Những điểm tương đồng giữa Nhà Hán và Trần Bình
Nhà Hán và Trần Bình có 26 điểm chung (trong Unionpedia): Chiến Quốc, Chu Bột, Hàn Tín, Hán Cao Tổ, Hán Huệ Đế, Hán thư, Hán Vũ Đế, Hán Văn Đế, Hạng Vũ, Hoàng Hà, Hung Nô, Lã hậu, Lịch Thương, Lưu Cung, Sử Ký (định hướng), Sử ký Tư Mã Thiên, Tào Tham, Thẩm Tự Cơ, Trần Thắng, Trương Lương, Tư Mã Thiên, Tư trị thông giám, 178 TCN, 180 TCN, 195 TCN, 200 TCN.
Chiến Quốc
Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.
Chiến Quốc và Nhà Hán · Chiến Quốc và Trần Bình ·
Chu Bột
Chu Bột (chữ Hán: 周勃, ?- 169 TCN), người quận Bái, là tướng lĩnh, chính trị gia thời Hán Sở và là khai quốc công thần của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Chu Bột và Nhà Hán · Chu Bột và Trần Bình ·
Hàn Tín
Hàn Tín (229 TCN – 196 TCN), còn gọi là Hoài Âm hầu (淮陰候), là một danh tướng bách chiến bách thắng, thiên hạ vô địch, được Hán Cao Tổ Lưu Bang ca ngợi là "Nắm trong tay trăm vạn quân đã đánh là thắng, tiến công là nhất định lấy thì ta không bằng Hoài Âm Hầu." thời Hán Sở tranh hùng.
Hàn Tín và Nhà Hán · Hàn Tín và Trần Bình ·
Hán Cao Tổ
Hán Cao Tổ (chữ Hán: 漢高祖; 256 TCN – 1 tháng 6 năm 195 TCN), là vị hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Cao Tổ và Nhà Hán · Hán Cao Tổ và Trần Bình ·
Hán Huệ Đế
Hán Huệ Đế (chữ Hán: 漢惠帝, 210 TCN – 26 tháng 9 năm 188 TCN), tên thật Lưu Doanh (劉盈), là vị Hoàng đế thứ hai của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 194 TCN đến năm 188 TCN, tổng cộng 6 năm.
Hán Huệ Đế và Nhà Hán · Hán Huệ Đế và Trần Bình ·
Hán thư
Hán thư (Phồn thể: 漢書; giản thể: 汉书) là một tài liệu lịch sử Trung Quốc cổ đại viết về giai đoạn lịch sử thời Tây Hán từ năm 206 TCN đến năm 25.
Hán thư và Nhà Hán · Hán thư và Trần Bình ·
Hán Vũ Đế
Hán Vũ Đế (chữ Hán: 漢武帝; 31 tháng 7, 156 TCN - 29 tháng 3, 87 TCN), hay được phiên thành Hán Võ Đế, tên thật Lưu Triệt (劉徹), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Vũ Đế và Nhà Hán · Hán Vũ Đế và Trần Bình ·
Hán Văn Đế
Hán Văn Đế (chữ Hán: 漢文帝; 202 TCN – 6 tháng 7, 157 TCN), tên thật là Lưu Hằng (劉恆), là vị hoàng đế thứ năm của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 180 TCN đến năm 157 TCN, tổng cộng 23 năm.
Hán Văn Đế và Nhà Hán · Hán Văn Đế và Trần Bình ·
Hạng Vũ
Hạng Tịch (chữ Hán: 項籍; 232 TCN - 202 TCN), biểu tự là Vũ (羽), nên còn gọi là Hạng Vũ (項羽), hoặc Tây Sở Bá Vương (西楚霸王), là một nhà chính trị, một tướng quân nổi tiếng, người có công trong việc lật đổ nhà Tần và tranh chấp thiên hạ với Hán Cao Tổ Lưu Bang đầu thời nhà Hán.
Hạng Vũ và Nhà Hán · Hạng Vũ và Trần Bình ·
Hoàng Hà
Tượng mẫu Hoàng Hà tại Lan Châu Hoàng Hà (tiếng Hán: 黃河; pinyin: Huáng Hé; Wade-Giles: Hwang-ho, nghĩa là "sông màu vàng"), là con sông dài thứ 3 châu Á xếp sau sông Trường Giang (Dương Tử) và sông Yenisei, với chiều dài 5.464 km sông Hoàng Hà xếp thứ 6 thế giới về chiều dài.
Hoàng Hà và Nhà Hán · Hoàng Hà và Trần Bình ·
Hung Nô
Người Hung Nô (tiếng Trung: 匈奴), là các bộ lạc du cư ở khu vực Trung Á, nói chung sinh sống ở khu vực thuộc Mông Cổ ngày nay.
Hung Nô và Nhà Hán · Hung Nô và Trần Bình ·
Lã hậu
Lã hậu (chữ Hán: 呂后, 241 TCN – 180 TCN), phiên âm khác là Lữ hậu, sử gia hay thường gọi Lã thái hậu (呂太后) hay Hán Cao hậu (汉高后), là vị Hoàng hậu dưới triều Hán Cao Tổ Lưu Bang, hoàng đế sáng lập nên triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Lã hậu và Nhà Hán · Lã hậu và Trần Bình ·
Lịch Thương
Lịch Thương (chữ Hán: 酈商; ? - 178 TCN) là công thần khai quốc nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Lịch Thương và Nhà Hán · Lịch Thương và Trần Bình ·
Lưu Cung
Lưu Cung (chữ Hán: 劉恭), tức Hán Tiền Thiếu Đế (漢前少帝) (? – 184 TCN) là vị Hoàng đế thứ ba của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, kế vị Hán Huệ Đế.
Lưu Cung và Nhà Hán · Lưu Cung và Trần Bình ·
Sử Ký (định hướng)
Sử Ký hay sử ký có thể là một trong các tài liệu sau.
Nhà Hán và Sử Ký (định hướng) · Sử Ký (định hướng) và Trần Bình ·
Sử ký Tư Mã Thiên
Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.
Nhà Hán và Sử ký Tư Mã Thiên · Sử ký Tư Mã Thiên và Trần Bình ·
Tào Tham
Tào Tham (chữ Hán: 曹参; ?-190 TCN) tự là Kính Bá, người huyện Bái (nay là huyện Bái, tỉnh Giang Tô), là công thần khai quốc nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Nhà Hán và Tào Tham · Tào Tham và Trần Bình ·
Thẩm Tự Cơ
Thẩm Tự Cơ (chữ Hán: 审食其, ?-177 TCN) là thừa tướng nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Nhà Hán và Thẩm Tự Cơ · Thẩm Tự Cơ và Trần Bình ·
Trần Thắng
Trần Thắng (陳勝; ? - 208 TCN) là thủ lĩnh đầu tiên đứng lên khởi nghĩa chống lại nhà Tần, người khởi đầu cho phong trào lật đổ nhà Tần trong lịch sử Trung Quốc.
Nhà Hán và Trần Thắng · Trần Bình và Trần Thắng ·
Trương Lương
Trương Lương (chữ Hán: 張良; 266 TCN hoặc 254 TCN - 188 TCN), biểu tự Tử Phòng (子房), là danh thần khai quốc nổi tiếng thời nhà Hán. Ông cùng với Hàn Tín, Tiêu Hà được người đời xưng tụng là Hán sơ Tam kiệt (漢初三傑), đóng vai trò quan trọng giúp Lưu Bang đánh đổ nhà Tần và thắng Hạng Vũ trong chiến tranh Hán Sở sáng lập ra nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông thường được xếp vào hàng ngũ 10 đại quân sư kiệt xuất nhất lịch sử phong kiến Trung Quốc, đứng thứ 3 sau Tôn Vũ, Tôn Tẫn và đứng trên các bậc quân sư kiệt xuất khác như Gia Cát Lượng, Lưu Bá Ôn. Vì thế, hậu nhân hay gọi ông là Mưu Thánh (謀聖).
Nhà Hán và Trương Lương · Trương Lương và Trần Bình ·
Tư Mã Thiên
Tư Mã Thiên (145 TCN – 86 TCN), tên tự là Tử Trường, là tác giả bộ Sử ký (史記); với bộ sử đó, ông được tôn là Sử thánh, một trong Mười vị thánh trong lịch sử Trung Quốc.
Nhà Hán và Tư Mã Thiên · Trần Bình và Tư Mã Thiên ·
Tư trị thông giám
Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.
Nhà Hán và Tư trị thông giám · Trần Bình và Tư trị thông giám ·
178 TCN
Năm 178 TCN là một năm trong lịch Julius.
178 TCN và Nhà Hán · 178 TCN và Trần Bình ·
180 TCN
Năm 180 TCN là một năm trong lịch Julius.
180 TCN và Nhà Hán · 180 TCN và Trần Bình ·
195 TCN
Năm 195 TCN là một năm trong lịch Julius.
195 TCN và Nhà Hán · 195 TCN và Trần Bình ·
200 TCN
Năm 200 TCN là một năm trong lịch Julius.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Nhà Hán và Trần Bình
- Những gì họ có trong Nhà Hán và Trần Bình chung
- Những điểm tương đồng giữa Nhà Hán và Trần Bình
So sánh giữa Nhà Hán và Trần Bình
Nhà Hán có 371 mối quan hệ, trong khi Trần Bình có 56. Khi họ có chung 26, chỉ số Jaccard là 6.09% = 26 / (371 + 56).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Nhà Hán và Trần Bình. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: