Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Ngữ hệ Ấn-Âu

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Ngữ hệ Ấn-Âu

Ngôn ngữ tại Ấn Độ vs. Ngữ hệ Ấn-Âu

Phân bố các ngôn ngữ thứ nhất ở Ấn Độ theo tiểu bang. Phân bố các nhóm ngôn ngữ ở Ấn Độ, Bangladesh và Pakistan theo địa lý. Phân bố các nhóm ngôn ngữ Indo-Aryan theo địa lý. Phân bố các nhóm ngôn ngữ Dravidian theo địa lý. Các ngôn ngữ tại Ấn Độ thuộc một số ngữ hệ khác nhau, trong đó có ngữ chi Indo-Arya (được 72% người Ấn Độ sử dụng) và ngữ hệ Dravida (được 25% người Ấn Độ sử dụng). Ngữ hệ Ấn-Âu là một ngữ hệ lớn, gồm khoảng 445 ngôn ngữ còn tồn tại (theo ước tính của Ethnologue), với hơn hai phần ba (313) thuộc về nhánh Ấn-Iran.

Những điểm tương đồng giữa Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Ngữ hệ Ấn-Âu

Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Ngữ hệ Ấn-Âu có 10 điểm chung (trong Unionpedia): Ethnologue, Ngữ chi Ấn-Arya, Ngữ hệ, Tiếng Anh, Tiếng Đức, Tiếng Hindi, Tiếng Latinh, Tiếng Phạn, Tiếng Punjab, Tiếng Urdu.

Ethnologue

Ethnologue: Languages of the World là một xuất bản phẩm điện tử với nội dung là các số liệu thống kê về ngôn ngữ và phương ngữ trên thế giới.

Ethnologue và Ngôn ngữ tại Ấn Độ · Ethnologue và Ngữ hệ Ấn-Âu · Xem thêm »

Ngữ chi Ấn-Arya

Ngữ chi Indo-Arya (hay Ấn-Iran) là nhóm các ngôn ngữ chính của tiểu lục địa Ấn Độ, được nói phần lớn bởi những người Indo-Arya.

Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Ngữ chi Ấn-Arya · Ngữ chi Ấn-Arya và Ngữ hệ Ấn-Âu · Xem thêm »

Ngữ hệ

Phân bố ngữ hệ trên thế giới. Các ngôn ngữ được các nhà ngôn ngữ học xếp vào các ngữ hệ (còn gọi là họ ngôn ngữ).

Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Ngữ hệ · Ngữ hệ và Ngữ hệ Ấn-Âu · Xem thêm »

Tiếng Anh

Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.

Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Tiếng Anh · Ngữ hệ Ấn-Âu và Tiếng Anh · Xem thêm »

Tiếng Đức

Tiếng Đức (Deutsch) là một ngôn ngữ German Tây được nói chỉ yếu tại Trung Âu.

Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Tiếng Đức · Ngữ hệ Ấn-Âu và Tiếng Đức · Xem thêm »

Tiếng Hindi

Hindi (Devanagari: हिन्दी, IAST: Hindī), or Modern Standard Hindi (Devanagari: मानक हिन्दी, IAST: Mānak Hindī) là dạng được tiêu chuẩn hóa và Phạn hóa của tiếng Hindustan.

Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Tiếng Hindi · Ngữ hệ Ấn-Âu và Tiếng Hindi · Xem thêm »

Tiếng Latinh

Tiếng Latinh hay Latin (tiếng Latinh: lingua latīna) là ngôn ngữ thuộc nhóm ngôn ngữ gốc Ý của ngữ hệ Ấn-Âu, được dùng ban đầu ở Latium, vùng xung quanh thành Roma (còn gọi là La Mã).

Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Tiếng Latinh · Ngữ hệ Ấn-Âu và Tiếng Latinh · Xem thêm »

Tiếng Phạn

Tiếng Phạn (zh. Phạm/Phạn ngữ 梵語; sa. saṃskṛtā vāk संस्कृता वाक्, hoặc ngắn hơn là saṃskṛtam संस्कृतम्) là một cổ ngữ của Ấn Độ còn gọi là bắc Phạn để phân biệt với tiếng Pali là nam Phạn và là một ngôn ngữ tế lễ của các tôn giáo như Ấn Độ giáo, Phật giáo Bắc Tông và Jaina giáo.

Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Tiếng Phạn · Ngữ hệ Ấn-Âu và Tiếng Phạn · Xem thêm »

Tiếng Punjab

Tiếng Punjab (Shahmukhi: پنجابی; Gurmukhi: ਪੰਜਾਬੀ) là một ngôn ngữ Ấn-Arya được nói bởi hơn 100 triệu người bản ngữ toàn cầu, khiến nó trở thành ngôn ngữ được nói phổ biến thứ 11 (2015) trên thế giới.

Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Tiếng Punjab · Ngữ hệ Ấn-Âu và Tiếng Punjab · Xem thêm »

Tiếng Urdu

Tiếng Urdu (اُردُو ALA-LC:, hay tiếng Urdu chuẩn hiện đại) là ngữ tầng (register) chuẩn hóa và Ba Tư hóa của tiếng Hindustan.

Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Tiếng Urdu · Ngữ hệ Ấn-Âu và Tiếng Urdu · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Ngữ hệ Ấn-Âu

Ngôn ngữ tại Ấn Độ có 50 mối quan hệ, trong khi Ngữ hệ Ấn-Âu có 55. Khi họ có chung 10, chỉ số Jaccard là 9.52% = 10 / (50 + 55).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Ngôn ngữ tại Ấn Độ và Ngữ hệ Ấn-Âu. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »