Mục lục
42 quan hệ: Alexander Fleming, Axit nucleic, Bọ chét, Bệnh, Bệnh dại, Bệnh nấm Candida, Bệnh truyền nhiễm, Bệnh viện, Cúm, Chán ăn, Giun đũa, Giun móc, Giun sán, Hóa trị, Hệ miễn dịch, HIV/AIDS, Ho, Ký sinh trùng, Kháng sinh, Khoa học, Lâm sàng, Lỵ, Louis Pasteur, Mầm bệnh, Nấm, Ngoại khoa, Niêm mạc, Penicillin, Pháp, Robert Koch, Sốt, Thế kỷ 19, Vật chủ, Vệ sinh bàn tay, Vi khuẩn, Vi sinh vật, Vi sinh vật học, Viêm, Viêm màng não, Viêm phổi, Virus, Y học dự phòng.
- Dịch tễ học
Alexander Fleming
Alexander Fleming (6 tháng 8 năm 1881 – 11 tháng 3 năm 1955) là một bác sĩ, nhà sinh học và đồng thời là một nhà dược lý học người Scotland.
Xem Nhiễm trùng và Alexander Fleming
Axit nucleic
Một axít nucleic là một đại phân tử sinh học có phân tử lượng lớn (tiếng Anh: high-molecular-weight biochemichal macromolecule) được cấu tạo từ các chuỗi nucleotide nhằm truyền tải thông tin di truyền (genetic information).
Xem Nhiễm trùng và Axit nucleic
Bọ chét
Bọ chét là tên gọi thông dụng đối với các loại côn trùng nhỏ không có cánh thuộc bộ Siphonaptera (một số tài liệu khoa học lại dùng tên Aphaniptera), phân lớp côn trùng có cánh.
Bệnh
"Em bé bị ốm" của Michael Ancher Bệnh là quá trình hoạt động không bình thường của cơ thể sinh vật từ nguyên nhân khởi thuỷ đến hậu quả cuối cùng.
Bệnh dại
Bệnh dại là bệnh do virus dại (rabies virus) gây nên.
Bệnh nấm Candida
Bệnh nấm Candida là một bệnh nhiễm nấm do bất kỳ loại nấm men Candida nào.
Xem Nhiễm trùng và Bệnh nấm Candida
Bệnh truyền nhiễm
Bệnh truyền nhiễm là loại bệnh nhiễm trùng có khả năng lây truyền từ người này sang người khác một cách trực tiếp hoặc gián tiếp qua môi trường trung gian (như thức ăn, đường hô hấp, dùng chung đồ dùng, máu, da, niêm mạc...) và có khả năng phát triển thành dịch.
Xem Nhiễm trùng và Bệnh truyền nhiễm
Bệnh viện
Một phòng hai giường trong bệnh viện Bệnh viện hay nhà thương là cơ sở để khám và chữa trị cho bệnh nhân khi bệnh của họ không thể chữa ở nhà hay nơi nào khác.
Cúm
siêu vi cúm qua hiển vi điện tử Bệnh cúm là bệnh của loài chim và động vật có vú do siêu vi trùng dạng RNA thuộc họ Orthomyxoviridae.
Chán ăn
Chán ăn là việc giảm cảm giác thèm ăn.
Giun đũa
Giun đũa (danh pháp hai phần: Ascaris lumbricoides) là một loài giun ký sinh trong ruột non người, nhất là ở trẻ em.
Giun móc
Giun móc Giun móc là một loài ký sinh trùng thuộc ngành giun tròn.
Giun sán
Một con sán ký sinh, có ít nhất hơn 80% người Việt nhiễm phải một loài giun sán nào đó Giun sán hay còn gọi là lãi hay còn gọi là bệnh giun sán, nhiễm giun sán cũng thường được gọi là giun ký sinh, sán ký sinh (sán lãi) là thuật ngữ chỉ về những sinh vật đa bào lớn, mà khi trưởng thành thường có thể được nhìn thấy bằng mắt thường sống ký sinh trong cơ thể con người và động vật (gia súc, gia cầm, vật nuôi).
Hóa trị
Hóa trị là của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết hóa học mà một nguyên tử của nguyên tố đó tạo nên trong phân t. Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất ion được gọi là điện hóa trị, có giá trị bằng với điện tích của ion tạo thành từ nguyên tố đó.
Hệ miễn dịch
Hình ảnh kính hiển vi điện tử quét của một bạch cầu trung tính (màu vàng) đang nuốt vi khuẩn bệnh than (màu cam). Hệ miễn dịch là một hệ thống bảo vệ vật chủ bao gồm nhiều cấu trúc và quá trình sinh học trong một cơ thể nhằm bảo vệ chống lại bệnh tật.
Xem Nhiễm trùng và Hệ miễn dịch
HIV/AIDS
Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (viết tắt HIV/AIDS; human immunodeficiency virus infection / acquired immunodeficiency syndrome; hoặc SIDA theo tiếng Pháp Syndrome d'immunodéficience acquise), còn gọi bệnh liệt kháng (tê liệt khả năng đề kháng), là một bệnh của hệ miễn dịch, gây ra do bị nhiễm virus suy giảm miễn dịch ở người (HIV).
Ho
Ho là một phản xạ có điều kiện xuất hiện đột ngột và thường lặp đi lặp lại, nó có tác dụng giúp loại bỏ các chất bài tiết, chất có thể gây kích thích, các hạt ở môi trường bên ngoài và các vi khuẩn bám vào đường hô hấp.
Ký sinh trùng
con nhện Trong sinh học và sinh thái học, ký sinh là một mối quan hệ cộng sinh không tương hỗ giữa các loài, trong đó có một loài là ký sinh, sống bám vào loài kia là vật chủ hay ký chủ.
Xem Nhiễm trùng và Ký sinh trùng
Kháng sinh
Kháng sinh còn được gọi là Trụ sinh là những chất được chiết xuất từ các vi sinh vật, nấm, được tổng hợp hoặc bán tổng hợp, có khả năng tiêu diệt vi khuẩn hay kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn một cách đặc hiệu.
Khoa học
Khoa học (tiếng Anh: science) là toàn bộ hoạt động có hệ thống nhằm xây dựng và tổ chức kiến thức dưới hình thức những lời giải thích và tiên đoán có thể kiểm tra được về vũ trụ.
Lâm sàng
Lâm sàng (clinique, clinical)) (lâm là đến gần, vào một hoàn cảnh nào đó; sàng là cái giường nghĩa giường bệnh) là một danh từ y khoa, chỉ những gì liên quan đến, xảy ra ở giường của người bệnh, bệnh viện (lúc khám bệnh)., www.voatiengviet.com, 26/07/2016.
Lỵ
Lỵ hay kiết lỵ là một bệnh đường tiêu hóa gây ra tiêu chảy có máu.
Louis Pasteur
Louis Pasteur (27 tháng 12 năm 1822 - 28 tháng 9 năm 1895), nhà hóa học, nhà vi sinh vật học người Pháp, với những phát hiện về các nguyên tắc của tiêm chủng, lên men vi sinh.
Xem Nhiễm trùng và Louis Pasteur
Mầm bệnh
papaya, causado por ''Asperisporium caricae''. Một mầm bệnh (tiếng Anh là pathogen) hoặc tác nhân gây bệnh là một vi sinh vật, theo nghĩa rộng nhất có thể là virus, vi khuẩn, nấm...
Nấm
Giới Nấm (tên khoa học: Fungi) bao gồm những sinh vật nhân chuẩn dị dưỡng có thành tế bào bằng kitin (chitin).
Ngoại khoa
Ngoại khoa là phân ngành trong y khoa liên quan đến điều trị bệnh hoặc tổn thương bằng phẫu thuật.
Niêm mạc
Niêm mạc hay màng nhầy là một lớp lót xuất xứ chủ yếu nội bì.
Penicillin
250px Penicillin là một trong một nhóm kháng sinh thu được từ nấm Penicillium hay được điều chế.
Pháp
Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.
Robert Koch
Heinrich Hermann Robert Koch (11 tháng 12 năm 1843 – 27 tháng 5 năm 1910) là một bác sĩ và nhà sinh học người Đức.
Xem Nhiễm trùng và Robert Koch
Sốt
Một cặp nhiệt độ đo được nhiệt độ là 38.7 °C Sốt là dấu hiệu y khoa thông thường đặc trưng bởi sự gia tăng nhiệt độ cơ thể cao hơn khoảng dao động bình thường của nhiệt độ cơ thể người là 36.5–37.5 °C (98–100 °F).
Thế kỷ 19
Thế kỷ 19 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1801 đến hết năm 1900, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory (tức là lịch cổ).
Vật chủ
Vật chủ là thuật ngữ trong sinh học dùng để chỉ về những sinh vật có nuôi dưỡng sinh vật khác, theo các dạng quan hệ ký sinh, cộng sinh hoặc hội sinh (Commensalism), cung cấp dinh dưỡng, nơi trú ẩn hoặc đôi khi là bảo vệ lẫn nhau.
Vệ sinh bàn tay
Chậu rửa tay có hộp chứa xà phòng lỏng và dung dịch rửa tay khô Vệ sinh bàn tay là yếu tố quan trọng giúp giảm thiểu việc lây lan các bệnh truyền nhiễm.
Xem Nhiễm trùng và Vệ sinh bàn tay
Vi khuẩn
Vi khuẩn (tiếng Anh và tiếng La Tinh là bacterium, số nhiều bacteria) đôi khi còn được gọi là vi trùng, là một nhóm (giới hoặc vực) vi sinh vật nhân sơ đơn bào có kích thước rất nhỏ; một số thuộc loại ký sinh trùng.
Vi sinh vật
Vi sinh vật là những sinh vật đơn bào hoặc đa bào nhân sơ hoặc nhân thực có kích thước rất nhỏ, không quan sát được bằng mắt thường mà phải sử dụng kính hiển vi.
Xem Nhiễm trùng và Vi sinh vật
Vi sinh vật học
Vi sinh vật học (có nguồn gốc từ Hy Lạp μῑκρος, mīkros, "small", βίος, bios, "life" và -λογία, -logia) là khoa học nghiên cứu về Vi sinh vật (Microoganisms) và Vi sinh học (Microbiology).
Xem Nhiễm trùng và Vi sinh vật học
Viêm
cước Viêm là một đáp ứng bảo vệ cơ thể của hệ miễn dịch trước sự tấn công của một tác nhân bên ngoài (vi sinh vật, tác nhân hóa, lý) hoặc của tác nhân bên trong (hoại tử do thiếu máu cục bộ, bệnh tự miễn).
Viêm màng não
Viêm màng não là bệnh chứng do viêm lớp màng mỏng bao bọc não và hệ thần kinh cột sống.
Xem Nhiễm trùng và Viêm màng não
Viêm phổi
Viêm phổi là một bệnh cảnh lâm sàng do tình trạng thương tổn tổ chức phổi (phế nang, tổ chức liên kết kẻ và tiểu phế quản tận cùng) như phổi bị viêm, mà chủ yếu ảnh hưởng đến các túi khí nhỏ được gọi là phế nang.
Virus
Virus, còn được viết là vi-rút (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp virus /viʁys/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Y học dự phòng
Y học dự phòng hay y tế dự phòng, phòng ngừa bệnh tật, Tiếng Anh là Preventive healthcare (preventive medicine, prophylaxis) là một lĩnh vực Y tế liên quan đến việc thực hiện các biện pháp để phòng bệnh.
Xem Nhiễm trùng và Y học dự phòng
Xem thêm
Dịch tễ học
- Bệnh giàu có
- Các bệnh dịch do nghèo đói
- Dịch tễ học
- Dịch tễ học về HIV/AIDS
- Miễn dịch cộng đồng
- Nguyên tắc Koch
- Nhiễm trùng
- Tỷ lệ sống 5 năm
- Virus
- Vật trung gian truyền bệnh
Còn được gọi là Bệnh nhiễm trùng.