Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Ngư Huyền Cơ và Tiết Đào

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Ngư Huyền Cơ và Tiết Đào

Ngư Huyền Cơ vs. Tiết Đào

Ngư Huyền Cơ (chữ Hán: 魚玄機; 844 - 868), tự Ấu Vi (幼薇), lại có tự Huệ Lan (惠蘭), là một tài nữ trứ danh và là một kĩ nữ tuyệt sắc vào thời kì Vãn Đường trong lịch sử Trung Quốc. Tiết Đào (chữ Hán: 薛濤; 768 - 831), tự Hồng Độ (洪度), lại có tự Hoành Độ (宏度), người Trường An, là nữ thi nhân thời nhà Đường, thường được gọi là Nữ Hiệu Thư (女校书).

Những điểm tương đồng giữa Ngư Huyền Cơ và Tiết Đào

Ngư Huyền Cơ và Tiết Đào có 9 điểm chung (trong Unionpedia): Bính âm Hán ngữ, Biểu tự, Chữ Hán, Ngư Huyền Cơ, Nhà Đường, Tiếng Trung Quốc, Tiết độ sứ, Trường An, Wade-Giles.

Bính âm Hán ngữ

Phương án bính âm Hán ngữ (giản thể: 汉语拼音方案, phồn thể: 漢語拼音方案, Hán Việt: Hán ngữ bính âm phương án, bính âm: pīnyīn), nói tắt là bính âm hoặc phanh âm, là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc, tác giả là Chu Hữu Quang.

Bính âm Hán ngữ và Ngư Huyền Cơ · Bính âm Hán ngữ và Tiết Đào · Xem thêm »

Biểu tự

Biểu tự tức tên chữ (chữ Hán: 表字) là phép đặt tên cho người trưởng thành theo quan niệm nho lâm.

Biểu tự và Ngư Huyền Cơ · Biểu tự và Tiết Đào · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Chữ Hán và Ngư Huyền Cơ · Chữ Hán và Tiết Đào · Xem thêm »

Ngư Huyền Cơ

Ngư Huyền Cơ (chữ Hán: 魚玄機; 844 - 868), tự Ấu Vi (幼薇), lại có tự Huệ Lan (惠蘭), là một tài nữ trứ danh và là một kĩ nữ tuyệt sắc vào thời kì Vãn Đường trong lịch sử Trung Quốc.

Ngư Huyền Cơ và Ngư Huyền Cơ · Ngư Huyền Cơ và Tiết Đào · Xem thêm »

Nhà Đường

Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.

Ngư Huyền Cơ và Nhà Đường · Nhà Đường và Tiết Đào · Xem thêm »

Tiếng Trung Quốc

Tiếng Trung Quốc, tiếng Hán, hay tiếng Hoa (hay) là tập hợp những dạng ngôn ngữ có liên quan đến nhau, nhưng trong rất nhiều trường hợp không thông hiểu lẫn nhau, hợp thành một nhánh trong ngữ hệ Hán-Tạng.

Ngư Huyền Cơ và Tiếng Trung Quốc · Tiếng Trung Quốc và Tiết Đào · Xem thêm »

Tiết độ sứ

Tiết độ sứ (節度使) ban đầu là chức võ quan cai quản quân sự một phiên trấn có nguồn gốc vào thời nhà Đường, Trung Quốc khoảng năm 710-711 nhằm đối phó với các mối đe dọa từ bên ngoài.

Ngư Huyền Cơ và Tiết độ sứ · Tiết Đào và Tiết độ sứ · Xem thêm »

Trường An

''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.

Ngư Huyền Cơ và Trường An · Tiết Đào và Trường An · Xem thêm »

Wade-Giles

Wade–Giles (phát âm /ˌweɪd ˈdʒaɪlz/), đôi khi được viết tắt là Wade, là một phương pháp phiên âm tiếng Quan thoại (tiếng Hán phổ thông) bằng các ký tự Latinh.

Ngư Huyền Cơ và Wade-Giles · Tiết Đào và Wade-Giles · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Ngư Huyền Cơ và Tiết Đào

Ngư Huyền Cơ có 31 mối quan hệ, trong khi Tiết Đào có 24. Khi họ có chung 9, chỉ số Jaccard là 16.36% = 9 / (31 + 24).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Ngư Huyền Cơ và Tiết Đào. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »