Những điểm tương đồng giữa Ngữ hệ Ấn-Âu và Ấn Độ giáo
Ngữ hệ Ấn-Âu và Ấn Độ giáo có 8 điểm chung (trong Unionpedia): Tiếng Anh, Tiếng Đức, Tiếng Ba Tư, Tiếng Bồ Đào Nha, Tiếng Hà Lan, Tiếng Hy Lạp, Tiếng Latinh, Tiếng Phạn.
Tiếng Anh
Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.
Ngữ hệ Ấn-Âu và Tiếng Anh · Tiếng Anh và Ấn Độ giáo ·
Tiếng Đức
Tiếng Đức (Deutsch) là một ngôn ngữ German Tây được nói chỉ yếu tại Trung Âu.
Ngữ hệ Ấn-Âu và Tiếng Đức · Tiếng Đức và Ấn Độ giáo ·
Tiếng Ba Tư
Tiếng Ba Tư, còn được biết đến như tiếng Farsi (فارسی), là một ngôn ngữ Iran thuộc ngữ tộc Ấn-Iran của hệ ngôn ngữ Ấn-Âu.
Ngữ hệ Ấn-Âu và Tiếng Ba Tư · Tiếng Ba Tư và Ấn Độ giáo ·
Tiếng Bồ Đào Nha
Tiếng Bồ Đào Nha (português hay đầy đủ là língua portuguesa) là một ngôn ngữ Rôman được sử dụng chủ yếu ở Angola, Brasil, Cabo Verde, Đông Timor, Guiné-Bissau, Guinea Xích Đạo, Mozambique, Bồ Đào Nha, São Tomé và Príncipe, đặc khu hành chính Macao của Trung Quốc và một số thuộc địa cũ của Bồ Đào Nha tại Ấn Đ. Với hơn 200 triệu người bản ngữ, tiếng Bồ Đào Nha là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ 5 hay 6 trên thế giới.
Ngữ hệ Ấn-Âu và Tiếng Bồ Đào Nha · Tiếng Bồ Đào Nha và Ấn Độ giáo ·
Tiếng Hà Lan
Tiếng Hà Lan hay tiếng Hòa Lan là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ— và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người.
Ngữ hệ Ấn-Âu và Tiếng Hà Lan · Tiếng Hà Lan và Ấn Độ giáo ·
Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp hiện đại: ελληνικά, elliniká, hoặc ελληνική γλώσσα, ellinikí glóssa) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản địa tại Hy Lạp, tây và đông bắc Tiểu Á, nam Ý, Albania và Síp.
Ngữ hệ Ấn-Âu và Tiếng Hy Lạp · Tiếng Hy Lạp và Ấn Độ giáo ·
Tiếng Latinh
Tiếng Latinh hay Latin (tiếng Latinh: lingua latīna) là ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ gốc Ý của ngữ hệ Ấn-Âu, được dùng ban đầu ở Latium, vùng xung quanh thành Roma (còn gọi là La Mã).
Ngữ hệ Ấn-Âu và Tiếng Latinh · Tiếng Latinh và Ấn Độ giáo ·
Tiếng Phạn
Tiếng Phạn (zh. Phạm/Phạn ngữ 梵語; sa. saṃskṛtā vāk संस्कृता वाक्, hoặc ngắn hơn là saṃskṛtam संस्कृतम्) là một cổ ngữ của Ấn Độ còn gọi là bắc Phạn để phân biệt với tiếng Pali là nam Phạn và là một ngôn ngữ tế lễ của các tôn giáo như Ấn Độ giáo, Phật giáo Bắc Tông và Jaina giáo.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Ngữ hệ Ấn-Âu và Ấn Độ giáo
- Những gì họ có trong Ngữ hệ Ấn-Âu và Ấn Độ giáo chung
- Những điểm tương đồng giữa Ngữ hệ Ấn-Âu và Ấn Độ giáo
So sánh giữa Ngữ hệ Ấn-Âu và Ấn Độ giáo
Ngữ hệ Ấn-Âu có 55 mối quan hệ, trong khi Ấn Độ giáo có 56. Khi họ có chung 8, chỉ số Jaccard là 7.21% = 8 / (55 + 56).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Ngữ hệ Ấn-Âu và Ấn Độ giáo. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: