Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Ngụy Nhiễm và Sư Lý Tật

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Ngụy Nhiễm và Sư Lý Tật

Ngụy Nhiễm vs. Sư Lý Tật

Ngụy Nhiễm (chữ Hán: 魏冉, bính âm: Wèi Rǎn,?-?), là tướng quốc nước Tần thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Sư Lý Tật (chữ Hán: 摢裏疾, ?-300 TCN), nguyên tên là Doanh Tật (嬴疾), là đại thần nước Tần thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Ngụy Nhiễm và Sư Lý Tật

Ngụy Nhiễm và Sư Lý Tật có 15 điểm chung (trong Unionpedia): Chữ Hán, Chiến Quốc, Hàn (nước), Lịch sử Trung Quốc, Ngụy (nước), Sở (nước), Sử ký Tư Mã Thiên, Tần (nước), Tần Chiêu Tương vương, Tần Huệ Văn vương, Tần Vũ vương, Tề (nước), Triệu (nước), Trương Nghi, 300 TCN.

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Chữ Hán và Ngụy Nhiễm · Chữ Hán và Sư Lý Tật · Xem thêm »

Chiến Quốc

Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Chiến Quốc và Ngụy Nhiễm · Chiến Quốc và Sư Lý Tật · Xem thêm »

Hàn (nước)

Hàn quốc(triện thư, 220 TCN) Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Hàn (nước) và Ngụy Nhiễm · Hàn (nước) và Sư Lý Tật · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Lịch sử Trung Quốc và Ngụy Nhiễm · Lịch sử Trung Quốc và Sư Lý Tật · Xem thêm »

Ngụy (nước)

Ngụy quốc(triện thư, 220 TCN) Ngụy quốc (Phồn thể: 魏國; Giản thể: 魏国) là một quốc gia chư hầu trong thời kỳ Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Ngụy (nước) và Ngụy Nhiễm · Ngụy (nước) và Sư Lý Tật · Xem thêm »

Sở (nước)

Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.

Ngụy Nhiễm và Sở (nước) · Sư Lý Tật và Sở (nước) · Xem thêm »

Sử ký Tư Mã Thiên

Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.

Ngụy Nhiễm và Sử ký Tư Mã Thiên · Sư Lý Tật và Sử ký Tư Mã Thiên · Xem thêm »

Tần (nước)

Tần (tiếng Trung Quốc: 秦; PinYin: Qin, Wade-Giles: Qin hoặc Ch'in) (778 TCN-221 TCN) là một nước chư hầu thời Xuân Thu và Chiến Quốc ở Trung Quốc.

Ngụy Nhiễm và Tần (nước) · Sư Lý Tật và Tần (nước) · Xem thêm »

Tần Chiêu Tương vương

Tần Chiêu Tương vương (chữ Hán: 秦昭襄王; 324 TCN–251 TCN, trị vì: 306 TCN-251 TCN) hay Tần Chiêu vương (秦昭王), tên thật là Doanh Tắc (嬴稷), là vị vua thứ 33 của nước Tần - chư hầu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Ngụy Nhiễm và Tần Chiêu Tương vương · Sư Lý Tật và Tần Chiêu Tương vương · Xem thêm »

Tần Huệ Văn vương

Tần Huệ Văn vương (chữ Hán: 秦惠文王; 354 TCN - 311 TCN), còn gọi là Tần Huệ vương (秦惠王), hay Tần Huệ Văn quân (秦惠文君), tên thật là Doanh Tứ (嬴駟), là vị vua thứ 31 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Ngụy Nhiễm và Tần Huệ Văn vương · Sư Lý Tật và Tần Huệ Văn vương · Xem thêm »

Tần Vũ vương

Tần Vũ Vương (chữ Hán: 秦武王, trị vì 310 TCN-307 TCNSử ký, Tần bản kỷ), còn gọi là Tần Điệu Vũ Liệt vương (秦悼武烈王), Tần Điệu Vũ vương (秦悼武王) hay Tần Vũ Liệt vương (秦武烈王) hay Tần Nguyên Vũ vương (秦元武王), tên thật là Doanh Đảng (嬴蕩), là vị quân chủ thứ 32 của nước Tần - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Ngụy Nhiễm và Tần Vũ vương · Sư Lý Tật và Tần Vũ vương · Xem thêm »

Tề (nước)

Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.

Ngụy Nhiễm và Tề (nước) · Sư Lý Tật và Tề (nước) · Xem thêm »

Triệu (nước)

Triệu quốc (Phồn thể: 趙國, Giản thể: 赵国) là một quốc gia chư hầu có chủ quyền trong thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Ngụy Nhiễm và Triệu (nước) · Sư Lý Tật và Triệu (nước) · Xem thêm »

Trương Nghi

Trương Nghi (chữ Hán: 張儀, ? - 309 TCN) là nhà du thuyết nổi tiếng thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Ngụy Nhiễm và Trương Nghi · Sư Lý Tật và Trương Nghi · Xem thêm »

300 TCN

300 TCN là một năm trong lịch Julius.

300 TCN và Ngụy Nhiễm · 300 TCN và Sư Lý Tật · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Ngụy Nhiễm và Sư Lý Tật

Ngụy Nhiễm có 33 mối quan hệ, trong khi Sư Lý Tật có 36. Khi họ có chung 15, chỉ số Jaccard là 21.74% = 15 / (33 + 36).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Ngụy Nhiễm và Sư Lý Tật. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »