Những điểm tương đồng giữa Nhà Minh và Nỗ Nhĩ Cáp Xích
Nhà Minh và Nỗ Nhĩ Cáp Xích có 17 điểm chung (trong Unionpedia): Đa Đạc, Đa Nhĩ Cổn, Bát Kỳ, Chữ Hán, Hải Tây Nữ Chân, Hoàng Thái Cực, Kiến Châu Nữ Chân, Lý Thành Lương, Liêu Ninh, Minh Hy Tông, Minh Thần Tông, Nữ Chân, Nhà Thanh, Nhà Triều Tiên, Thất đại hận, Thuận Trị, Viên Sùng Hoán.
Đa Đạc
Đa Đạc (tiếng Mãn: 16px, phiên âm Latinh: Dodo;; 2 tháng 4 năm 1614 – 29 tháng 4 năm 1649) là một thân vương Mãn Châu và một tướng lĩnh trong thời kỳ đầu nhà Thanh.
Nhà Minh và Đa Đạc · Nỗ Nhĩ Cáp Xích và Đa Đạc ·
Đa Nhĩ Cổn
Đa Nhĩ Cổn (chữ Hán: 多爾袞; Mãn Châu: 16px; 17 tháng 11 năm 1612 – 31 tháng 12 năm 1650), còn gọi Duệ Trung Thân vương (睿忠親王), là một chính trị gia, hoàng tử và là một Nhiếp chính vương có ảnh hưởng lớn trong thời kì đầu nhà Thanh.
Nhà Minh và Đa Nhĩ Cổn · Nỗ Nhĩ Cáp Xích và Đa Nhĩ Cổn ·
Bát Kỳ
Thanh kỳ thời vua Càn Long Bát Kỳ hay Bát kỳ Mãn Châu (tiếng Mãn Châu: 20px jakūn gūsa, chữ Hán: 八旗, bính âm: baqí) là một chế độ tổ chức quân sự đặc trưng của người Mãn Châu và nhà Thanh (sau này), đặc trưng của Bát Kỳ là mỗi đơn vị được phân biệt bằng một lá cờ khác nhau, tổng cộng có tám lá cờ cơ bản theo đó mọi người dân Mãn Châu đều thuộc một trong tám "Kỳ", đứng đầu là một kỳ chủ và tư lệnh tối cao là Đại Hãn, đó vừa là các đơn vị dân sự vừa mang tính chất quân sự.
Bát Kỳ và Nhà Minh · Bát Kỳ và Nỗ Nhĩ Cáp Xích ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Nhà Minh · Chữ Hán và Nỗ Nhĩ Cáp Xích ·
Hải Tây Nữ Chân
Hải Tây Nữ Chân là một trong tam đại bộ của người Nữ Chân, chủ yếu phân bố tại Hải Tây (nay là đông Tùng Hoa Giang) đến Hắc Long Giang.
Hải Tây Nữ Chân và Nhà Minh · Hải Tây Nữ Chân và Nỗ Nhĩ Cáp Xích ·
Hoàng Thái Cực
Hoàng Thái Cực (chữ Hán: 皇太極; Mãn Châu: 25px, Bính âm: Huang Taiji, 28 tháng 11, 1592 - 21 tháng 9 năm 1643), là vị Đại hãn thứ hai của nhà Hậu Kim, và là hoàng đế sáng lập triều đại nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc.
Hoàng Thái Cực và Nhà Minh · Hoàng Thái Cực và Nỗ Nhĩ Cáp Xích ·
Kiến Châu Nữ Chân
Kiến Châu Nữ Chân là một trong tam đại bộ của người Nữ Chân vào thời nhà Minh.
Kiến Châu Nữ Chân và Nhà Minh · Kiến Châu Nữ Chân và Nỗ Nhĩ Cáp Xích ·
Lý Thành Lương
Lý Thành Lương (tiếng Triều Tiên:리성량, 1526-1615), tên tự là Nhữ Khê (汝契), hiệu là Dẫn Thành (引城), người Thiết Lĩnh (nay là Thiết Lĩnh, tỉnh Liêu Ninh), bản quán là họ Lý ở Tinh Châu, là tướng lĩnh vào thời sau của nhà Minh.
Lý Thành Lương và Nhà Minh · Lý Thành Lương và Nỗ Nhĩ Cáp Xích ·
Liêu Ninh
Liêu Ninh là một tỉnh nằm ở Đông Bắc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Liêu Ninh và Nhà Minh · Liêu Ninh và Nỗ Nhĩ Cáp Xích ·
Minh Hy Tông
Minh Hy Tông (chữ Hán: 明熹宗; 23 tháng 12 năm 1605 – 30 tháng 9 năm 1627), tức Thiên Khải Đế (天啟帝), là vị hoàng đế thứ 16 của nhà Minh cai trị Trung Quốc từ năm 1620 đến năm 1627.
Minh Hy Tông và Nhà Minh · Minh Hy Tông và Nỗ Nhĩ Cáp Xích ·
Minh Thần Tông
Minh Thần Tông (chữ Hán: 明神宗, 4 tháng 9, 1563 – 18 tháng 8 năm 1620) hay Vạn Lịch Đế (萬曆帝), là vị hoàng đế thứ 14 của nhà Minh trong lịch sử Trung Quốc.
Minh Thần Tông và Nhà Minh · Minh Thần Tông và Nỗ Nhĩ Cáp Xích ·
Nữ Chân
Người Nữ Chân (chữ Hán phồn thể: 女眞; giản thể: 女真; bính âm: nǚzhēn) là người Tungus ở những vùng Mãn Châu và miền Bắc Triều Tiên.
Nhà Minh và Nữ Chân · Nỗ Nhĩ Cáp Xích và Nữ Chân ·
Nhà Thanh
Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.
Nhà Minh và Nhà Thanh · Nhà Thanh và Nỗ Nhĩ Cáp Xích ·
Nhà Triều Tiên
Nhà Triều Tiên (chữ Hán: 朝鮮王朝; Hangul: 조선왕조; Romaji: Joseon dynasty; 1392 – 1910) hay còn gọi là Lý Thị Triều Tiên (李氏朝鲜), là một triều đại được thành lập bởi Triều Tiên Thái Tổ Lý Thành Quế và tồn tại hơn 5 thế kỷ.
Nhà Minh và Nhà Triều Tiên · Nhà Triều Tiên và Nỗ Nhĩ Cáp Xích ·
Thất đại hận
Thất đại hận (tiếng Mãn: (ᠨᠠᡩᠠᠨ ᡴᠣᡵᠣ, nadan koro) là một bài hịch được bố cáo bởi Nỗ Nhĩ Cáp Xích, đánh dấu sự tuyên chiến của Hậu Kim với nhà Minh Trung Quốc.
Nhà Minh và Thất đại hận · Nỗ Nhĩ Cáp Xích và Thất đại hận ·
Thuận Trị
Hoàng đế Thuận Trị; Mãn Châu: ijishūn dasan hūwangdi; ᠡᠶ ᠡ ᠪᠡᠷ ey-e-ber ǰasagči 'harmonious administrator' (15 tháng 3, 1638 – 5 tháng 2, 1661), tức Thanh Thế Tổ (清世祖), họ Ái Tân Giác La, tên Phúc Lâm, là hoàng đế thứ ba của nhà Thanh và là hoàng đế Mãn Châu đầu tiên cai trị đất nước Trung Hoa, từ 1644 đến 1661.
Nhà Minh và Thuận Trị · Nỗ Nhĩ Cáp Xích và Thuận Trị ·
Viên Sùng Hoán
Viên Sùng Hoán Viên Sùng Hoán (tên tự: Viên Tố (元素) và Tự Như (自如); 6 tháng 6 năm 1584 – 22 tháng 9 năm 1630) là một danh tướng chống Mãn thời Minh.
Nhà Minh và Viên Sùng Hoán · Nỗ Nhĩ Cáp Xích và Viên Sùng Hoán ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Nhà Minh và Nỗ Nhĩ Cáp Xích
- Những gì họ có trong Nhà Minh và Nỗ Nhĩ Cáp Xích chung
- Những điểm tương đồng giữa Nhà Minh và Nỗ Nhĩ Cáp Xích
So sánh giữa Nhà Minh và Nỗ Nhĩ Cáp Xích
Nhà Minh có 194 mối quan hệ, trong khi Nỗ Nhĩ Cáp Xích có 86. Khi họ có chung 17, chỉ số Jaccard là 6.07% = 17 / (194 + 86).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Nhà Minh và Nỗ Nhĩ Cáp Xích. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: