đảo Borneo và Java, hình thành từ thế kỷ 7 hoặc thế kỷ 8 và kết thúc vào khoảng cuối thế kỷ 13.
Tam tỉnh
Tam Tỉnh (chữ Hán: 三省) là tên gọi chung cho ba cơ quan quyền lực trung ương cao nhất thời phong kiến Trung Hoa, bao gồm Thượng thư Tỉnh, Môn Hạ Tỉnh và Trung Thư Tỉnh.
Tào hoàng hậu (Tống Nhân Tông)
Từ Thánh Quang Hiến hoàng hậu (chữ Hán: 慈聖光獻皇后, 1016 - 16 tháng 11, 1079), thường gọi Từ Thánh Tào thái hậu (慈聖曹太后) hay Nhân Tông Tào hoàng hậu (仁宗曹皇后), là Hoàng hậu thứ hai của Tống Nhân Tông Triệu Trinh, vị Hoàng đế thứ tư của nhà Tống trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Nhà Tống và Tào hoàng hậu (Tống Nhân Tông)
Tây Hạ
Tây Hạ (chữ Tây Hạ: link.
Tây Hạ Huệ Tông
Tây Hạ Huệ Tông (chữ Hán: 西夏惠宗; 1061-1086), tên thật là Lý Bỉnh Thường (李秉常), là vị hoàng đế thứ ba của triều đại Tây Hạ, trị vì từ năm 1067 tới năm 1086.
Xem Nhà Tống và Tây Hạ Huệ Tông
Tây Hạ Nghị Tông
Tây Hạ Nghị Tông (chữ Hán: 西夏景宗; 1047-1067), tên thật là Lý Lượng Tộ (李諒昊), là vị hoàng đế thứ hai của triều đại Tây Hạ, trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 1048 đến năm 1067.
Xem Nhà Tống và Tây Hạ Nghị Tông
Tây Hạ Sùng Tông
Tây Hạ Sùng Tông (1083-1139), tên thật Lý Càn Thuận, là vị hoàng đế thứ tư của triều đại Tây Hạ, trị vì từ năm 1086 tới năm 1139.
Xem Nhà Tống và Tây Hạ Sùng Tông
Tây Nam Á
Tây Á hay Tây Nam Á là tiểu vùng cực tây của châu Á. Khái niệm này được sử dụng hạn chế do nó trùng lặp đáng kể với Trung Đông (hay Cận Đông), khác biệt chủ yếu là Tây Á không bao gồm phần lớn Ai Cập song bao gồm Ngoại Kavkaz.
Tĩnh Viễn
Tĩnh Viễn (chữ Hán phồn thể: 靖遠縣, chữ Hán giản thể: 靖远县) là một huyện thuộc địa cấp thị Bạch Ngân, tỉnh Cam Túc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Tô Vũ
Tô Vũ có thể là.
Tần Cối
Tượng Tần Cối và Vương Thị quỳ trước Nhạc Miếu ở Hàng Châu, hai tượng này dùng để người Trung Quốc đến thăm đến phỉ nhổ tội trạng của hai người Tần Cối (17 tháng 1 năm 1090 - 18 tháng 11 năm 1155), tên tự là Hội Chi (會之), là tể tướng dưới thời Nam Tống trong lịch sử Trung Quốc, lãnh đạo của phái chủ hòa trong chiến tranh Tống - Kim.
Tần Châu
Tần Châu (chữ Hán phồn thể: 秦州區, chữ Hán giản thể: 秦州区) là một quận thuộc địa cấp thị Thiên Thủy, tỉnh Cam Túc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Tứ Xuyên
Tứ Xuyên là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Từ Hán-Việt
Từ Hán-Việt là từ vựng sử dụng trong tiếng Việt có gốc từ tiếng Trung Quốc nhưng đọc theo âm Việt.
Tể tướng
Tể tướng (chữ Hán: 宰相) là một chức quan cao nhất trong hệ thống quan chế của phong kiến Á Đông, sau vị vua đang trị vì.
Tống (nước)
Tống quốc (Phồn thể: 宋國; giản thể: 宋国) là một quốc gia chư hầu của nhà Chu thời Xuân Thu và Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc, lãnh thổ quốc gia này bao gồm phần tỉnh Hà Nam hiện nay.
Tống Anh Tông
Tống Anh Tông (chữ Hán: 宋英宗, 16 tháng 2, 1032 - 25 tháng 1, 1067), thụy hiệu đầy đủ Thể Càn Ứng Lịch Long Công Thịnh Đức Hiến Văn Túc Vũ Duệ Thánh Tuyên Hiếu hoàng đế (體乾應歷隆功盛德憲文肅武睿聖宣孝皇帝), tên thật là Triệu Tông Thực (趙宗實), hay Triệu Thự (趙曙), là vị Hoàng đế thứ năm của vương triều Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc.
Tống Độ Tông
Tống Độ Tông (chữ Hán: 宋度宗, bính âm: Song Duzong, 2 tháng 5 năm 1240 - 12 tháng 8 năm 1274), thụy hiệu Đoan Văn Minh Vũ Cảnh Hiếu hoàng đế (端文明武景孝皇帝), tên thật là Triệu Mạnh Khải (趙孟启), Triệu Tư (趙孜) hay Triệu Kì (趙禥), tên tự Trường Nguyên (長源), là vị hoàng đế thứ 15 của vương triều nhà Tống trong lịch sử Trung Quốc, và là hoàng đế thứ sáu của triều đại Nam Tống.
Tống Đoan Tông
Tống Đoan Tông (chữ Hán: 宋端宗; 10 tháng 7 năm 1268 - 8 tháng 5 năm 1278), còn gọi là Tống Đế Thị (宋帝昰), thụy hiệu Dụ Văn Chiêu Vũ Mẫn Hiếu hoàng đế (裕文昭武愍孝皇帝), hay Hiếu Cung Nhân Dụ Từ Thánh Duệ Văn Anh Vũ Cần Chánh hoàng đế (孝恭仁裕慈聖睿文英武勤政皇帝), tên thật là Triệu Thị (趙昰), là vị hoàng đế thứ tám và cũng là áp chót của vương triều Nam Tống trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Nhà Tống và Tống Đoan Tông
Tống Cao Tông
Tống Cao Tông (chữ Hán: 宋高宗, 12 tháng 6 năm 1107 - 9 tháng 11 năm 1187), tên húy là Triệu Cấu (chữ Hán: 趙構), tên tự là Đức Cơ (德基), là vị hoàng đế thứ 10 của triều đại nhà Tống trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời là vị vua đầu tiên của thời Nam Tống (1127 - 1279).
Tống Chân Tông
Tống Chân Tông (chữ Hán: 宋真宗, 23 tháng 12 năm 968 - 23 tháng 3 năm 1022), là vị Hoàng đế thứ ba của triều đại Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 997 đến năm 1022, tổng cộng 25 năm.
Xem Nhà Tống và Tống Chân Tông
Tống Cung Đế
Tống Cung Đế (chữ Hán: 宋恭帝, 2 tháng 11 năm 1271 - tháng 5 năm 1323), hay còn gọi là Doanh Quốc công, Tống Đế Hiển (宋帝顯), tên thật là Triệu Hiển (趙㬎), là vị hoàng đế thứ 16 của vương triều nhà Tống trong lịch sử Trung Quốc.
Tống Giang
Tống Giang (chữ Hán: 宋江), là một nhân vật có thật sống vào thế kỷ 12 dưới triều Tống ở Trung Quốc.
Tống Hiếu Tông
Tống Hiếu Tông (chữ Hán: 宋孝宗, 27 tháng 11 năm 1127 - 28 tháng 6 năm 1194), tên thật là Triệu Bá Tông (趙伯琮), Triệu Viện (趙瑗), Triệu Vĩ (趙瑋) hay Triệu Thận (趙昚), tên tự Nguyên Vĩnh (元永) là vị hoàng đế thứ 11 của triều đại nhà Tống trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Nhà Tống và Tống Hiếu Tông
Tống Hoài Tông
Tống Hoài Tông (chữ Hán: 宋懷宗; 12 tháng 2, 1271 - 19 tháng 3, 1279) hay Tống Đế Bính (宋帝昺), là vị hoàng đế thứ chín và là hoàng đế cuối cùng của vương triều Nam Tống trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Nhà Tống và Tống Hoài Tông
Tống Huy Tông
Tống Huy Tông (chữ Hán: 宋徽宗, 2 tháng 11, 1082 – 4 tháng 6, 1135), là vị Hoàng đế thứ tám của triều đại Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc.
Tống Khâm Tông
Tống Khâm Tông (chữ Hán: 宋欽宗; 23 tháng 5, 1100 - 1156), tên thật là Triệu Đản (赵亶), Triệu Huyên (赵烜) hay Triệu Hoàn (赵桓), là vị Hoàng đế thứ chín và cũng là hoàng đế cuối cùng của vương triều Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Nhà Tống và Tống Khâm Tông
Tống Lý Tông
Tống Lý Tông (chữ Hán: 宋理宗, 26 tháng 1 năm 1205 - 16 tháng 11 năm 1264), thụy hiệu đầy đủ Kiến Đạo Bị Đức Đại Công Phục Hưng Liệt Văn Nhân Vũ Thánh Minh An Hiếu hoàng đế (建道備德大功復興烈文仁武聖明安孝皇帝)Tống sử, quyển 41, tên thật là Triệu Dữ Cử (趙與莒), Triệu Quý Thành (趙貴誠) hay Triệu Quân (趙昀), là vị hoàng đế thứ 14 của vương triều nhà Tống trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời cũng là vị hoàng đế thứ năm của thời đại Nam Tống (1127 - 1279).
Tống Nhân Tông
Tống Nhân Tông (chữ Hán: 宋仁宗, 12 tháng 5, 1010 - 30 tháng 4, 1063), tên húy Triệu Trinh (趙禎), là vị hoàng đế thứ tư của nhà Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 1022 đến năm 1063, tổng hơn 41 năm.
Xem Nhà Tống và Tống Nhân Tông
Tống Ninh Tông
Tống Ninh Tông (chữ Hán: 宋寧宗, 18 tháng 11, 1168 - 18 tháng 9, 1224), thụy hiệu đầy đủ là Pháp Thiên Bị Đạo Thuần Đức Mậu Công Nhân Văn Triết Vũ Thánh Duệ Cung Hiếu hoàng đế (法天備道純德茂功仁文哲武聖睿恭孝皇帝), tên thật là Triệu Khoáng (趙擴), là hoàng đế thứ 13 của nhà Tống và cũng là hoàng đế thứ tư của nhà Nam Tống trong lịch sử Trung Hoa.
Xem Nhà Tống và Tống Ninh Tông
Tống Quang Tông
Tống Quang Tông (chữ Hán: 宋光宗, 30 tháng 9, 1147 - 17 tháng 9, 1200), thụy hiệu Tuần Đạo Hiến Nhân Minh Công Mậu Đức Ôn Văn Thuận Vũ Thánh Triết Từ Hiếu hoàng đế (循道宪仁明功茂德温文顺武圣哲慈孝皇帝), tên thật là Triệu Đôn (赵惇), là hoàng đế thứ 12 của nhà Tống và cũng là hoàng đế thứ ba của nhà Nam Tống trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Nhà Tống và Tống Quang Tông
Tống sử
Tống sử (chữ Hán: 宋史) là một bộ sách lịch sử trong Nhị thập tứ sử của Trung Hoa.
Tống Tứ Đại Thư
Tống Tứ Đại Thư được biên soạn bởi Lý Phưởng (925-996) và một số những người khác trong thới kỳ nhà Tống (960-1279).
Xem Nhà Tống và Tống Tứ Đại Thư
Tống Thái Tông
Tống Thái Tông (chữ Hán: 宋太宗, 20 tháng 11 năm 939 - 8 tháng 5 năm 997), tên húy Triệu Quýnh (趙炅), là vị Hoàng đế thứ hai của triều đại Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 976 đến năm 997, tổng cộng 21 năm.
Xem Nhà Tống và Tống Thái Tông
Tống Thái Tổ
Tống Thái Tổ (chữ Hán: 宋太祖, 21 tháng 3, 927 - 14 tháng 11, 976), tên thật là Triệu Khuông Dận (趙匡胤, đôi khi viết là Triệu Khuông Dẫn), tự Nguyên Lãng (元朗), là vị Hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Tống trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 960 đến năm 976.
Tống Thần Tông
Tống Thần Tông (chữ Hán: 宋神宗, 25 tháng 5, 1048 - 1 tháng 4, 1085), là vị Hoàng đế thứ sáu của nhà Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 1067 đến năm 1085, tổng hơn 18 năm.
Xem Nhà Tống và Tống Thần Tông
Tống Triết Tông
Tống Triết Tông (chữ Hán: 宋哲宗, 4 tháng 1, 1077 - 23 tháng 2, 1100), là vị Hoàng đế thứ bảy của vương triều Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 1085 đến năm 1100.
Xem Nhà Tống và Tống Triết Tông
Tăng Bố
Tăng Bố (chữ Hán: 曾布, 1036-1107) là thừa tướng nhà Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc.
Tăng Củng
Hình vẽ Tăng Củng trong sách "Vãn tiếu đường - Trúc trang - Họa truyện" (晩笑堂-竹荘-畫傳), xuất bản năm 1921. Tăng Củng (chữ Hán: 曾鞏, 1019-1083), tự: Tử Cố (子固); là quan nhà Tống và là nhà văn đứng trong hàng tám nhà văn lớn thời Đường-Tống trong lịch sử văn học Trung Quốc.
Thanh Hải (Trung Quốc)
Thanh Hải, là một tỉnh thuộc Tây Bắc Trung Quốc.
Xem Nhà Tống và Thanh Hải (Trung Quốc)
Thanh Nguyên quân
Chương châu (漳州) Hậu Chu (後周) Thanh Nguyên quân, 945-964), sau đổi là Bình Hải quân (平海军, 964-978) là một chính quyền phiên trấn cát cứ trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc. Cương vực Thanh Nguyên quân ở khoảng khu vực Mân Nam, tức miền nam Phúc Kiến, Trung Quốc ngày nay, trung tâm chính trị đặt tại Tuyền Châu.
Xem Nhà Tống và Thanh Nguyên quân
Thành Đô
Thành Đô (tiếng Trung: 成都; bính âm: Chéngdu; Wade-Giles: Ch'eng-tu, phát âm), là một thành phố tại tây nam Trung Quốc, tỉnh lỵ tỉnh Tứ Xuyên, là thành phố thuộc tỉnh, đông dân thứ năm Trung Quốc (2005).
Thái Hồ
Thái Hồ (nghĩa là "Hồ Lớn") là một hồ ở đồng bằng châu thổ Dương Tử, nằm giữa ranh giới 2 tỉnh Giang Tô (ở phía bắc) và Chiết Giang (ở phía nam) của Trung Quốc.
Thái Nguyên, Sơn Tây
Thái Nguyên là tỉnh lỵ của tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc.
Xem Nhà Tống và Thái Nguyên, Sơn Tây
Thái sư
Thái sư (太師) là chức quan đứng đầu trong "Tam thái", bao gồm: Thái sư, Thái phó (太傅), Thái bảo (太保).
Thái thượng hoàng
Đại Việt, Trần Nhân Tông. Thái thượng hoàng (chữ Hán: 太上皇), cách gọi đầy đủ là Thái thượng hoàng đế (太上皇帝), thông thường được gọi tắt bằng Thượng Hoàng (上皇), trong triều đình phong kiến là ngôi vị mang nghĩa là "Hoàng đế bề trên", trên danh vị Hoàng đế.
Xem Nhà Tống và Thái thượng hoàng
Thép
Cầu thép Thép là hợp kim với thành phần chính là sắt (Fe), với cacbon (C), từ 0,02% đến 2,14% theo trọng lượng, và một số nguyên tố hóa học khác.
Xem Nhà Tống và Thép
Thạch Kính Đường
Hậu Tấn Cao Tổ (30 tháng 3, 892 – 28 tháng 7, 942Tư trị thông giám, quyển 283.), tên thật là Thạch Kính Đường (石敬瑭), là hoàng đế đầu tiên của triều Hậu Tấn, vương triều thứ 3 trong 5 vương triều Ngũ đại, thời Ngũ đại Thập quốc, trị vì từ năm 936 đến khi ông mất.
Xem Nhà Tống và Thạch Kính Đường
Thảo thư
Thảo thư (草書, cǎoshū, sousho) hay chữ thảo là một kiểu viết chữ Hán của thư pháp Trung Hoa.
Thế kỷ 19
Thế kỷ 19 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1801 đến hết năm 1900, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory (tức là lịch cổ).
Thụy hiệu
Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.
Thủy hử
Thủy hử hay Thủy hử truyện (水滸傳), nghĩa đen là "bến nước", là một tác phẩm trong bốn tác phẩm lớn của văn học cổ điển Trung Hoa, thường gọi là nhóm Tứ đại danh tác.
Thổ Phồn
Thổ Phồn là nước được tô màu xanh Thổ Phồn, hay Thổ Phiên hoặc Thổ Phiền là âm Hán Việt của chữ 吐蕃 hoặc 吐藩 mà người Trung Quốc từ thời nhà Đường dùng để gọi một vương quốc từng thống trị Tây Tạng, khống chế gần như toàn bộ con đường tơ lụa suốt từ thế kỷ VI đến thế kỷ IX.
Thị lang
Dấu ấn triện Lại bộ hữu thị lang quan phòng (吏部右侍郎關防) của quan Doãn Uẩn Thị lang (侍郎, Vice Minister) là chức quan đứng thứ ngay sau Thượng thư (thời kỳ trước triều Nguyễn, khi đó tương đương với Thứ trưởng ngày nay); sang thời Nguyễn chức này đứng ngay sau Tham tri một b.
Thiên Tân
Thiên Tân, giản xưng Tân (津); là một trực hạt thị, đồng thời là thành thị trung tâm quốc gia và thành thị mở cửa ven biển lớn nhất ở phía bắc của Trung Quốc.
Thiểm Tây
Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.
Thoái vị
Napoleon thoái vị Thoái vị là cụm từ dùng để nói đến việc vị vua, nữ hoàng hay nhà quý tộc từ bỏ chức tước cho người khác.
Thuần An
Thuần An (chữ Hán giản thể: 淳安县, âm Hán Việt: Thuần An huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Hàng Châu, tỉnh Chiết Giang, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Thuốc súng
Thuốc phóng không khói Thuốc súng (cả ở loại thuốc nổ đen hoặc loại thuốc phóng không khói), là những chất có thể cháy rất nhanh, giải phóng ra khí, gây tác dụng tương tự như một loại thuốc phóng sử dụng trong các súng bộ binh như các loại súng lục hay súng trường.
Thư pháp
:Bài này là về thư pháp nói chung, để tìm hiểu về thư pháp chữ Hán, xin xem bài Thư pháp Á Đông. Xin chữ Thư pháp (chữ Hán: 書法) là nghệ thuật viết chữ đẹp.
Thường Châu
Thường Châu (tiếng Hoa giản thể: 常州市 bính âm: Chángzhōu Shì, âm Hán-Việt: Thường Châu thị) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Giang Tô, Trung Quốc.
Thượng thư
Thượng thư (尚書) là một chức quan thời quân chủ, là người đứng đầu một bộ trong lục bộ, hàm chánh nhị phẩm.
Thương Châu, Thương Lạc
Thương Châu (chữ Hán phồn thể:商州區, âm Hán Việt: Thương Châu khu) là một quận thuộc địa cấp thị Thương Lạc ở tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Nhà Tống và Thương Châu, Thương Lạc
Thương Khâu
Thương Khâu (tiếng Trung: 商丘市) là một địa cấp thị tại tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Tiếng Trung Quốc
Tiếng Trung Quốc, tiếng Hán, hay tiếng Hoa (hay) là tập hợp những dạng ngôn ngữ có liên quan đến nhau, nhưng trong rất nhiều trường hợp không thông hiểu lẫn nhau, hợp thành một nhánh trong ngữ hệ Hán-Tạng.
Xem Nhà Tống và Tiếng Trung Quốc
Tiền giấy
Tiền giấy Trung Quốc. Tiền giấy, (hoặc tiền mặt) thường được gọi là giấy bạc ngân hàng, là một công cụ có thể chuyển nhượng được, một kỳ phiếu do một ngân hàng phát hành phải trả cho người cầm nó, được sử dụng làm tiền tệ, và theo nhiều phạm vi pháp lý, được sử dụng làm tiền tệ chính thức.
Trác Châu
Trác Châu (chữ Hán giản thể: 涿州市, âm Hán Việt: Trác Châu thị) là một thị xã thuộc địa cấp thị Bảo Định, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Trì Châu
Trì Châu là một thành phố địa cấp thị ở tỉnh An Huy Trung Quốc.
Trận Cao Lương
Trận Cao Lương, hay còn gọi là trận U Châu (U Châu chi chiến) là một trận đánh diễn ra vào đầu thời Bắc Tống, giữa quân Tống và quân Liêu ở bên bờ sông Cao Lương, nay thuộc Hà Bắc (Trung Quốc).
Xem Nhà Tống và Trận Cao Lương
Trận Nhai Môn
Trận Nhai Môn (Hán Việt: Nhai Môn hải chiến) hay Trận Nhai Sơn (Nhai Sơn hải chiến) là một trận hải chiến giữa nhà Nguyên và nhà Tống diễn ra vào ngày 19 tháng 3 năm 1279 trên vùng biển ngoài khơi Nhai Môn, Quảng Đông.
Trận Tam Phong Sơn
Trận Tam Phong Sơn (1232) là trận đánh quyết định giữa nhà Kim và quân Mông Cổ vào năm 1232.
Xem Nhà Tống và Trận Tam Phong Sơn
Trận Thái Châu (1233-1234)
Trận Thái Châu (蔡州之战, Thái Châu chi chiến) là cuộc tấn công của liên quân Mông Cổ - Nam Tống nhằm vào Thái Châu, cứ điểm cuối cùng của nhà Kim, diễn ra từ tháng 10 ÂL năm 1233 (Năm Thiệu Định thứ 6 nhà Nam Tống, Năm Thiên Hưng thứ 2 nhà Kim, năm thứ 5 thời Oa Khoát Đài của Mông Cổ) đến tháng giêng ÂL năm 1234 (Năm Đoan Bình đầu tiên nhà Nam Tống, Năm Thiên Hưng thứ 3 nhà Kim, năm thứ 6 thời Oa Khoát Đài của Mông Cổ).
Xem Nhà Tống và Trận Thái Châu (1233-1234)
Trận Thái Thạch (1161)
Chiến tranh giữa hai nước Tống–Kim diễn ra vào cuối năm 1161, được phát động bởi Kim đế Hoàn Nhan Lượng.
Xem Nhà Tống và Trận Thái Thạch (1161)
Triều Tiên
Vị trí Triều Tiên Cảnh Phúc Cung Triều Tiên (theo cách sử dụng tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên: 조선, Chosǒn) hay Hàn Quốc (theo cách sử dụng tại Đại Hàn Dân quốc: 한국, Hanguk) hay Korea (theo cách sử dụng quốc tế và có gốc từ "Cao Ly") là một nền văn hóa và khu vực địa lý nằm tại bán đảo Triều Tiên tại Đông Á.
Triện thư
Triện thư (tiếng Trung:giản thể: 篆书; phồn thể: 篆書, bính âm: zhuànshū), hay chữ triện, là một kiểu chữ thư pháp Trung Quốc cổ.
Triệu Phổ
Một bức tượng của '''Triệu Phổ''' Triệu Phổ (Chứ Hán: 趙普; 921 - 991) tên chữ là Tắc Bình (則平), là mưu sĩ và đại thần khai quốc nhà Bắc Tống, quân sư của Triệu Khuông Dận trong đời Hậu Chu.
Triệu Quát
Triệu Quát (chữ Hán: 赵括; ? - 260 TCN) là đại tướng nước Triệu thời Chiến Quốc, con trai Mã Phục Quân Triệu Xa, người đời gọi là Mã Phục T.
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.
Trường Giang
Trường Giang (giản thể: 长江; phồn thể: 長江; pinyin: Cháng Jiāng; Wade-Giles: Ch'ang Chiang) hay sông Dương Tử (扬子江, Yángzǐ Jiāng hay Yangtze Kiang; Hán-Việt: Dương Tử Giang) là con sông dài nhất châu Á và đứng thứ ba trên thế giới sau sông Nin ở Châu Phi, sông Amazon ở Nam Mỹ.
Trương Hoằng Phạm
Trương Hoằng Phạm (1238–1280) là một viên tướng lãnh người Hán dưới trướng của nhà Nguyên Mông vào thế kỷ thứ XIII trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Nhà Tống và Trương Hoằng Phạm
Tư Mã Quang
Hình vẽ Tư Mã Quang Tư Mã Quang (Phồn thể: 司馬光; Giản thể: 司马光; bính âm: Sima Guang; Wade-Giles: Szuma Kuang; 1019–1086), tự Quân Thật 君實, hiệu Vu Tẩu 迂叟, là một nhà sử học, học giả Trung Quốc, thừa tướng thời nhà Tống.
Tư trị thông giám
Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.
Xem Nhà Tống và Tư trị thông giám
Tương Dương (thành cổ)
Tương Dương (chữ Hán: 襄陽, bính âm: Xiāngyáng) là một toà thành cổ của Trung Quốc, có vị trí hết sức quan trọng trong lịch sử cát cứ phân tranh của nước này.
Xem Nhà Tống và Tương Dương (thành cổ)
Vô vi (Đạo giáo)
Vô vi là tư tưởng của triết gia Lão T.
Xem Nhà Tống và Vô vi (Đạo giáo)
Văn Thiên Tường
Tượng Văn Thiên Tường Văn Thiên Tường (文天祥,Wen Tian Xiang, 6/6/1236-9/1/1283) là thừa tướng nhà Nam Tống, một thi sĩ nổi tiếng và là anh hùng dân tộc của Trung Quốc.
Xem Nhà Tống và Văn Thiên Tường
Venezia
Venezia (tên trong phương ngôn Venezia: Venexia,Venessia), thường gọi "thành phố của các kênh đào" và La Serenissima, là thủ phủ của vùng Veneto và của tỉnh Venezia ở Ý. Trong tiếng Việt, thành phố này được gọi là Vơ-ni-dơ (phiên âm từ Venise trong tiếng Pháp).
Viên ngoại lang
Viên ngoại lang (員外郎, Deputy Director of the Bureau) là chức phó quan, dưới Lang trung, trong các ty Thanh lại thời Nguyễn, trật Chánh ngũ phẩm.
Xem Nhà Tống và Viên ngoại lang
Việt Nam
Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).
Vu Điền
Vu Điền (chữ Hán: 于阗王国) là một vương quốc Tây Vực Phật giáo nằm trên nhánh Con đường tơ lụa chạy dọc theo rìa phía nam của sa mạc Taklamakan tại lòng chảo Tarim.
Vương An Thạch
Vương An Thạch (chữ Hán: 王安石 Wang Anshi; 18/12/1021 – 21/5/1086), tự Giới Phủ (介甫), hiệu Bán Sơn Lão Nhân (半山老人 Banshan Laoren), người ở Phủ Châu, Lâm Xuyên (nay là huyện Đông Hương, tỉnh Giang Tây), là một nhà văn nổi tiếng thời nhà Bắc Tống và cũng là nhà kinh tế, chính trị lỗi lạc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Nhà Tống và Vương An Thạch
Vương Kiên
Vương Kiên (1198 – 1264), người Đặng Châu, Nam Dương, tướng lĩnh kháng Mông cuối đời Nam Tống.
Vương quốc Đại Lý
Tây Liêu Vương quốc Đại Lý (大理 pinyin: Dàlǐ) là một vương quốc của người Bạch đã từng tồn tại từ năm 937 cho đến năm 1253, nằm trong khu vực mà ngày nay là tỉnh Vân Nam, Quý Châu và tây nam tỉnh Tứ Xuyên của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, và một phần phía tây của Bắc Bộ Việt Nam.
Xem Nhà Tống và Vương quốc Đại Lý
Vương Trùng Dương
Vương Trùng Dương (1113 - 1170) là một đạo sỹ sống vào đời nhà Tống.
Xem Nhà Tống và Vương Trùng Dương
Wade-Giles
Wade–Giles (phát âm /ˌweɪd ˈdʒaɪlz/), đôi khi được viết tắt là Wade, là một phương pháp phiên âm tiếng Quan thoại (tiếng Hán phổ thông) bằng các ký tự Latinh.
Xuân Thu
Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.
Y Lan
Y Lan (tiếng Trung: 依兰县, Hán Việt: Y Lan huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Cáp Nhĩ Tân, tỉnh Hắc Long Giang, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Yển Thành
Yển Thành (chữ Hán giản thể: 郾城区, Hán Việt: Yển Thành khu) là một quận thuộc địa cấp thị Tháp Hà (chữ Hán giản thể: 漯河市), tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
1003
Năm 1003 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1003
1004
Năm 1004 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1004
1007
Năm 1007 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1007
1008
Năm 1008 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1008
1016
Năm 1016 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1016
1017
Năm 1017 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1017
1021
Năm 1021 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1021
1022
Năm 1022 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1022
1023
Năm 1023 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1023
1032
Năm 1032 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1032
1033
Năm 1033 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1033
1034
Năm 1034 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1034
1038
Năm 1038 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1038
1040
Năm 1040 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1040
1041
Năm 1041 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1041
1048
Năm 1048 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1048
1049
Năm 1049 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1049
1054
1054 là một năm trong lịch Gregory.
Xem Nhà Tống và 1054
1056
Năm 1056 trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1056
1063
Năm 1063 trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1063
1064
Năm 1064 trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1064
1066
Năm 1066 trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1066
1067
Năm 1067 trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1067
1068
Năm 1068 trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1068
1077
Năm 1077 trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1077
1078
Năm 1078 trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1078
1085
Năm 1085 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1085
1086
Năm 1086 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1086
1094
Năm 1094 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1094
1098
Năm 1098 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1098
1100
Năm 1100 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1100
1101
Năm 1101 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1101
1102
Năm 1102 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1102
1106
Năm 1106 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1106
1107
Năm 1107 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1107
1110
Năm 1110 trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1110
1111
Năm 1111 trong lịch Julius và bắt đầu bằng ngày Thứ Hai.
Xem Nhà Tống và 1111
1118
Năm 1118 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1118
1119
Năm 1119 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1119
1120
Năm 1120 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1120
1125
Năm 1125 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1125
1126
Năm 1126 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1126
1127
Năm 1127 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1127
1130
Năm 1130 trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1130
1131
Năm 1131 trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1131
1162
Năm 1162 trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1162
1163
Năm 1163 trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1163
1164
Năm 1164 trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1164
1165
Năm 1165 trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1165
1173
Năm 1173 trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1173
1174
Năm 1174 trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1174
1189
Năm 1189 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1189
1190
Năm 1190 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1190
1194
Năm 1194 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1194
1195
Năm 1195 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1195
1200
Năm 1200 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1200
1201
Năm 1201 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1201
1204
Năm 1204 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1204
1205
Năm 1205 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1205
1207
Năm 1207 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1207
1208
Năm 1208 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1208
1224
Năm là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1224
1225
Năm là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1225
1227
1227 là một năm trong lịch Gregory.
Xem Nhà Tống và 1227
1228
Năm là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1228
1233
Năm là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1233
1234
Năm 1234 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1234
1236
Năm 1236 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1236
1237
Năm 1237 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1237
1240
Năm 1240 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1240
1241
Năm 1241 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1241
1252
Năm 1252 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1252
1253
Năm 1253 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1253
1258
Năm 1258 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1258
1259
Năm 1259 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1259
1260
Năm 1260 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1260
1264
Năm 1264 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1264
1265
Năm 1265 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1265
1274
Năm 1274 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1274
1275
Năm 1275 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1275
1276
Năm 1276 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1276
1278
Năm 1278 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1278
1279
Năm 1279 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 1279
14 tháng 3
Ngày 14 tháng 3 là ngày thứ 73 (74 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
4 tháng 2
Ngày 4 tháng 2 là ngày thứ 35 trong lịch Gregory.
960
Năm 960 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 960
963
Năm 963 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 963
968
Năm 968 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 968
976
Năm 976 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 976
980
Năm 980 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 980
984
Năm 984 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 984
987
Năm 987 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 987
988
Năm 988 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 988
989
Năm 989 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 989
990
Năm 990 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 990
994
Năm 994 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 994
995
Năm 995 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 995
997
Năm 997 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 997
998
Năm 998 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Tống và 998
Xem thêm
Trung Quốc thế kỷ 11
Trung Quốc thế kỷ 12
Còn được gọi là Bắc Tống, Giặc Tống, Nam Tống, Nhà Bắc Tống, Nhà Nam Tống, Quân Tống, Triều Tống, Triều đại Nam Tống, Triều đại Tống, Tống (triều đại), Đại Tống, Đời Bắc Tống, Đời Nam Tống.
, Hà Khúc, Hàn Thác Trụ, Hàn Thế Trung, Hàng Châu, Hành thư, Hải quân, Hậu Chu, Hậu Chu Cung Đế, Hậu Chu Thế Tông, Hậu Thục, Hắc Long Giang, Hợp Xuyên, Hứa Xương, Hốt Tất Liệt, Hồi Cốt, Hoài Hà, Hoàn Nhan Lượng, Hoàn Nhan Tông Hàn, Hoàng Hà, Hoàng thái hậu, In ấn, Kê Proso, Kê vàng, Khai Phong, Khả hãn, Khả Lam, Khấu Chuẩn, Kim, Kim Ai Tông, Kinh Nam, La bàn, Lan Châu, Lôi Châu, Lục bộ, Lục Du, Lữ Văn Hoán, Lệ thư, Lịch sử Trung Quốc, Lý Cương, Liên minh trên biển, Loạn An Sử, Loạn Hoàng Sào, Lưu Nga (Bắc Tống), Máy bắn đá, Mãn Thành, Mông Cổ, Mông Kha, Mạnh Củng, Miếu hiệu, Nam Á, Nam Đường, Nam Dương (vùng địa lý), Nam Hán, Nam Kinh, Nùng Trí Cao, Nữ Chân, Ngũ Đại Thập Quốc, Ngô Việt, Ngạc Châu, Ngột Truật, Ngu Doãn Văn, Nguyên Bình, Hãn Châu, Người Lê, Nhà Abbas, Nhà Đường, Nhà Kim, Nhà Nguyên, Nhà Tống, Nhạc Phi, Nhật Bản, Nho giáo, Niên hiệu, Ninh Hạ, Oát Li Bất, Paris, Phan Mỹ, Phàn Thành, Phòng (huyện), Phúc Châu, Phạm Trọng Yêm, Phật giáo, Phụ Bình, Phồn Trì, Phương Lạp, Quảng Đông, Sái Kinh, Sông Thao (Trung Quốc), Súng phun lửa, Súng thần công, Sứ, Sử Di Viễn, Sự biến cầu Lục Bộ, Sự kiện Tĩnh Khang, Srivijaya, Tam tỉnh, Tào hoàng hậu (Tống Nhân Tông), Tây Hạ, Tây Hạ Huệ Tông, Tây Hạ Nghị Tông, Tây Hạ Sùng Tông, Tây Nam Á, Tĩnh Viễn, Tô Vũ, Tần Cối, Tần Châu, Tứ Xuyên, Từ Hán-Việt, Tể tướng, Tống (nước), Tống Anh Tông, Tống Độ Tông, Tống Đoan Tông, Tống Cao Tông, Tống Chân Tông, Tống Cung Đế, Tống Giang, Tống Hiếu Tông, Tống Hoài Tông, Tống Huy Tông, Tống Khâm Tông, Tống Lý Tông, Tống Nhân Tông, Tống Ninh Tông, Tống Quang Tông, Tống sử, Tống Tứ Đại Thư, Tống Thái Tông, Tống Thái Tổ, Tống Thần Tông, Tống Triết Tông, Tăng Bố, Tăng Củng, Thanh Hải (Trung Quốc), Thanh Nguyên quân, Thành Đô, Thái Hồ, Thái Nguyên, Sơn Tây, Thái sư, Thái thượng hoàng, Thép, Thạch Kính Đường, Thảo thư, Thế kỷ 19, Thụy hiệu, Thủy hử, Thổ Phồn, Thị lang, Thiên Tân, Thiểm Tây, Thoái vị, Thuần An, Thuốc súng, Thư pháp, Thường Châu, Thượng thư, Thương Châu, Thương Lạc, Thương Khâu, Tiếng Trung Quốc, Tiền giấy, Trác Châu, Trì Châu, Trận Cao Lương, Trận Nhai Môn, Trận Tam Phong Sơn, Trận Thái Châu (1233-1234), Trận Thái Thạch (1161), Triều Tiên, Triện thư, Triệu Phổ, Triệu Quát, Trung Quốc, Trường Giang, Trương Hoằng Phạm, Tư Mã Quang, Tư trị thông giám, Tương Dương (thành cổ), Vô vi (Đạo giáo), Văn Thiên Tường, Venezia, Viên ngoại lang, Việt Nam, Vu Điền, Vương An Thạch, Vương Kiên, Vương quốc Đại Lý, Vương Trùng Dương, Wade-Giles, Xuân Thu, Y Lan, Yển Thành, 1003, 1004, 1007, 1008, 1016, 1017, 1021, 1022, 1023, 1032, 1033, 1034, 1038, 1040, 1041, 1048, 1049, 1054, 1056, 1063, 1064, 1066, 1067, 1068, 1077, 1078, 1085, 1086, 1094, 1098, 1100, 1101, 1102, 1106, 1107, 1110, 1111, 1118, 1119, 1120, 1125, 1126, 1127, 1130, 1131, 1162, 1163, 1164, 1165, 1173, 1174, 1189, 1190, 1194, 1195, 1200, 1201, 1204, 1205, 1207, 1208, 1224, 1225, 1227, 1228, 1233, 1234, 1236, 1237, 1240, 1241, 1252, 1253, 1258, 1259, 1260, 1264, 1265, 1274, 1275, 1276, 1278, 1279, 14 tháng 3, 4 tháng 2, 960, 963, 968, 976, 980, 984, 987, 988, 989, 990, 994, 995, 997, 998.