Những điểm tương đồng giữa Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Tiếng Nepal
Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Tiếng Nepal có 6 điểm chung (trong Unionpedia): Ấn Độ, Devanagari, Ngữ chi Ấn-Arya, Tiếng Anh, Tiếng Hindi, Tiếng Phạn.
Ấn Độ
n Độ (tiếng Hindi: भारत(Bhārata), India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ, là một quốc gia tại Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ bảy về diện tích, và đông dân thứ nhì trên thế giới với trên 1,33 tỷ người.
Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Ấn Độ · Tiếng Nepal và Ấn Độ ·
Devanagari
Devanagari, từ ghép của "deva" (देव) và "nágari" (नगर)), cũng được gọi là Nagari (nguyên là tên của hệ thống chữ viết là khởi nguồn của Devanagari) là một hệ thống chữ cái của Ấn Độ và Nepal. Hệ thống chữ viết này được ghi từ trái sang phải, không có các chữ cái đặc biệt, và được công nhận (cùng với hầu hết các chữ viết Bắc Ấn khác, như Gujarat và Oriya) là những loại chữ viết có đầy đủ các chữ cái. Devanagari là thứ chữ viết chính dùng để ghi lại tiếng Hindi chuẩn, tiếng Marath và tiếng Nepal. Từ thế kỷ 19, nó trở thành kiểu chữ viết thông dụng nhất để viết tiếng Phạn. Devanagari cũng được sử dụng trong tiếng Bhojpur, tiếng Gujarat, tiếng Pahar (Garhwal và Kumaon), Konkan, Magah, Maithili, Marwar, Bhili, Newar, Santhal, Tharu và thỉnh thoảng trong tiếng Sindh, tiếng Dogri, tiếng Sherpa và tiếng Kashmir. Đây cũng là kiểu chữ viết trước đây của tiếng Gujarat.
Devanagari và Ngôn ngữ tại Ấn Độ · Devanagari và Tiếng Nepal ·
Ngữ chi Ấn-Arya
Ngữ chi Indo-Arya (hay Ấn-Iran) là nhóm các ngôn ngữ chính của tiểu lục địa Ấn Độ, được nói phần lớn bởi những người Indo-Arya.
Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Ngữ chi Ấn-Arya · Ngữ chi Ấn-Arya và Tiếng Nepal ·
Tiếng Anh
Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.
Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Tiếng Anh · Tiếng Anh và Tiếng Nepal ·
Tiếng Hindi
Hindi (Devanagari: हिन्दी, IAST: Hindī), or Modern Standard Hindi (Devanagari: मानक हिन्दी, IAST: Mānak Hindī) là dạng được tiêu chuẩn hóa và Phạn hóa của tiếng Hindustan.
Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Tiếng Hindi · Tiếng Hindi và Tiếng Nepal ·
Tiếng Phạn
Tiếng Phạn (zh. Phạm/Phạn ngữ 梵語; sa. saṃskṛtā vāk संस्कृता वाक्, hoặc ngắn hơn là saṃskṛtam संस्कृतम्) là một cổ ngữ của Ấn Độ còn gọi là bắc Phạn để phân biệt với tiếng Pali là nam Phạn và là một ngôn ngữ tế lễ của các tôn giáo như Ấn Độ giáo, Phật giáo Bắc Tông và Jaina giáo.
Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Tiếng Phạn · Tiếng Nepal và Tiếng Phạn ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Tiếng Nepal
- Những gì họ có trong Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Tiếng Nepal chung
- Những điểm tương đồng giữa Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Tiếng Nepal
So sánh giữa Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Tiếng Nepal
Ngôn ngữ tại Ấn Độ có 50 mối quan hệ, trong khi Tiếng Nepal có 31. Khi họ có chung 6, chỉ số Jaccard là 7.41% = 6 / (50 + 31).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Tiếng Nepal. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: