Mục lục
275 quan hệ: A Thành, An Sơn (định hướng), Áp Lục, Đông Đan, Đông Âu, Đông Liêu, Đại Đồng, Sơn Tây, Đại Hưng An, Đại lý tự, Đạo giáo, Đấu vật, Đồng Quán, Định An (định hướng), Đường Cao Tông, Đường Thái Tông, Đường Vũ Tông, Ứng, Baarin Hữu, Baarin Tả, Backgammon, Bá Châu, Bắc Hán, Bắc Kinh, Bắc Liêu, Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế, Bắc triều, Bộ Binh (bộ), Bộc Dương, Bột Hải, Bột Hải (biển), Biển Nhật Bản, Bulgan (tỉnh), Cao Ly Hiển Tông, Cao Ly Mục Tông, Cao Ly Thái Tổ, Cát Lâm, Cờ vây, Cựu Ngũ Đại sử, Chahar Hữu Dực Tiền, Chính trị, Chiến tranh Tống-Khiết Đan (1004-1005), Choibalsan (thành phố), Cư Dung quan, Danh sách vua Trung Quốc, Dãy núi Altay, Dãy núi Pamir, Dưa hấu, Dương Nghiệp, Gia Luật Đại Thạch, Gia Luật Bội, ... Mở rộng chỉ mục (225 hơn) »
- Bộ lạc du mục Á-Âu
- Châu Á trung cổ
- Hãn quốc
- Lịch sử Mãn Châu
- Mông Cổ thế kỷ 10
- Mông Cổ thế kỷ 11
- Nga thế kỷ 10
- Nga thế kỷ 11
- Nhà nước Mongol
- Trung Quốc thế kỷ 10
- Trung Quốc thế kỷ 11
- Trung Quốc thế kỷ 12
A Thành
A Thành (tiếng Trung: 阿城区, Hán Việt: A Thành khu) là một quận thuộc địa cấp thị Cáp Nhĩ Tân, tỉnh Hắc Long Giang, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
An Sơn (định hướng)
An Sơn có thể chỉ.
Xem Nhà Liêu và An Sơn (định hướng)
Áp Lục
Sông Áp Lục - Triều Tiên Cầu Hữu nghị Trung-Triều (trái) tại Đan Đông, bên phải là cây "cầu gãy", bắc qua sông Áp Lục Sông Áp Lục (tiếng Triều Tiên: 압록강/鴨綠江 Aprokkang) là sông hình thành biên giới tự nhiên giữa hai quốc gia Trung Quốc và Bắc Triều Tiên.
Đông Đan
Đông Đan (926-936) (東丹, tiếng Khiết Đan:Dan Gur, Hán tự: 东丹, Hangul:동단) là một vương quốc do người Khiết Đan lập nên để kiểm soát địa hạt của vương quốc Bột Hải, phía đông Mãn Châu.
Đông Âu
Phân chia trước năm 1989 giữa "Tây" (màu xám) và "Khối Đông" (màu cam) chồng lên biên giới hiện thời: Nga (màu cam xẫm), các quốc gia khác xưa kia thuộc Liên Xô (màu cam trung bình), các thành viên của Khối Warszawa (màu cam lợt), và những chính thể cựu cộng sản khác không liên kết với Moskva (màu cam lợt nhất).
Đông Liêu
Đông Liêu có thể là.
Đại Đồng, Sơn Tây
Đại Đồng (tiếng Trung: 大同市) là một địa cấp thị tại tỉnh, Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Nhà Liêu và Đại Đồng, Sơn Tây
Đại Hưng An
Dãy núi Đại Hưng An hay Đại Hưng An Lĩnh (tiếng Trung giản thể: 大兴安岭, phồn thể: 大興安嶺, bính âm: Dáxīngānlǐng – Đại Hưng An Lĩnh; tiếng Mãn: Amba Hinggan), là một dãy núi nguồn gốc núi lửa nằm tại Nội Mông Cổ ở phía đông bắc Trung Quốc.
Đại lý tự
Đại lý tự (大理寺, Court of Judicial Review) là một trong 6 tự trong quan chế Lục tự.
Đạo giáo
Biểu tượng của đạo giáo Đạo Giáo Tam Thánh Đạo giáo (tiếng Trung: 道教) (Đạo nghĩa là con đường, đường đi, giáo là sự dạy dỗ) hay gọi là tiên đạo, là một nhánh triết học và tôn giáo Trung Quốc, được xem là tôn giáo đặc hữu chính thống của xứ này.
Đấu vật
Thi vật trong đội Không quân Hoa Kỳ (Vật theo phong cách Mỹ) Tranh dân gian Đông Hồ miêu tả đấu vật tại Việt Nam Đấu vật là môn thể thao tác chiến giữa hai đối thủ cố gắng kềm chế đối phương bằng cách nắm, kéo, vặn, đè, v.v...
Đồng Quán
Đồng Quán (chữ Hán: 童貫; 1054-1126) là hoạn quan và tướng quân nhà Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc.
Định An (định hướng)
Định An có thể là một số địa danh sau đây.
Xem Nhà Liêu và Định An (định hướng)
Đường Cao Tông
Đường Cao Tông (chữ Hán: 唐高宗, 21 tháng 7, 628 - 27 tháng 12, 683), là vị Hoàng đế thứ ba của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 649 đến năm 683, tổng cộng 34 năm.
Xem Nhà Liêu và Đường Cao Tông
Đường Thái Tông
Đường Thái Tông (chữ Hán: 唐太宗, 23 tháng 1, 599 – 10 tháng 7, 649), là vị Hoàng đế thứ hai của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 626 đến năm 649 với niên hiệu duy nhất là Trinh Quán (貞觀).
Xem Nhà Liêu và Đường Thái Tông
Đường Vũ Tông
Đường Vũ Tông (chữ Hán: 唐武宗; 2 tháng 7 năm 814 - 22 tháng 4 năm 846), tên thật Lý Viêm (李炎), là vị hoàng đế thứ 16 hay 18 của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc.
Ứng
Ứng (chữ Hán giản thể: 应县, âm Hán Việt: Ứng huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Sóc Châu, Sóc Châu, tỉnh Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Nhà Liêu và Ứng
Baarin Hữu
kỳ Baarin Hữu (Hán Việt: Ba Lâm Hữu kỳ) là một kỳ của địa cấp thị Xích Phong, khu tự trị Nội Mông Cổ, Trung Quốc.
Baarin Tả
kỳ Baarin Tả (Hán Việt: Ba Lâm Tả kỳ), hoặc Bairin, là một kỳ của địa cấp thị Xích Phong, khu tự trị Nội Mông Cổ, Trung Quốc.
Backgammon
Backgammon Backgammon hay cờ tào cáo là một trong những board game (trò chơi dạng bàn cờ) cổ nhất cho hai người chơi, trong đó những quân được di chuyển theo số súc sắc.
Bá Châu
Bá Châu (chữ Hán giản thể: 霸州市) là một thị xã cấp huyện thuộc địa cấp thị Lang Phường, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Bắc Hán
Bắc Hán là một nước trong Thập Quốc trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại từ năm 951 – 979.
Bắc Kinh
Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.
Bắc Liêu
Bắc Liêu là một nhà nước của người Khiết Đan, tách ra từ nhà Liêu, tại miền Bắc Trung Quốc quanh Yên Kinh.
Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế
Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế (chữ Hán: 北魏道武帝; 371–409), tên húy là Thác Bạt Khuê (拓拔珪), tên lúc sinh là Thác Bạt Thiệp Khuê (拓拔渉珪), là hoàng đế khai quốc của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Nhà Liêu và Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế
Bắc triều
Bắc triều (北朝) được dùng để chỉ chính quyền quốc gia ở phương bắc trong thời kỳ Nam-Bắc triều, có thể là.
Bộ Binh (bộ)
Bộ Binh hay Binh bộ (chữ Hán:兵部) là một cơ quan hành chính thời phong kiến tại một số quốc gia Đông Á như Trung Quốc, Việt Nam v.v, một trong sáu bộ của lục bộ, tương đương với bộ Quốc phòng ngày nay.
Bộc Dương
Bộc Dương (tiếng Trung: 濮阳市) là một địa cấp thị của tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Bột Hải
Bột Hải là tên gọi của.
Bột Hải (biển)
250px Vịnh Bột Hải hay biển Bột Hải là một vịnh biển nhỏ nằm ở khoảng giữa bán đảo Liêu Đông (thuộc tỉnh Liêu Ninh) ở đông bắc, với dải bờ biển phía tây thuộc các tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương như Hà Bắc, Thiên Tân và bán đảo Sơn Đông (thuộc tỉnh Sơn Đông) ở phía đông nam.
Xem Nhà Liêu và Bột Hải (biển)
Biển Nhật Bản
Biển Nhật Bản Biển Nhật Bản hoặc "Biển Đông Hàn Quốc" hoặc "Biển Đông Triều Tiên" là một vùng biển nằm ở Đông Á, thuộc Thái Bình Dương.
Bulgan (tỉnh)
Bulgan (Булган) là một trong 21 aimag (tỉnh) của Mông Cổ.
Cao Ly Hiển Tông
Cao Ly Hiển Tông (chữ Hán: 高麗 显宗, Hangul: 고려 현종, Golyeo Hyeonjong; 1 tháng 8 năm 992 – 17 tháng 6 năm 1031, trị vì 1009 – 1031) là quốc vương thứ 8 của vương triều Cao Ly tại Triều Tiên.
Xem Nhà Liêu và Cao Ly Hiển Tông
Cao Ly Mục Tông
Cao Ly Mục Tông (Hangeul: 고려 목종, chữ Hán: 高麗 穆宗; 5 tháng 7 năm 980 – 2 tháng 3 năm 1009, trị vì 997 – 1009) là quốc vương thứ 7 của vương triều Cao Ly tại Triều Tiên.
Xem Nhà Liêu và Cao Ly Mục Tông
Cao Ly Thái Tổ
Cao Ly Thái Tổ, tên là Vương Kiến (Triều Tiên: 왕건 (Wang Geon), Trung Quốc: 王建 (Wáng Jiàn), 31/1/877 - 4/7/943), trị vì từ năm 918 tới năm 943.
Xem Nhà Liêu và Cao Ly Thái Tổ
Cát Lâm
Cát Lâm, là một tỉnh ở Đông Bắc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Cờ vây
Cờ vây (Hán-Việt: vây kỳ) là một trò chơi dạng chiến lược trừu tượng cho hai người chơi, trong đó mục tiêu là bao vây nhiều lãnh thổ hơn đối thủ.
Cựu Ngũ Đại sử
Cựu Ngũ Đại sử (chữ Hán: 旧五代史) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Tiết Cư Chính thời Bắc Tống viết và biên soạn, tên gốc ban đầu là "Lương Đường Tấn Hán Chu thư", tên thường gọi là "Ngũ Đại sử", Âu Dương Tu sau khi biên soạn bộ Tân Ngũ Đại sử đã lấy chữ "Cựu" (Cũ) đặt cho bộ sách này thành Cựu Ngũ Đại sử nhằm phân biệt với sách của ông.
Xem Nhà Liêu và Cựu Ngũ Đại sử
Chahar Hữu Dực Tiền
kỳ Chahar Hữu Dực Tiền (tiếng Mông Cổ: Caxar Baruun Garyn Ömnöd khoshuu;, Hán Việt: Sát Cáp Nhĩ Hữu Dực Tiền kỳ) là một kỳ của địa cấp thị Ulanqab (Ô Lan Sát Bố), khu tự trị Nội Mông Cổ, Trung Quốc.
Xem Nhà Liêu và Chahar Hữu Dực Tiền
Chính trị
Chính trị (tiếng Anhː Politics) là hoạt động trong lĩnh vực quan hệ giữa các giai cấp, cũng như các dân tộc và các quốc gia với vấn đề giành, giữ, tổ chức và sử dụng quyền lực Nhà nước; là sự tham gia của nhân dân vào công việc của Nhà nước và xã hội, là hoạt động chính trị thực tiễn của giai cấp, các đảng phái chính trị, các nhà nước nhằm tìm kiếm những khả năng thực hiện đường lối và những mục tiêu đã đề ra nhằm thỏa mãn lợi ích Từ khi xuất hiện, chính trị đã có ảnh hưởng to lớn tới quá trình tồn tại và phát triển của mỗi cộng đồng, mỗi quốc gia, dân tộc và toàn nhân loại.
Chiến tranh Tống-Khiết Đan (1004-1005)
Chiến tranh Tống-Khiết Đan (1004 - 1005) chỉ các cuộc giao tranh giữa quân đội Bắc Tống và Khiết Đan trong năm 1004 ở khu vực phía bắc sông Hoàng Hà.
Xem Nhà Liêu và Chiến tranh Tống-Khiết Đan (1004-1005)
Choibalsan (thành phố)
Choibalsan (tiếng Mông Cổ: Чойбалсан) là thành phố lớn thứ 4 ở Mông Cổ.
Xem Nhà Liêu và Choibalsan (thành phố)
Cư Dung quan
Trường Thành tại Cư Dung quan Cư Dung quan là một đèo nằm ở quận Xương Bình ở ngoại ô Bắc Kinh, cách từ trung tâm thủ đô.
Danh sách vua Trung Quốc
Ngũ Đế Các vị vua Trung Hoa đã cai trị trên mảnh đất Trung Nguyên từ hơn bốn nghìn năm.
Xem Nhà Liêu và Danh sách vua Trung Quốc
Dãy núi Altay
Dãy núi Altay, hay dãy núi Altai, là một dãy núi ở trung tâm châu Á, nằm trên khu vực biên giới Nga, Trung Quốc, Mông Cổ và Kazakhstan, và là thượng nguồn của các con sông lớn như Irtysh, Obi và Enisei.
Dãy núi Pamir
Dãy núi Pamir là một dãy núi nằm tại Trung Á, được tạo thành từ sự nối liền hay điểm nút của các dãy núi Thiên Sơn, Karakoram, Côn Lôn và Hindu Kush.
Dưa hấu
Dưa hấu (tên khoa học: Citrullus lanatus) là một loài thực vật trong họ Bầu bí (Cucurbitaceae), một loại trái cây có vỏ cứng, chứa nhiều nước, có nguồn gốc từ miền nam châu Phi và là loại quả phổ biến nhất trong họ Bầu bí.
Dương Nghiệp
Dương Nghiệp (chữ Hán: 楊業; ? - 986) hay Dương Kế Nghiệp (楊繼業), tên thật là Dương Trọng Quý (楊重貴), là một nhà quân sự cuối thời Ngũ đại Thập quốc, khai quốc công thần triều Bắc Tống, người khởi đầu cho truyền thống quân sự của Dương gia tướng.
Gia Luật Đại Thạch
Gia Luật Đại Thạch (耶律大石 Yēlǜ Dàshi) hay Gia Luật Đạt Thực (耶律達實 Yēlǜ Dáshí) là người sáng lập nên vương triều Tây Liêu.
Xem Nhà Liêu và Gia Luật Đại Thạch
Gia Luật Bội
Gia Luật Bội (sinh 899Liêu sử, quyển 72.-7 tháng 1 năm 937Tư trị thông giám, quyển 280.), cũng được biết đến với tên Gia Luật Đột Dục (耶律突欲) hay Gia Luật Đồ Dục (耶律圖欲), hiệu Nhân Hoàng vương (人皇王), và sau đổi tên là Đông Đan Mộ Hoa rồi Lý Tán Hoa với thân phận một thần dân Hậu Đường, sau truy phong làm Liêu Nghĩa Tông.
Gia Luật Di Liệt
Gia Luật Di Liệt (?-1163), là con trai của Liêu Đức Tông Gia Luật Đại Thạch, là người cai trị thứ ba của Tây Liêu.
Xem Nhà Liêu và Gia Luật Di Liệt
Gia Luật Lý Hồ
Gia Luật Lý Hồ (耶律李胡) (911-960), nhất danh Hồng Cổ (洪古), tự Hề Ẩn (奚隱), là một thân vương của triều Liêu.
Xem Nhà Liêu và Gia Luật Lý Hồ
Gia Luật Long Vận
Hàn Đức Nhượng (chữ Hán: 韩德让, 941 – 1011), người dân tộc Hán, nguyên quán Ngọc Điền, Kế Châu, tể tướng nhà Liêu, về cuối đời được ban tên họ là Gia Luật Long Vận (耶律隆运).
Xem Nhà Liêu và Gia Luật Long Vận
Gia Luật Lưu Ca (nhà Nguyên)
Gia Luật Lưu Ca (chữ Hán: 耶律留哥, 1165 – 1220) hay Lưu Cách (琉格), người dân tộc Khiết Đan, là thủ lĩnh nổi dậy phản kháng cuối đời Kim, nhà sáng lập nước Đông Liêu.
Xem Nhà Liêu và Gia Luật Lưu Ca (nhà Nguyên)
Gia Luật Phổ Tốc Hoàn
Da Luật Phổ Tốc Hoàn, em gái của Liêu Nhân Tôn Da Luật Di Liệt, là người thống trị thứ tư của Tây Liêu.
Xem Nhà Liêu và Gia Luật Phổ Tốc Hoàn
Gia Luật Sa
Gia Luật Sa (耶律沙) (?-988), tự An Ẩn (安隱), là một quân nhân, chính trị gia của triều Liêu.
Gia Luật Sở Tài
Một bức tượng của Gia Luật Sở Tài tại công viên Guta ở Cẩm Châu, Liêu Ninh Gia Luật Sở Tài (Chữ Hán: 耶律楚材, 1190–1243), tự Tấn Khanh (晉卿), hiệu Trạm Nhiên cư sĩ (湛然居士), còn có hiệu khác là Ngọc Tuyền lão nhân (玉泉老人), là tướng lĩnh, đại thần Mông Cổ dưới thời Thành Cát Tư Hãn.
Xem Nhà Liêu và Gia Luật Sở Tài
Gia Luật Thuần
Liêu Tuyên Tông (chữ Hán: 遼宣宗; 1063-1122) tên thật là Gia Luật Thuần (chữ Hán:耶律淳), tục danh là Niêt Lý (涅里), là khai quốc Hoàng đế của nhà Bắc Liêu, là con Tống Ngụy Vương 宋魏王- Gia Luật Hòa, tức là cháu của trai của Hưng Tông Hoàng đế (遼興宗).
Xem Nhà Liêu và Gia Luật Thuần
Gia Luật Trực Lỗ Cổ
Gia Luật Trực Lỗ Cổ (?-1213), là vị vua thứ năm của nước Tây Liêu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Nhà Liêu và Gia Luật Trực Lỗ Cổ
Hà Bắc (Trung Quốc)
(bính âm bưu chính: Hopeh) là một tỉnh nằm ở phía bắc của Trung Quốc.
Xem Nhà Liêu và Hà Bắc (Trung Quốc)
Hà Nam (Trung Quốc)
Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.
Xem Nhà Liêu và Hà Nam (Trung Quốc)
Hải Hà
Hải Hà trong tiếng Việt có thể là.
Hải Thành, An Sơn
Hải Thành (chữ Hán giản thể: 海城市, âm Hán Việt: Hải Thành thị) là một thị xã của địa cấp thị An Sơn, tỉnh Liêu Ninh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Nhà Liêu và Hải Thành, An Sơn
Hậu Đường
Kinh Nam (荆南) Nhà Hậu Đường là một trong năm triều đại trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc, cai trị Bắc Trung Quốc từ năm 923 đến năm 936.
Hậu Đường Mẫn Đế
Hậu Đường Mẫn Đế, tên húy là Lý Tòng Hậu (914–934), tiểu tự Bồ Tát Nô (菩薩奴), là một hoàng đế của triều Hậu Đường thời Ngũ Đại Thập Quốc, cai trị từ năm 933 đến năm 934.
Xem Nhà Liêu và Hậu Đường Mẫn Đế
Hậu Chu
Nam Hán (南漢) Nhà Hậu Chu (後周) (951-959) là triều đại cuối cùng trong số năm triều đại, kiểm soát phần lớn miền Bắc Trung Quốc trong thời Ngũ đại Thập quốc, một thời kỳ kéo dài từ năm 907 tới năm 960 và là cầu nối giữa thời nhà Đường và thời nhà Tống.
Hậu Chu Thế Tông
Hậu Chu Thế Tông (chữ Hán: 後周世宗, 921 – 959), tên thật là Sài Vinh (柴榮) và sau đó đổi thành Quách Vinh (郭榮).
Xem Nhà Liêu và Hậu Chu Thế Tông
Hậu Liêu
Hậu Liêu là chính quyền ở phía Đông Liêu không chịu quy phục quý tộc Mông Cổ và lập nên chính quyền riêng.
Hậu Lương Thái Tổ
Hậu Lương Thái Tổ, tên húy Chu Toàn Trung (朱全忠) (852–912), nguyên danh Chu Ôn (朱溫), sau khi tức vị cải thành Chu Hoảng (朱晃), là một nhân vật quân sự và chính trị vào cuối thời nhà Đường và đầu thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Nhà Liêu và Hậu Lương Thái Tổ
Hậu Tấn
Nam Hán (南漢) Nhà Hậu Tấn (936-947) là một trong năm triều đại, gọi là Ngũ đại trong thời Ngũ đại Thập quốc (907-960) ở Trung Quốc.
Hậu Tấn Xuất Đế
Hậu Tấn Xuất Đế hay Thiếu Đế Thạch Trọng Quý (914-974), là vị vua thứ hai của nhà Hậu Tấn.
Xem Nhà Liêu và Hậu Tấn Xuất Đế
Hắc Long Giang
Tỉnh Hắc Long Giang là một tỉnh phía đông bắc của Trung Quốc.
Xem Nhà Liêu và Hắc Long Giang
Hốt Tất Liệt
Hốt Tất Liệt (20px Хубилай хаан (Xubilaĭ Khaan),; 23 tháng 9, 1215 - 18 tháng 2, 1294), Hãn hiệu Tiết Thiện Hãn (Сэцэн хаан), là Đại khả hãn thứ 5 của Đế quốc Mông Cổ, đồng thời là người sáng lập ra triều đại nhà Nguyên trong lịch sử Trung Quốc.
Hồ Hô Luân
Hồ Hô Luân (tiếng Trung: 呼倫湖), còn gọi là hồ Đạt Lãi (達賚湖), là một hồ nước ngọt nằm tại địa cấp thị Hô Luân Bối Nhĩ, Khu tự trị Nội Mông Cổ, Trung Quốc.
Hoàn Nhan Lâu Thất
Hoàn Nhan Lâu Thất (chữ Hán: 完颜娄室) trong chánh sử có ba người, đều là thành viên thị tộc Hoàn Nhan, dân tộc Nữ Chân, tướng lãnh cuối triều Kim, được phân biệt dựa vào tuổi tác.
Xem Nhà Liêu và Hoàn Nhan Lâu Thất
Hoàng đạo
365 ngày. Hoàng đạo trong hệ tọa độ xích đạo địa tâm. Hoàng đạo hay mặt phẳng hoàng đạo là đường đi biểu kiến của Mặt Trời trên thiên cầu, và là cơ sở của hệ tọa độ hoàng đạo.
Hohhot
Hohhot (tiếng Mông Cổ: 17px, Kökeqota, nghĩa là "thành phố xanh"; chữ Hán giản thể: 呼和浩特市, bính âm: Hūhéhàotè Shì, âm Hán Việt: Hô Hòa Hạo Đặc thị hoặc Hồi Hột), đôi khi còn viết thành Huhehot hay Huhhot, là một thành phố tại Khu tự trị Nội Mông Cổ, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Kara-Khanid
Hãn quốc Kara-Khanid hay Khách Lạt hãn quốc là một liên minh của các bộ lạc Đột Quyết được một triều đại cai trị, triều đại này trong sử sách được gọi là Karakhanid (cũng viết Qarakhanid) hay Ilek Khanid, (قَراخانيان, Qarākhānīyān hay, Khakānīya, Hắc Hãn, Đào Hoa Thạch 桃花石).
Kế Châu
Kế Châu (chữ Hán giản thể: 蓟州区) là một khu thuộc thành phố Thiên Tân, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Kỳ
Kỳ là một vương quốc vào thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Nhà Liêu và Kỳ
Khấu Chuẩn
Khấu Chuẩn Khấu Chuẩn (chữ Hán: 寇準; bính âm: Kòu zhǔn) (961 - 1023) tên chữ Bình Trọng (平仲), quê ở Hạ Khuê, Hoa Châu (nay là Vị Nam, Thiểm Tây), là đại thần Bắc Tống, từng làm đến chức quan tể tướng.
Khổng Tử
Khổng phu tử hoặc Khổng tử là danh hiệu tôn kính của hậu thế cho Khổng Khâu hay Khổng Khưu (chữ Hán: 孔丘; 27 tháng 8, 551 TCN - 11 tháng 4, 479 TCN) tự Trọng Ni (chữ Hán: 仲尼).
Khiết Đan
Khiết Đan hay Khất Đan (chữ Hán: 契丹) là âm Hán-Việt tên gọi của một dân tộc du mục Khitan (ختن) (còn được phiên âm là Khitai hay Kidan), từng tồn tại ở Trung Á và Bắc Á. Dân tộc này từng phát triển thành tổ chức quốc gia Liêu quốc, tồn tại và kiểm soát phía bắc Trung Quốc giai đoạn 907-1125.
Khuất Xuất Luật
Bản đồ châu Á và châu Âu khoảng năm 1200 Khuất Xuất Luật hay Kuchlug (cũng viết là Küchlüg, Küçlüg, Güčülüg) là một vương tử của bộ lạc Nãi Man ở miền tây Mông Cổ.
Xem Nhà Liêu và Khuất Xuất Luật
Kim Chương Tông
Kim Chương Tông (1168-1208) là vị vua thứ sáu của nhà Kim.
Xem Nhà Liêu và Kim Chương Tông
Kim Thái Tông
Kim Thái Tông (chữ Hán: 金太宗; 1075 - 9 tháng 2, 1135), là vị hoàng đế thứ hai của nhà Kim trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 1123 đến năm 1135.
Kim Thái Tổ
Kim Thái Tổ (chữ Hán: 金太祖, 1 tháng 8 năm 1068 – 19 tháng 9 năm 1123) là miếu hiệu của vị hoàng đế khai quốc của nhà Kim trong lịch sử Trung Hoa, trị vì từ ngày 28 tháng 1 năm 1115 cho đến ngày 19 tháng 9 năm 1123.
Kinh tế
Kinh tế là tổng hòa các mối quan hệ tương tác lẫn nhau của con người và xã hội liên quan trực tiếp đến việc sản xuất, trao đổi, phân phối, tiêu dùng các loại sản phẩm hàng hóa và dịch vụ, nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của con người trong một xã hội với một nguồn lực có giới hạn.
Lê Thụ
Lê Thụ (?-1460), là một tướng lĩnh, khai quốc công thần nhà Lê sở trong lịch sử Việt Nam.
Lạc đà
một đàn lạc đà Lạc đà là tên gọi để chỉ một trong hai loài động vật guốc chẵn lớn trong chi Camelus, là Lạc đà một bướu và Lạc đà hai bướu.
Lạc Dương
Lạc Dương có thể là.
Lục bộ
Lục bộ hay sáu bộ là thuật ngữ chỉ sáu cơ quan chức năng cao cấp trong tổ chức triều đình quân chủ Á Đông.
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Xem Nhà Liêu và Lịch sử Trung Quốc
Lý (họ)
Lý (李) là một họ của người Đông Á. Họ này tồn tại ở các nước Trung Quốc, Hàn Quốc, Bắc Triều Tiên, Đài Loan, Việt Nam, Singapore,...
Lý Khắc Dụng
Lý Khắc Dụng (chữ Hán: 李克用, 856-908), vốn có họ Chu Tà (chữ Hán: 朱邪), còn đọc là Chu Gia hay Chu Da (chữ Hán: 朱爷).
Lý Tự Nguyên
Lý Tự Nguyên (李嗣源, sau đổi thành Lý Đản (李亶) Nhiều hoàng đế Trung hoa đổi tên của mình thành những từ ít gặp để giảm bớt gánh nặng húy kị cho thần dân.) (10 tháng 10 867 – 15 tháng 12 933), còn được gọi theo miếu hiệu là Minh Tông (明宗), là hoàng đế thứ hai của nhà Hậu Đường - một hoàng tộc tồn tại ngắn ngủi dưới thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc, cai trị từ 926 đến khi chết.
Liên minh trên biển
Liên minh trên biển (chữ Hán: 海上之盟, Hải thượng chi minh) là liên minh quân sự giữa hai nước Bắc Tống và Kim nhằm giáp công nước Liêu.
Xem Nhà Liêu và Liên minh trên biển
Liêu Đạo Tông
Liêu Đạo Tông (chữ Hán: 辽道宗; 1032-1101), là vị hoàng đế thứ tám của nhà Liêu trong lịch sử Trung Quốc.
Liêu Cảnh Tông
Liêu Cảnh Tông (chữ Hán: 辽景宗; bính âm: Liao Jǐngzōng; 1 tháng 9 năm 948 - 13 tháng 10 năm 982), là vị hoàng đế thứ năm của nhà Liêu, cai trị từ năm 969 đến năm 982.
Xem Nhà Liêu và Liêu Cảnh Tông
Liêu Dương
140px Liêu Dương là thành phố thuộc tỉnh Liêu Ninh, Trung Quốc, nằm tại phần trung tâm của bán đảo Liêu Ninh xinh đẹp và giàu có.
Liêu Hà
300px Sông Liêu (giản thể: 辽河; phồn thể: 遼河; bính âm: Liáo hé; phiên âm Hán-Việt: Liêu Hà) là một dòng sông lớn ở miền nam Mãn Châu.
Liêu Hưng Tông
Liêu Hưng Tông (chữ Hán: 辽兴宗; bính âm: Liao Xīngzōng; 3 tháng 4 năm 1016 - 28 tháng 8 năm 1055), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Liêu, cai trị từ năm 1031 đến năm 1055.
Xem Nhà Liêu và Liêu Hưng Tông
Liêu Mục Tông
Liêu Mục Tông (chữ Hán: 遼穆宗; 19 tháng 9 năm 931 - 12 tháng 3 năm 969), là vị hoàng đế thứ tư của nhà Liêu, cai trị từ năm 951 đến năm 969.
Liêu Ninh
Liêu Ninh là một tỉnh nằm ở Đông Bắc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Liêu sử
Liêu sử là một bộ sách lịch sử trong 24 bộ sách sử của Trung Quốc (Nhị thập tứ sử), tổng cộng có 116 quyển kể lại các sự kiện lịch sử từ khi ra đời đến khi diệt vong của nhà Liêu do Thoát Thoát làm tổng tài chủ chì việc biên soạn và thu thập sử liệu, đảm nhiệm việc biên soạn chung với ông là 4 người gồm Liêm Huệ Sơn Hải Nha, Vương Nghi, Từ Bính, Trần Dịch Tăng, ngoài ra Thoát Thoát còn tham khảo các sách sử khác như "Khiết Đan truyện" trong cuốn "Khiết Đan quốc chí" và "Tư trị thông giám", "Liêu sử" của Trần Đại Nhiệm, "Thực lục" của Gia Luật Nghiễm.
Liêu Thái Tông
Liêu Thái Tông (25 tháng 11, 902 – 18 tháng 5, 947), tên thật là Nghiêu Cốt, tên tiếng Hán Gia Luật Đức Quang (耶律德光), tên tự Đức Cẩn, là vị hoàng đế thứ hai của Khiết Đan, tức triều đại nhà Liêu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Nhà Liêu và Liêu Thái Tông
Liêu Thái Tổ
Liêu Thái Tổ (872-926), tên thật là Gia Luật A Bảo Cơ (耶律阿保機), phiên âm Yelü Abaoji; tiếng Mongol: Ambagyan, Hán danh là Gia Luật Ức (耶律亿), là vị hoàng đế đầu tiên của Khiết Đan, trong lịch sử Trung Quốc.
Liêu Thánh Tông
Liêu Thánh Tông (chữ Hán: 遼聖宗; 971 – 1031), tên thật là Gia Luật Long Tự (耶律隆绪), là vị vua thứ sáu của nhà Liêu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Nhà Liêu và Liêu Thánh Tông
Liêu Thế Tông
Liêu Thế Tông (chữ Hán: 遼世宗; 25 tháng 12, 918-4 tháng 9, 951 (Âm lịch), 29 tháng 1, 919-7 tháng 10, 951), tên thật là Gia Luật Nguyễn, tự Ngột Dục hoặc Ôi DụcLiêu sử: quyển 1 - Bản kỷ 1: Thái Tổ thượng, là vị hoàng đế thứ ba của nhà Liêu.
Liêu Thiên Tộ Đế
Liêu Thiên Tộ (chữ Hán: 遼天祚; bính âm: Liao Tiānzuòdì) (1075-1128/1156?), là vị hoàng đế thứ chín và cuối cùng của nhà Liêu, cai trị từ năm 1101 đến năm 1125.
Xem Nhà Liêu và Liêu Thiên Tộ Đế
Linh Khâu
Linh Khâu (chữ Hán giản thể: 灵丘县, âm Hán Việt: Linh Khâu huyện) là một huyện thuộc thành phố Đại Đồng, tỉnh Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Loan Thành
Loan Thành (chữ Hán giản thể:栾城县, pinyin: Luánchéng Xiàn, âm Hán Việt: Loan Thành huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Thạch Gia Trang, tỉnh, Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Luận ngữ
Luận Ngữ là một sách mà do Khổng Tử và những đệ tử của mình biên soạn.
Máy bắn đá
Máy bắn đá Máy bắn đá là loại vũ khí lạnh thời cổ.
Mộc Hoa Lê
Tượng đài Mộc Hoa Lê Mộc Hoa Lê (Muqali, tên theo chữ Hán: 木華黎) (1170-1223), là một trong tứ kiệt (hay tứ dũng) của Thành Cát Tư Hãn, gồm có bốn chiến binh có sức mạnh và đồng thời là bốn vị chiến tướng anh dũng, thiện chiến trên chiến trường là Xích Lão Ôn, Bác Nhĩ Truật, Bác Nhĩ Hốt và Mộc Hoa Lê.
Miếu hiệu
Miếu hiệu (chữ Hán: 廟號) là tên hiệu dùng trong tông miếu dành cho các vị quân chủ sau khi họ đã qua đời, đây là một dạng kính hiệu khá đặc trưng của nền quân chủ Đông Á đồng văn, gồm Trung Quốc, Triều Tiên và Việt Nam.
Nam Đường
Nam Hán (南漢) Nam Đường (tiếng Trung Quốc: 南唐; pinyin Nán Táng) là một trong 10 nước thời Ngũ Đại Thập Quốc ở trung-nam Trung Quốc được thành lập sau thời nhà Đường, tồn tại từ năm 937-975.
Nam triều
Nam triều (南朝) được dùng để chỉ chính quyền quốc gia ở phương nam trong thời kỳ Nam-Bắc triều, có thể là.
Nông An
Nông An (chữ Hán giản thể: 农安县, âm Hán Việt: Nông An huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Trường Xuân, tỉnh Cát Lâm, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Nội Mông
Nội Mông Cổ (tiếng Mông Cổ: 35px, Öbür Monggol), tên chính thức là Khu tự trị Nội Mông Cổ, thường được gọi tắt là Nội Mông, là một khu tự trị nằm ở phía bắc của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Ngũ Đại Thập Quốc
Ngũ Đại Thập Quốc (907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.
Xem Nhà Liêu và Ngũ Đại Thập Quốc
Ngạch Mẫn
Ngạch Mẫn là một huyện của địa khu Tháp Thành, Châu tự trị dân tộc Kazakh - Ili (Y Lê), khu tự trị Tân Cương, Trung Quốc.
Ngoại thích
Ngoại thích (Người thân bên ngoại) là cụm từ thường được dùng trong thời phong kiến tại các nước Á Đông như Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản, Triều Tiên dùng để chỉ những lực lượng chính trị trong triều đình phong kiến có nguồn gốc là người thân của họ ngoại nhà vua như họ hàng của hoàng hậu, hoàng thái hậu hoặc thái phi.
Người Hán
Người Hán (Hán-Việt: Hán tộc hay Hán nhân) là một dân tộc bản địa của Trung Hoa và là dân tộc đông dân nhất trên thế giới.
Người Kyrgyz
Người Kyrgyz (cũng được viết là Kirgiz, Kirghiz) là một dân tộc Turk sinh sống chủ yếu tại Kyrgyzstan.
Nhà Abbas
Nhà Abbas (الخلافة العباسية / ALA-LC: al-Khilāfah al-‘Abbāsīyyah) trong tiếng Việt còn được gọi là nước Đại Thực theo cách gọi của người Trung Quốc (大食) là triều đại Hồi giáo (khalifah) thứ ba của người Ả Rập.
Nhà Đường
Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.
Nhà Hậu Lương
Tĩnh Hải quân (靜海軍) Nhà Hậu Lương (5 tháng 6 năm 907-923) là một trong năm triều đại của thời kỳ Ngũ đại Thập quốc của Trung Quốc.
Nhà Kim
Nhà Kim hay triều Kim (chữ Nữ Chân: 70px 1115-1234) là một triều đại do người Nữ Chân gây dựng trong lịch sử Trung Quốc.
Nhà Nguyên
Nhà Nguyên (chữ Hán: 元朝, Hán Việt: Nguyên triều, tiếng Mông Cổ trung cổ: 70px Dai Ön Yeke Mongghul Ulus; tiếng Mông Cổ hiện đại: 70px Их Юань улс) là một triều đại do người Mông Cổ thành lập, là triều đại dân tộc thiểu số đầu tiên hoàn thành sự nghiệp thống nhất Trung Quốc.
Nhà Tống
Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.
Nhạn Môn Quan
Cửa ải Nhạn Môn Quan được sửa chữa năm 2010 Nhạn Môn Quan, (雁門關) cửa ải của vạn Lý Trường Thành thuộc huyện Đại, tỉnh Sơn Tây.
Nhị thập bát tú
Nhị thập bát tú (二十八宿) là cách gọi của 28 chòm sao (宿 "Tú") nằm trên bầu trời theo cách chia trong thiên văn học Trung Quốc cổ đại.
Xem Nhà Liêu và Nhị thập bát tú
Niên hiệu
là một giai đoạn gồm các năm nhất định được các hoàng đế Trung Quốc và các nước chịu ảnh hưởng văn hóa Trung Hoa như Việt Nam, Triều Tiên & Nhật Bản sử dụng.
Ninh Thành, Xích Phong
Ninh Thành là một huyện của địa cấp thị Xích Phong, khu tự trị Nội Mông Cổ, Trung Quốc.
Xem Nhà Liêu và Ninh Thành, Xích Phong
Phật giáo
Bánh xe Pháp Dharmacakra, biểu tượng của Phật giáo, tượng trưng cho giáo pháp, gồm Tứ diệu đế, Bát chính đạo, Trung đạo Phật giáo (chữ Hán: 佛教) là một loại tôn giáo bao gồm một loạt các truyền thống, tín ngưỡng và phương pháp tu tập dựa trên lời dạy của một nhân vật lịch sử là Tất-đạt-đa Cồ-đàm (悉達多瞿曇).
Phong Nhuận
Phong Nhuận (丰润区) là một quận thuộc địa cấp thị Đường Sơn, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Quốc tử giám
Quốc tử giám là cơ quan đào tạo giáo dục cấp trung ương tại các nước Á Đông thời phong kiến Nho giáo.
Rus' Kiev
Vùng Rus Kiev vào cuối những năm 1000 Nga Kiev hay Rus Kiev (tiếng Nga: Киевская Русь, tiếng Ukraina: Київська Русь, tiếng Belarus: Кіеўская Русь) là một đại công quốc trung cổ với thủ đô là Kiev từng tồn tại ở Đông Âu từ cuối thế kỷ 9 đến giữa thế kỷ 13.
Sáo (nhạc cụ)
Hình ảnh của một số loại Sáo Sáo là nhạc cụ thổi hơi có từ thời kỳ cổ đại, rất nhiều nước trên thế giới sử dụng sáo với nhiều hình dáng và cấu tạo có thể khác nhau.
Sông Argun (châu Á)
Sông Argun (tiếng Mông Cổ:, tiếng Mãn Châu: Ergune bira) hay sông Argun (tiếng Nga: Аргу́нь), sông Ngạch Nhĩ Cổ Nạp là một dòng sông ở Đông Bắc Á, là một trong hai nguồn chính của sông Hắc Long.
Xem Nhà Liêu và Sông Argun (châu Á)
Sông Chongchon
Sông Ch'ŏngch'ŏn (âm Hán Việt: Thanh Xuyên) là một con sông ở Bắc Triều Tiên, bắt nguồn ở dãy núi Rangrim trong tỉnh Changan và đổ vào Hoàng Hải tại Sinanju.
Xem Nhà Liêu và Sông Chongchon
Sông Chuy
Sông Sở (còn gọi là sông Chuy hay sông Chui hoặc sông Chu) (Чүй, Шу, Чу, tiếng Đông Can: Чў, Çw (từ 楚 chǔ / Sở)) là tên gọi của một con sông tại miền bắc Kyrgyzstan và miền nam Kazakhstan.
Sông Selenge
Sông Selenga (Селенга) hay sông Selenge (Сэлэнгэ гол, Сэлэнгэ мөрөн, Сэлэнгэ гол) là một con sông chảy qua Mông Cổ và Nga.
Sông Shilka
Sông Shilka (Шилка река) là một con sông chảy trong địa phận Zabaykalsky, đông nam Liên bang Nga với chiều dài 560 km (348 dặm Anh).
Shaman giáo
Saman giáo là một hình thức tôn giáo cổ xưa thông qua những người môi giới để giao tiếp với thần linh, qua đó nhờ thần linh giúp đỡ những điều mình mong muốn.
Sơn Tây (Trung Quốc)
Sơn Tây (bính âm bưu chính: Shansi) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc.
Xem Nhà Liêu và Sơn Tây (Trung Quốc)
Tân Cương
Tân Cương (Uyghur: شىنجاڭ, Shinjang;; bính âm bưu chính: Sinkiang) tên chính thức là Khu tự trị Duy Ngô Nhĩ Tân Cương hay Khu tự trị Uyghur Tân Cương là một khu vực tự trị tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Tân Ngũ Đại sử
Tân Ngũ Đại sử (chữ Hán: 新五代史) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Âu Dương Tu thời Bắc Tống biên soạn.
Xem Nhà Liêu và Tân Ngũ Đại sử
Tây Hạ
Tây Hạ (chữ Tây Hạ: link.
Tây Hạ Sùng Tông
Tây Hạ Sùng Tông (1083-1139), tên thật Lý Càn Thuận, là vị hoàng đế thứ tư của triều đại Tây Hạ, trị vì từ năm 1086 tới năm 1139.
Xem Nhà Liêu và Tây Hạ Sùng Tông
Tây Liêu
Tây Liêu (1124 hoặc 1125-1218), còn gọi là Hãn quốc Kara-Khiết Đan, là một nhà nước của người Khiết Đan ở Trung Á. Tây Liêu được thành lập bởi Da Luật Đại Thạch (耶律大石) người đã dẫn khoảng 100.000 hậu duệ người Khiết Đan sau khi thoát khỏi sự xâm lăng của người Nữ Chân vào đất nước họ tức nhà Liêu hay vương triều Khiết Đan.
Tây Nam Á
Tây Á hay Tây Nam Á là tiểu vùng cực tây của châu Á. Khái niệm này được sử dụng hạn chế do nó trùng lặp đáng kể với Trung Đông (hay Cận Đông), khác biệt chủ yếu là Tây Á không bao gồm phần lớn Ai Cập song bao gồm Ngoại Kavkaz.
Tây Vực
Trương Khiên đi Tây Vực (bích họa ở Đôn Hoàng). Tây Vực (chữ Hán: 西域, bính âm: Xi-yu hoặc Hsi-yu) là cách người Trung Quốc ngày xưa gọi các nước nằm ở phía Tây của Trung Quốc.
Từ điển
Từ điển tiếng Latin nhiều tập trong thư viện của Đại học Graz Từ điển là danh sách các từ, ngữ được sắp xếp thành các từ vị chuẩn (lemma).
Tống Chân Tông
Tống Chân Tông (chữ Hán: 宋真宗, 23 tháng 12 năm 968 - 23 tháng 3 năm 1022), là vị Hoàng đế thứ ba của triều đại Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 997 đến năm 1022, tổng cộng 25 năm.
Xem Nhà Liêu và Tống Chân Tông
Tống Nhân Tông
Tống Nhân Tông (chữ Hán: 宋仁宗, 12 tháng 5, 1010 - 30 tháng 4, 1063), tên húy Triệu Trinh (趙禎), là vị hoàng đế thứ tư của nhà Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 1022 đến năm 1063, tổng hơn 41 năm.
Xem Nhà Liêu và Tống Nhân Tông
Tống Thái Tông
Tống Thái Tông (chữ Hán: 宋太宗, 20 tháng 11 năm 939 - 8 tháng 5 năm 997), tên húy Triệu Quýnh (趙炅), là vị Hoàng đế thứ hai của triều đại Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 976 đến năm 997, tổng cộng 21 năm.
Xem Nhà Liêu và Tống Thái Tông
Thành Cát Tư Hãn
Thành Cát Tư Hãn (tên Чингис хаан, Çingis hán;; phiên âm Hán: 成吉思汗; 1162Sử gia người Ba Tư là Rashid al-Din cho rằng Thành Cát Tư Hãn sống tới 72 tuổi, và như thế năm sinh của ông là 1155.
Xem Nhà Liêu và Thành Cát Tư Hãn
Thạch Kính Đường
Hậu Tấn Cao Tổ (30 tháng 3, 892 – 28 tháng 7, 942Tư trị thông giám, quyển 283.), tên thật là Thạch Kính Đường (石敬瑭), là hoàng đế đầu tiên của triều Hậu Tấn, vương triều thứ 3 trong 5 vương triều Ngũ đại, thời Ngũ đại Thập quốc, trị vì từ năm 936 đến khi ông mất.
Xem Nhà Liêu và Thạch Kính Đường
Thụy hiệu
Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.
Thủ đô
Thủ đô là trung tâm hành chính của 1 quốc gia.
Thiên Tân
Thiên Tân, giản xưng Tân (津); là một trực hạt thị, đồng thời là thành thị trung tâm quốc gia và thành thị mở cửa ven biển lớn nhất ở phía bắc của Trung Quốc.
Thoát Thoát
Thoát Thoát (tiếng Mông Cổ: Тогтох, Tuotuo; chữ Hán: 脱脱; 1314-1355) hay Thác Khắc Thác (托克托, Toktoghan), Thoát Thoát Thiếp Mộc Nhĩ (脱脱帖木兒, Tuotuo Timur), tự Đại Dụng (大用) là một nhà chính trị sống và làm việc vào cuối thời nhà Nguyên kiêm chức ngự sử đại phu của triều đình nhà Nguyên.
Tiên Ti
Tiên Ti (tiếng Trung: 鲜卑, bính âm: Xianbei) là tên gọi một dân tộc du mục ở phía bắc Trung Quốc, hậu duệ của người Sơn Nhung.
Tiêu (nhạc cụ)
''Tiêu'' Tiêu là một loại nhạc cụ thổi dọc trung âm của dân tộc Việt.
Xem Nhà Liêu và Tiêu (nhạc cụ)
Tiêu Tháp Bất Yên
Tiêu hoàng hậu, tên thật là Tiêu Tháp Bất Yên (蕭塔不煙), là hoàng hậu của hoàng đế khai quốc Tây Liêu là Gia Luật Đại Thạch.
Xem Nhà Liêu và Tiêu Tháp Bất Yên
Tiêu Xước
Tiêu Xước (萧綽, 953–1009), hay Tiêu Yến Yến (萧燕燕), là một hoàng hậu, hoàng thái hậu và chính trị gia triều Liêu.
Triều đại
Lăng Hùng vương trên núi Nghĩa Lĩnh Triều đại, hay vương triều, thường là danh từ để gọi chung hai hay nhiều vua chúa của cùng một gia đình nối tiếp nhau trị vì một lãnh thổ nào đó.
Triệu (Ngũ đại)
Triệu (~910-~921) là một nhà nước vào đầu thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc, nằm ở trung tâm tỉnh Hà Bắc hiện nay.
Xem Nhà Liêu và Triệu (Ngũ đại)
Trung Á
Trung Á là một vùng của châu Á không tiếp giáp với đại dương.
Trung Nguyên
Trung Nguyên là một khái niệm địa lý, đề cập đến khu vực trung và hạ lưu Hoàng Hà với trung tâm là tỉnh Hà Nam, là nơi phát nguyên của nền văn minh Trung Hoa, được dân tộc Hoa Hạ xem như trung tâm của Thiên hạ.
Trương Gia Khẩu
Trương Gia Khẩu (张家口市) là một địa cấp thị của tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Nhà Liêu và Trương Gia Khẩu
Tuyên Hóa (huyện Trương Gia Khẩu)
Tuyên Hóa (chữ Hán giản thể: 宣化县) là một huyện thuộc địa cấp thị Trương Gia Khẩu, tỉnh Hà Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Xem Nhà Liêu và Tuyên Hóa (huyện Trương Gia Khẩu)
Tư trị thông giám
Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.
Xem Nhà Liêu và Tư trị thông giám
Urat Trung
kỳ Urat Trung (Hán Việt: Ô Lạp Đặc Trung kỳ) là một kỳ của địa cấp thị Bayan Nur (Ba Ngạn Náo Nhĩ), khu tự trị Nội Mông Cổ, Trung Quốc.
Văn hóa
Nghệ thuật Ai Cập cổ đại Văn hóa là khái niệm mang nội hàm rộng với rất nhiều cách hiểu khác nhau, liên quan đến mọi mặt đời sống vật chất và tinh thần của con người.
Vu Điền
Vu Điền (chữ Hán: 于阗王国) là một vương quốc Tây Vực Phật giáo nằm trên nhánh Con đường tơ lụa chạy dọc theo rìa phía nam của sa mạc Taklamakan tại lòng chảo Tarim.
Vương quốc Bột Hải
Bột Hải (tiếng Triều Tiên: 발해, Palhae/Balhae, tiếng Trung: 渤海, tiếng Nga: Пархэ, Бохай) là một vương quốc hình cánh dơi tồn tại từ năm 698 đến 926 được lập ra bởi Đại Tộ Vinh (Tae Choyŏng) từ sau khi Nhà nước Cao Câu Ly sụp đổ.
Xem Nhà Liêu và Vương quốc Bột Hải
Xích Phong
Xích Phong (chữ Hán giản thể: 赤峰市, bính âm: Chìfēng Shì, âm Hán Việt: Xích Phong thị) là một thành phố tại Khu tự trị Nội Mông, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Yên (Ngũ đại)
Yên (燕) là một vương quốc tồn tại ngắn ngủi ở vùng Bắc Kinh và bắc bộ Hà Bắc hiện nay vào đầu thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, thời gian cát cứ là 895 —913, thời gian cát cứ chính thức xưng đế là 911—913, nguyên thuộc phạm vi thế lực của Yên vương, Lô Long tiết độ sứ Lưu Thủ Quang.
Yên chi
Yên Chi có thể chỉ đến.
Yên Vân thập lục châu
Yên Vân thập lục châu (Chữ Hán: 燕雲十六洲, Bính âm Hán ngữ: Yán Yun shíliù zhōu) bao gồm mười sáu châu phía bắc (nay thuộc các tỉnh Sơn Tây, Hà Bắc) mà Hậu Tấn Cao Tổ Thạch Kính Đường đã cắt cho nhà Liêu của người Khiết Đan để trả ơn việc vua Liêu đã phái đại quân giúp ông ta lật đổ nhà Hậu Đường và giành được ngai vàng.
Xem Nhà Liêu và Yên Vân thập lục châu
10 tháng 1
Ngày 10 tháng 1 là ngày thứ 10 trong lịch Gregory.
1004
Năm 1004 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 1004
1009
1009 là một năm trong lịch Gregory, trong âm lịch ứng với một phần năm Giáp Tuất và Kỷ Dậu.
Xem Nhà Liêu và 1009
1012
Năm 1012 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 1012
1021
Năm 1021 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 1021
1031
Năm 1031 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 1031
1032
Năm 1032 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 1032
1034
Năm 1034 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 1034
1042
Năm 1042 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 1042
1055
Năm 1055 trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 1055
1064
Năm 1064 trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 1064
1065
Năm 1065 trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 1065
1066
Năm 1066 trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 1066
1074
Năm 1074 trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 1074
1075
Năm 1075 trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 1075
1083
Năm 1083 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 1083
1084
Năm 1084 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 1084
1085
Năm 1085 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 1085
1095
Năm 1095 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 1095
11 tháng 10
Ngày 11 tháng 10 là ngày thứ 284 (285 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
11 tháng 12
Ngày 11 tháng 12 là ngày thứ 345 (346 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1101
Năm 1101 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 1101
1105
Năm 1105 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 1105
1110
Năm 1110 trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 1110
1111
Năm 1111 trong lịch Julius và bắt đầu bằng ngày Thứ Hai.
Xem Nhà Liêu và 1111
1112
Năm 1112 trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 1112
1114
Năm 1114 trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 1114
1115
Năm 1115 trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 1115
1116
Năm 1116 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 1116
1117
Năm 1117 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 1117
1120
Năm 1120 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 1120
1121
Năm 1121 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 1121
1122
Năm 1122 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 1122
1123
Năm 1123 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 1123
1124
Năm 1124 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 1124
1125
Năm 1125 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 1125
1128
Năm 1128 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 1128
1130
Năm 1130 trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 1130
1132
Năm 1132 trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 1132
1134
Năm 1134 trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 1134
1143
Năm 1143 trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 1143
1144
Năm 1144 trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 1144
1150
Năm 1150 trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 1150
1151
Năm 1151 trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 1151
1163
Năm 1163 trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 1163
1164
Năm 1164 trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 1164
1178
Năm 1178 trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 1178
1179
Năm 1179 trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 1179
12 tháng 2
Ngày 12 tháng 2 là ngày thứ 43 trong lịch Gregory.
12 tháng 3
Ngày 12 tháng 3 là ngày thứ 71 (72 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1200
Năm 1200 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 1200
1211
Năm 1211 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 1211
1212
Năm 1212 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 1212
1216
Năm 1216 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 1216
1218
Năm 1218 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 1218
1220
Năm 1220 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 1220
1270
Năm 1270 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 1270
13 tháng 10
Ngày 13 tháng 10 là ngày thứ 286 (287 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
13 tháng 3
Ngày 13 tháng 3 là ngày thứ 72 (73 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
14 tháng 10
Ngày 14 tháng 10 là ngày thứ 287 (288 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
15 tháng 5
Ngày 15 tháng 5 là ngày thứ 135 (136 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
16 tháng 5
Ngày 16 tháng 5 là ngày thứ 136 (137 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
17 tháng 3
Ngày 17 tháng 3 là ngày thứ 76 (77 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
25 tháng 3
Ngày 25 tháng 3 là ngày thứ 84 trong mỗi năm thường (ngày thứ 85 trong mỗi năm nhuận).
25 tháng 6
Ngày 25 tháng 6 là ngày thứ 176 (177 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
26 tháng 3
Ngày 26 tháng 3 là ngày thứ 85 trong mỗi năm thường (ngày thứ 86 trong mỗi năm nhuận).
27 tháng 2
Ngày 27 tháng 2 là ngày thứ 58 trong lịch Gregory.
28 tháng 8
Ngày 28 tháng 8 là ngày thứ 240 (241 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
6 tháng 9
Ngày 6 tháng 9 là ngày thứ 249 (250 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
648
Năm 648 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 648
660
Năm 660 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 660
7 tháng 10
Ngày 7 tháng 10 là ngày thứ 280 (281 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
907
Năm 907 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 907
916
Năm 916 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 916
918
Năm 918 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 918
920
Năm 920 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 920
922
Năm 922 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 922
926
Năm 926 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 926
927
Năm 927 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 927
936
Năm 936 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 936
938
Năm 938 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 938
947
Năm 947 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 947
951
Năm 951 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 951
952
Năm 952 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 952
959
Năm 959 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 959
969
Năm 969 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 969
970
Năm 970 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 970
979
Năm 979 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 979
982
Năm 982 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 982
983
Năm 983 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 983
986
Năm 986 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 986
993
Năm 993 là một năm trong lịch Julius.
Xem Nhà Liêu và 993
Xem thêm
Bộ lạc du mục Á-Âu
- Arkaim
- Các dân tộc Turk
- Hãn quốc Chuẩn Cát Nhĩ
- Hãn quốc Kim Trướng
- Mông Ngột Quốc
- Moken
- Nguyệt Chi
- Người Alan
- Người Cuman
- Người Digan
- Người Hung
- Người Kazakh
- Người Khiết Đan
- Người Koryak
- Người Kyrgyz
- Người Mông Cổ
- Người Saka
- Người Sami
- Người Turkmen
- Người Tuva
- Nhà Liêu
- Nhu Nhiên
- Tiên Ti
- Tiết Diên Đà
- Tục thờ ngựa
- Urak Lawoi
- Văn hóa Afanasievo
- Văn hóa Poltavka
- Đế quốc Mông Cổ
- Đế quốc Quý Sương
Châu Á trung cổ
Hãn quốc
- Bắc Nguyên
- Hãn quốc Chuẩn Cát Nhĩ
- Hãn quốc Kim Trướng
- Hãn quốc Sát Hợp Đài
- Hãn quốc Sibir
- Hãn quốc Y Nhi
- Hãn quốc Đột Quyết
- Hồi Cốt
- Kara-Khanid
- Khazar
- Liên minh Bốn Oirat
- Nhà Hậu Kim
- Nhà Liêu
- Nhà Nguyên
- Nhu Nhiên
- Thị tộc Nogai
- Đế quốc Mông Cổ
Lịch sử Mãn Châu
- Cao Câu Ly
- Cổ Triều Tiên
- Cộng hòa Viễn Đông
- Doihara Kenji
- Hiệp Giang (tỉnh)
- Hưng Liêu
- Hậu Bột Hải
- Lịch sử Mãn Châu
- Mãn Châu Quốc
- Mạt Hạt
- Người Nữ Chân
- Nhà Liêu
- Nhà Thanh
- Priamurye
- Quan Đông Châu
- Sự kiện Phụng Thiên
- Tiên Ti
- Tiểu Cao Câu Ly
- Vương quốc Bột Hải
- Vệ Mãn Triều Tiên
- Đông Phù Dư
- Đông Đan
- Điều ước Ái Hồn
- Điều ước Nerchinsk
- Đạo quân Quan Đông
- Định An Quốc
Mông Cổ thế kỷ 10
- Nhà Liêu
Mông Cổ thế kỷ 11
- Nhà Liêu
Nga thế kỷ 10
- Nhà Liêu
Nga thế kỷ 11
- Nhà Liêu
Nhà nước Mongol
- Cộng hòa Nhân dân Mông Cổ
- Hãn quốc Chuẩn Cát Nhĩ
- Hãn quốc Kim Trướng
- Hãn quốc Sát Hợp Đài
- Hãn quốc Y Nhi
- Liên minh Bốn Oirat
- Mông Cổ
- Mông Ngột Quốc
- Nhà Liêu
- Nhà Nguyên
- Tiên Ti
- Tiết Diên Đà
- Tiền Yên
- Đế quốc Mông Cổ
- Đế quốc Mogul
- Đế quốc Timur
Trung Quốc thế kỷ 10
- Họ Khúc (lịch sử Việt Nam)
- Kinh Nam
- Ngũ đại Thập quốc
- Nhà Liêu
- Nhà Đường
- Quy Nghĩa quân
- Sogdiana
- Trận Bạch Đằng (938)
- Trận Cao Lương
- Tĩnh Hải quân
Trung Quốc thế kỷ 11
Trung Quốc thế kỷ 12
Còn được gọi là Liao dynasty, Liêu (triều đại), Triều Liêu, Đại Liêu.
, Gia Luật Di Liệt, Gia Luật Lý Hồ, Gia Luật Long Vận, Gia Luật Lưu Ca (nhà Nguyên), Gia Luật Phổ Tốc Hoàn, Gia Luật Sa, Gia Luật Sở Tài, Gia Luật Thuần, Gia Luật Trực Lỗ Cổ, Hà Bắc (Trung Quốc), Hà Nam (Trung Quốc), Hải Hà, Hải Thành, An Sơn, Hậu Đường, Hậu Đường Mẫn Đế, Hậu Chu, Hậu Chu Thế Tông, Hậu Liêu, Hậu Lương Thái Tổ, Hậu Tấn, Hậu Tấn Xuất Đế, Hắc Long Giang, Hốt Tất Liệt, Hồ Hô Luân, Hoàn Nhan Lâu Thất, Hoàng đạo, Hohhot, Kara-Khanid, Kế Châu, Kỳ, Khấu Chuẩn, Khổng Tử, Khiết Đan, Khuất Xuất Luật, Kim Chương Tông, Kim Thái Tông, Kim Thái Tổ, Kinh tế, Lê Thụ, Lạc đà, Lạc Dương, Lục bộ, Lịch sử Trung Quốc, Lý (họ), Lý Khắc Dụng, Lý Tự Nguyên, Liên minh trên biển, Liêu Đạo Tông, Liêu Cảnh Tông, Liêu Dương, Liêu Hà, Liêu Hưng Tông, Liêu Mục Tông, Liêu Ninh, Liêu sử, Liêu Thái Tông, Liêu Thái Tổ, Liêu Thánh Tông, Liêu Thế Tông, Liêu Thiên Tộ Đế, Linh Khâu, Loan Thành, Luận ngữ, Máy bắn đá, Mộc Hoa Lê, Miếu hiệu, Nam Đường, Nam triều, Nông An, Nội Mông, Ngũ Đại Thập Quốc, Ngạch Mẫn, Ngoại thích, Người Hán, Người Kyrgyz, Nhà Abbas, Nhà Đường, Nhà Hậu Lương, Nhà Kim, Nhà Nguyên, Nhà Tống, Nhạn Môn Quan, Nhị thập bát tú, Niên hiệu, Ninh Thành, Xích Phong, Phật giáo, Phong Nhuận, Quốc tử giám, Rus' Kiev, Sáo (nhạc cụ), Sông Argun (châu Á), Sông Chongchon, Sông Chuy, Sông Selenge, Sông Shilka, Shaman giáo, Sơn Tây (Trung Quốc), Tân Cương, Tân Ngũ Đại sử, Tây Hạ, Tây Hạ Sùng Tông, Tây Liêu, Tây Nam Á, Tây Vực, Từ điển, Tống Chân Tông, Tống Nhân Tông, Tống Thái Tông, Thành Cát Tư Hãn, Thạch Kính Đường, Thụy hiệu, Thủ đô, Thiên Tân, Thoát Thoát, Tiên Ti, Tiêu (nhạc cụ), Tiêu Tháp Bất Yên, Tiêu Xước, Triều đại, Triệu (Ngũ đại), Trung Á, Trung Nguyên, Trương Gia Khẩu, Tuyên Hóa (huyện Trương Gia Khẩu), Tư trị thông giám, Urat Trung, Văn hóa, Vu Điền, Vương quốc Bột Hải, Xích Phong, Yên (Ngũ đại), Yên chi, Yên Vân thập lục châu, 10 tháng 1, 1004, 1009, 1012, 1021, 1031, 1032, 1034, 1042, 1055, 1064, 1065, 1066, 1074, 1075, 1083, 1084, 1085, 1095, 11 tháng 10, 11 tháng 12, 1101, 1105, 1110, 1111, 1112, 1114, 1115, 1116, 1117, 1120, 1121, 1122, 1123, 1124, 1125, 1128, 1130, 1132, 1134, 1143, 1144, 1150, 1151, 1163, 1164, 1178, 1179, 12 tháng 2, 12 tháng 3, 1200, 1211, 1212, 1216, 1218, 1220, 1270, 13 tháng 10, 13 tháng 3, 14 tháng 10, 15 tháng 5, 16 tháng 5, 17 tháng 3, 25 tháng 3, 25 tháng 6, 26 tháng 3, 27 tháng 2, 28 tháng 8, 6 tháng 9, 648, 660, 7 tháng 10, 907, 916, 918, 920, 922, 926, 927, 936, 938, 947, 951, 952, 959, 969, 970, 979, 982, 983, 986, 993.