Những điểm tương đồng giữa Nhà Lý và Đại Việt sử ký
Nhà Lý và Đại Việt sử ký có 38 điểm chung (trong Unionpedia): Đại La, Đại Việt, Đại Việt sử ký toàn thư, Đại Việt sử lược, Đỗ Anh Vũ, Chữ Hán, Chiêm Thành, Dương Tam Kha, Hà Nội, Hoa Lư, Khâm định Việt sử Thông giám cương mục, Lê Đại Hành, Lê Long Đĩnh, Lê Văn Hưu, Lịch sử Việt Nam, Lý Anh Tông, Lý Công Bình, Lý Chiêu Hoàng, Lý Nhân Tông, Lý Thái Tông, Lý Thái Tổ, Lý Thần Tông, Ngô Quyền, Ngô Thì Sĩ, Nhà Đinh, Nhà Hậu Lê, Nhà Minh, Nhà Ngô, Nhà Tống, Nhà Tiền Lê, ..., Nhà Trần, Nho giáo, Sùng Hiền hầu, Thái thượng hoàng, Thời kỳ Bắc thuộc lần thứ tư, Thăng Long, Trần Thái Tông, Việt Nam. Mở rộng chỉ mục (8 hơn) »
Đại La
Đại La (chữ Hán: 大羅), còn có các tên gọi khác là Đại La thành, Thành Đại La, La Thành (羅城) là một thành trì, thủ phủ của An Nam đô hộ phủ thời Nhà Đường trong hai thế kỷ 8 và thế kỷ 9.
Nhà Lý và Đại La · Đại La và Đại Việt sử ký ·
Đại Việt
Đại Việt (chữ Hán: 大越) tức Đại Việt quốc (chữ Hán: 大越國) là quốc hiệu Việt Nam tồn tại trong 2 giai đoạn từ năm 1054 đến năm 1400 và từ năm 1428 đến năm 1805.
Nhà Lý và Đại Việt · Đại Việt và Đại Việt sử ký ·
Đại Việt sử ký toàn thư
Đại Việt sử ký toàn thư, đôi khi gọi tắt là Toàn thư, là bộ quốc sử viết bằng văn ngôn của Việt Nam, viết theo thể biên niên, ghi chép lịch sử Việt Nam từ thời đại truyền thuyết Kinh Dương Vương năm 2879 TCN đến năm 1675 đời vua Lê Gia Tông nhà Hậu Lê.
Nhà Lý và Đại Việt sử ký toàn thư · Đại Việt sử ký và Đại Việt sử ký toàn thư ·
Đại Việt sử lược
Đại Việt sử lược (chữ Hán), còn có tên là Việt sử lược, là một cuốn lịch sử Việt Nam viết bằng chữ Hán của một tác giả khuyết danh, ra đời vào thời nhà Trần.
Nhà Lý và Đại Việt sử lược · Đại Việt sử ký và Đại Việt sử lược ·
Đỗ Anh Vũ
Đỗ Anh Vũ (chữ Hán: 杜英武, 1113 – 20 tháng 1, 1159), thường gọi Việt quốc Lý Thái úy (越國李太尉), là một vị đại thần rất có quyền thế trong thời đại nhà Lý của lịch sử Việt Nam.
Nhà Lý và Đỗ Anh Vũ · Đại Việt sử ký và Đỗ Anh Vũ ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Nhà Lý · Chữ Hán và Đại Việt sử ký ·
Chiêm Thành
Chiêm Thành là tên gọi của vương quốc Chăm Pa (tiếng Phạn: Campanagara) trong sử sách Việt Nam từ 877 đến 1693.
Chiêm Thành và Nhà Lý · Chiêm Thành và Đại Việt sử ký ·
Dương Tam Kha
Dương Tam Kha (chữ Hán: 楊三哥), tức Dương Bình Vương (楊平王) là một vị vua Việt Nam, trị vì từ 944 đến 950, xen giữa nhà Ngô trong lịch sử Việt Nam.
Dương Tam Kha và Nhà Lý · Dương Tam Kha và Đại Việt sử ký ·
Hà Nội
Hà Nội là thủ đô của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và cũng là kinh đô của hầu hết các vương triều phong kiến Việt trước đây.
Hà Nội và Nhà Lý · Hà Nội và Đại Việt sử ký ·
Hoa Lư
Sơ đồ kinh đô Hoa Lư Những ngọn núi đá tự nhiên được các triều vua nối lại bằng tường thành nhân tạo Hoa Lư (chữ Hán: 華閭) là kinh đô đầu tiên của nhà nước phong kiến Trung ương tập quyền ở Việt Nam và là quê hương của vị anh hùng dân tộc Đinh Bộ Lĩnh.
Hoa Lư và Nhà Lý · Hoa Lư và Đại Việt sử ký ·
Khâm định Việt sử Thông giám cương mục
Khâm định Việt sử thông giám cương mục (chữ Hán: 欽定越史通鑑綱目) là bộ chính sử của triều Nguyễn viết dưới thể văn ngôn, do Quốc Sử Quán triều Nguyễn soạn thảo vào khoảng năm 1856-1884.
Khâm định Việt sử Thông giám cương mục và Nhà Lý · Khâm định Việt sử Thông giám cương mục và Đại Việt sử ký ·
Lê Đại Hành
Lê Đại Hành (chữ Hán: 黎大行; 941 – 1005), là vị Hoàng đế sáng lập nhà Tiền Lê nước Đại Cồ Việt, trị vì nước Đại Cồ Việt trong 24 năm.
Lê Đại Hành và Nhà Lý · Lê Đại Hành và Đại Việt sử ký ·
Lê Long Đĩnh
Lê Long Đĩnh (chữ Hán: 黎龍鋌; 15 tháng 11, 986 – 19 tháng 11, 1009), là vị hoàng đế cuối cùng của nhà Tiền Lê trong lịch sử Việt Nam.
Lê Long Đĩnh và Nhà Lý · Lê Long Đĩnh và Đại Việt sử ký ·
Lê Văn Hưu
Lê Văn Hưu (chữ Hán: 黎文休;1230-1322) là một nhà sử học đời nhà Trần, tác giả bộ Đại Việt sử ký, bộ quốc sử đầu tiên của Việt Nam.
Lê Văn Hưu và Nhà Lý · Lê Văn Hưu và Đại Việt sử ký ·
Lịch sử Việt Nam
Lịch sử Việt Nam nếu tính từ lúc có mặt con người sinh sống thì đã có hàng vạn năm trước công nguyên, còn tính từ khi cơ cấu nhà nước được hình thành thì mới khoảng từ năm 2879 TCN.
Lịch sử Việt Nam và Nhà Lý · Lịch sử Việt Nam và Đại Việt sử ký ·
Lý Anh Tông
Lý Anh Tông (chữ Hán: 李英宗, 1136 - 14 tháng 8, 1175), là vị Hoàng đế thứ sáu của nhà Lý trong lịch sử Việt Nam, trị vì từ năm 1138 tới năm 1175, tổng cộng 37 năm.
Lý Anh Tông và Nhà Lý · Lý Anh Tông và Đại Việt sử ký ·
Lý Công Bình
Lý Công Bình (chữ Hán: 李公平, ? - ?) là một tướng lĩnh, đại thần nhà Lý trong lịch sử Việt Nam.
Lý Công Bình và Nhà Lý · Lý Công Bình và Đại Việt sử ký ·
Lý Chiêu Hoàng
Lý Chiêu Hoàng (chữ Hán: 李昭皇; Tháng 9, 1218 - Tháng 3, 1278), còn gọi là Lý Phế hậu (李廢后) hay Chiêu Thánh hoàng hậu (昭聖皇后), vị Hoàng đế thứ 9 và cuối cùng của triều đại nhà Lý từ năm 1224 đến năm 1225.
Lý Chiêu Hoàng và Nhà Lý · Lý Chiêu Hoàng và Đại Việt sử ký ·
Lý Nhân Tông
Lý Nhân Tông (chữ Hán: 李仁宗; 22 tháng 2 năm 1066 – 15 tháng 1 năm 1128) là vị hoàng đế thứ tư của nhà Lý trong lịch sử Việt Nam.
Lý Nhân Tông và Nhà Lý · Lý Nhân Tông và Đại Việt sử ký ·
Lý Thái Tông
Lý Thái Tông (chữ Hán: 李太宗; 29 tháng 7, 1000 – 3 tháng 11, 1054), là vị hoàng đế thứ hai của triều đại nhà Lý trong lịch sử Việt Nam, cai trị trong 26 năm (1028 - 1054).
Lý Thái Tông và Nhà Lý · Lý Thái Tông và Đại Việt sử ký ·
Lý Thái Tổ
Lý Thái Tổ (chữ Hán: 李太祖; 8 tháng 3 năm 974 – 31 tháng 3 năm 1028), tên thật là Lý Công Uẩn (李公蘊), là vị hoàng đế sáng lập nhà Lý trong lịch sử Việt Nam, trị vì từ năm 1009 đến khi qua đời vào năm 1028.
Lý Thái Tổ và Nhà Lý · Lý Thái Tổ và Đại Việt sử ký ·
Lý Thần Tông
Lý Thần Tông (chữ Hán: 李神宗; 1116 – 1138) là vị hoàng đế thứ 5 của triều đại nhà Lý nước Đại Việt.
Lý Thần Tông và Nhà Lý · Lý Thần Tông và Đại Việt sử ký ·
Ngô Quyền
Ngô Quyền (897 - 944), còn được biết đến với tên gọi Tiền Ngô Vương, là vị vua đầu tiên của nhà Ngô trong lịch sử Việt Nam.
Ngô Quyền và Nhà Lý · Ngô Quyền và Đại Việt sử ký ·
Ngô Thì Sĩ
Ngô Thì Sĩ (1726 - 1780), tự Thế Lộc, hiệu Ngọ Phong (午峰), đạo hiệu Nhị Thanh cư sĩ; là nhà sử học, nhà văn, nhà thơ nổi tiếng ở thế kỷ 18 tại Việt Nam; được Phan Huy Chú đánh giá là người có "học vấn sâu rộng, văn chương hùng vĩ, làm rạng rỡ cho tông phái nho gia, là một đại gia ở Nam Châu".
Ngô Thì Sĩ và Nhà Lý · Ngô Thì Sĩ và Đại Việt sử ký ·
Nhà Đinh
Nhà Đinh (chữ Hán: 丁朝, Đinh Triều) là triều đại quân chủ phong kiến trong lịch sử Việt Nam bắt đầu năm 968, sau khi Đinh Tiên Hoàng dẹp xong loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước và kết thúc năm 980 khi con của Đinh Tiên Hoàng là Đinh Phế Đế nhường cho Lê Hoàn.
Nhà Lý và Nhà Đinh · Nhà Đinh và Đại Việt sử ký ·
Nhà Hậu Lê
Nhà Hậu Lê (nhà Hậu Lê • Hậu Lê triều; 1442-1789) là một triều đại phong kiến Việt Nam tồn tại sau thời Bắc thuộc lần 4 và đồng thời với nhà Mạc, nhà Tây Sơn trong một thời gian, trước nhà Nguyễn.
Nhà Hậu Lê và Nhà Lý · Nhà Hậu Lê và Đại Việt sử ký ·
Nhà Minh
Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.
Nhà Lý và Nhà Minh · Nhà Minh và Đại Việt sử ký ·
Nhà Ngô
Nhà Ngô (chữ Hán:吳朝 Ngô Triều) là một triều đại quân chủ trong lịch sử Việt Nam, truyền được hai đời nhưng có tới ba vị vua, kéo dài từ năm 939 đến năm 965.
Nhà Lý và Nhà Ngô · Nhà Ngô và Đại Việt sử ký ·
Nhà Tống
Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.
Nhà Lý và Nhà Tống · Nhà Tống và Đại Việt sử ký ·
Nhà Tiền Lê
Nhà Lê (nhà Lê • Lê triều), hay còn được gọi là nhà Tiền Lê (nhà Tiền Lê • Tiền Lê triều) là một triều đại quân chủ trong lịch sử Việt Nam, bắt đầu khi Đinh Phế Đế nhường ngôi cho Lê Hoàn vào năm 980, trải qua ba đời quân chủ và chấm dứt khi Lê Long Đĩnh qua đời.
Nhà Lý và Nhà Tiền Lê · Nhà Tiền Lê và Đại Việt sử ký ·
Nhà Trần
Nhà Trần hoặc Trần triều (nhà Trần Trần triều) là triều đại quân chủ phong kiến trong lịch sử Việt Nam, bắt đầu khi Trần Cảnh lên ngôi vào năm 1225, sau khi được Lý Chiêu Hoàng truyền ngôi.
Nhà Lý và Nhà Trần · Nhà Trần và Đại Việt sử ký ·
Nho giáo
Tranh vẽ của Nhật Bản mô tả Khổng Tử, người sáng lập ra Nho giáo. Dòng chữ trên cùng ghi "''Tiên sư Khổng Tử hành giáo tượng''" Nho giáo (儒教), còn gọi là đạo Nho hay đạo Khổng là một hệ thống đạo đức, triết học xã hội, triết lý giáo dục và triết học chính trị do Khổng Tử đề xướng và được các môn đồ của ông phát triển với mục đích xây dựng một xã hội thịnh trị.
Nhà Lý và Nho giáo · Nho giáo và Đại Việt sử ký ·
Sùng Hiền hầu
Sùng Hiền hầu (chữ Hán: 崇賢侯; ? - 1130) là một tông thất nhà Lý, đồng thời cũng là Thái thượng hoàng đầu tiên được ghi chép trong lịch sử Việt Nam.
Nhà Lý và Sùng Hiền hầu · Sùng Hiền hầu và Đại Việt sử ký ·
Thái thượng hoàng
Đại Việt, Trần Nhân Tông. Thái thượng hoàng (chữ Hán: 太上皇), cách gọi đầy đủ là Thái thượng hoàng đế (太上皇帝), thông thường được gọi tắt bằng Thượng Hoàng (上皇), trong triều đình phong kiến là ngôi vị mang nghĩa là "Hoàng đế bề trên", trên danh vị Hoàng đế.
Nhà Lý và Thái thượng hoàng · Thái thượng hoàng và Đại Việt sử ký ·
Thời kỳ Bắc thuộc lần thứ tư
Thời kỳ Bắc thuộc lần thứ tư (ngắn gọn: Bắc thuộc lần 4) hay còn gọi thời Minh thuộc trong lịch sử Việt Nam bắt đầu từ năm 1407 khi nhà Minh đánh bại nhà Hồ và chấm dứt năm 1427 khi Lê Lợi đánh đuổi được quân Minh ra khỏi bờ cõi, giành thắng lợi hoàn toàn trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
Nhà Lý và Thời kỳ Bắc thuộc lần thứ tư · Thời kỳ Bắc thuộc lần thứ tư và Đại Việt sử ký ·
Thăng Long
Cảnh Thăng Long-Kẻ Chợ những năm 1690 do Samuel Baron miêu tả sau chuyến đi đến Đàng ngoài của ông. Thăng Long (chữ Hán: 昇龍) là kinh đô của nước Đại Việt thời Lý, Trần, Lê, Mạc, Lê Trung hưng (1010 - 1788).
Nhà Lý và Thăng Long · Thăng Long và Đại Việt sử ký ·
Trần Thái Tông
Trần Thái Tông (chữ Hán: 陳太宗; 9 tháng 7 năm 1218 – 5 tháng 5 năm 1277), tên khai sinh: Trần Cảnh (陳煚), là vị hoàng đế đầu tiên của hoàng triều Trần nước Đại Việt.
Nhà Lý và Trần Thái Tông · Trần Thái Tông và Đại Việt sử ký ·
Việt Nam
Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Nhà Lý và Đại Việt sử ký
- Những gì họ có trong Nhà Lý và Đại Việt sử ký chung
- Những điểm tương đồng giữa Nhà Lý và Đại Việt sử ký
So sánh giữa Nhà Lý và Đại Việt sử ký
Nhà Lý có 347 mối quan hệ, trong khi Đại Việt sử ký có 94. Khi họ có chung 38, chỉ số Jaccard là 8.62% = 38 / (347 + 94).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Nhà Lý và Đại Việt sử ký. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: