Những điểm tương đồng giữa Ngữ chi Ấn-Arya và Tiếng Nepal
Ngữ chi Ấn-Arya và Tiếng Nepal có 4 điểm chung (trong Unionpedia): Nam Á, Ngữ hệ Ấn-Âu, Ngữ tộc Ấn-Iran, Tiếng Hindi.
Nam Á
Nam Á (còn gọi là tiểu lục địa Ấn Độ) là thuật ngữ dùng để chỉ khu vực miền nam của châu Á, gồm các quốc gia hạ Himalaya và lân cận.
Nam Á và Ngữ chi Ấn-Arya · Nam Á và Tiếng Nepal ·
Ngữ hệ Ấn-Âu
Ngữ hệ Ấn-Âu là một ngữ hệ lớn, gồm khoảng 445 ngôn ngữ còn tồn tại (theo ước tính của Ethnologue), với hơn hai phần ba (313) thuộc về nhánh Ấn-Iran.
Ngữ chi Ấn-Arya và Ngữ hệ Ấn-Âu · Ngữ hệ Ấn-Âu và Tiếng Nepal ·
Ngữ tộc Ấn-Iran
Các ngôn ngữ Ấn-Iran, còn được gọi là ngôn ngữ Aryan, tạo thành các chi nhánh còn tồn tại xa nhất về phía đông của Ngữ hệ Ấn-Âu.
Ngữ chi Ấn-Arya và Ngữ tộc Ấn-Iran · Ngữ tộc Ấn-Iran và Tiếng Nepal ·
Tiếng Hindi
Hindi (Devanagari: हिन्दी, IAST: Hindī), or Modern Standard Hindi (Devanagari: मानक हिन्दी, IAST: Mānak Hindī) là dạng được tiêu chuẩn hóa và Phạn hóa của tiếng Hindustan.
Ngữ chi Ấn-Arya và Tiếng Hindi · Tiếng Hindi và Tiếng Nepal ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Ngữ chi Ấn-Arya và Tiếng Nepal
- Những gì họ có trong Ngữ chi Ấn-Arya và Tiếng Nepal chung
- Những điểm tương đồng giữa Ngữ chi Ấn-Arya và Tiếng Nepal
So sánh giữa Ngữ chi Ấn-Arya và Tiếng Nepal
Ngữ chi Ấn-Arya có 11 mối quan hệ, trong khi Tiếng Nepal có 31. Khi họ có chung 4, chỉ số Jaccard là 9.52% = 4 / (11 + 31).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Ngữ chi Ấn-Arya và Tiếng Nepal. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: