Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Ngô Xương Đức

Mục lục Ngô Xương Đức

Ngô Xương Đức (sinh 1952) là một Thượng tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLA).

30 quan hệ: Đại Dư, Đại học Phục Đán, Đảng Cộng sản Trung Quốc, Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII, Bộ Công tác Chính trị Quân ủy Trung ương Trung Quốc, Giang Tây, Ngô (họ), Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, Quân khu Nam Kinh, Quân khu Thành Đô, Tập đoàn quân, Tháng bảy, Tháng một, Thiếu tướng, Thượng Hải, Thượng tướng, Triết học, Trung tướng, 1952, 1970, 1997, 2003, 2007, 2008, 2011, 2012, 2013, 2016, 2017, 31 tháng 7.

Đại Dư

Đại Dư (tiếng Trung: 大余县, Hán Việt: Đại Dư huyện) là một huyện của địa cấp thị Cám Châu (赣州市), tỉnh Giang Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Ngô Xương Đức và Đại Dư · Xem thêm »

Đại học Phục Đán

Đại học Phục Đán là một đại học có trụ sở tại Thượng Hải, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Ngô Xương Đức và Đại học Phục Đán · Xem thêm »

Đảng Cộng sản Trung Quốc

Đảng Cộng sản Trung Quốc (tiếng Hoa giản thể: 中国共产党; tiếng Hoa phồn thể: 中國共産黨; bính âm: Zhōngguó Gòngchǎndǎng; Hán-Việt: Trung Quốc Cộng sản Đảng) là chính đảng lãnh đạo nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa hiện nay.

Mới!!: Ngô Xương Đức và Đảng Cộng sản Trung Quốc · Xem thêm »

Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII

Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII (中国共产党第十八届中央委员会, Hán-Việt: Trung Quốc Cộng sản Đảng Đệ Thập Bát Giới Trung ương Ủy viên Hội) hay còn được gọi Trung Cộng Trung ương khóa XVIII (中共中央第十八届), Trung ương Đảng khóa XVIII (中央党第十八届) là cơ quan do Đại hội đại biểu Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII bầu ra vào ngày 15/11/2012, và kết thúc nhiệm kỳ cho tới Đại hội Đại biểu khóa XIX bầu ra Ủy ban Trung ương khóa mới vào tháng 10/2017.

Mới!!: Ngô Xương Đức và Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XVIII · Xem thêm »

Bộ Công tác Chính trị Quân ủy Trung ương Trung Quốc

Bộ Công tác Chính trị Quân ủy Trung ương Trung Quốc (中央军事委员会政治工作部) tiền thân là Tổng bộ Chính trị Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, là một trong 15 cơ quan trực thuộc Quân ủy Trung ương Trung Quốc có chức năng tham mưu giúp Quân ủy Trung ương Trung Quốc về công tác đảng, công tác chính trị trong Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc.

Mới!!: Ngô Xương Đức và Bộ Công tác Chính trị Quân ủy Trung ương Trung Quốc · Xem thêm »

Giang Tây

Giang Tây (Gan: Kongsi) là một tỉnh nằm ở đông nam Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Ngô Xương Đức và Giang Tây · Xem thêm »

Ngô (họ)

Ngô (chữ Hán phồn thể: 吳; chữ Hán giản thể: 吴; Hangeul: 오; phiên âm sang latinh thành "Ng", "Wu", "O", "Oh") là một họ người phổ biến tại Trung Quốc, Việt Nam, và Triều Tiên.

Mới!!: Ngô Xương Đức và Ngô (họ) · Xem thêm »

Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc

Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (Trung văn giản thể: 中国人民解放军, Trung văn phồn thể: 中國人民解放軍, phiên âm Hán Việt: Trung Quốc Nhân dân Giải phóng Quân), gọi tắt là Nhân dân Giải phóng quân hoặc Giải phóng quân, là lực lượng vũ trang chủ yếu của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Ngô Xương Đức và Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc · Xem thêm »

Quân khu Nam Kinh

Quân khu Nam Kinh là một trong bảy đại quân khu của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc.

Mới!!: Ngô Xương Đức và Quân khu Nam Kinh · Xem thêm »

Quân khu Thành Đô

Quân khu Thành Đô (là một trong 7 đại quân khu của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, bao gồm Trùng Khánh, Tứ Xuyên, Vân Nam, Quý Châu và Khu tự trị Tây Tạng (ngoại trừ địa khu Ngari ở phía tây bắc). Quân khu Vân Nam đã được sáp nhập vào Quân khu Thành Đô vào giữa thập kỷ 1980. Quân khu gồm 2 tập đoàn quân số 13 và 14, lữ đoàn vùng núi Tây Tạng số 52 và 53. Viện nghiên cứu chiến lược quốc tế ước tính quân khu có khoảng 180.000 người, với bốn sư đoàn bộ binh cơ giới, một bộ phận pháo binh, hai lữ đoàn thiết giáp, một lữ đoàn pháo binh, và hai lữ đoàn phòng không. Ngoài ra, quân khu còn bao gồm.

Mới!!: Ngô Xương Đức và Quân khu Thành Đô · Xem thêm »

Tập đoàn quân

Tập đoàn quân là thuật ngữ chỉ một đại đơn vị cấp chiến dịch – chiến lược trong tổ chức quân đội chính quy tại một số nước có quân đội rất lớn như Liên Xô, Đức Quốc xã, Anh, Mỹ..., hợp thành từ các quân đoàn hoặc các nhóm sư đoàn hỗn hợp, được sử dụng chủ yếu trong hai cuộc thế chiến.

Mới!!: Ngô Xương Đức và Tập đoàn quân · Xem thêm »

Tháng bảy

Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Mới!!: Ngô Xương Đức và Tháng bảy · Xem thêm »

Tháng một

Tháng Một (tháng 1) là tháng đầu tiên trong lịch Gregorius, có 31 ngày.

Mới!!: Ngô Xương Đức và Tháng một · Xem thêm »

Thiếu tướng

Thiếu tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong quân đội nhiều quốc gia.

Mới!!: Ngô Xương Đức và Thiếu tướng · Xem thêm »

Thượng Hải

Thượng Hải (chữ Hán: 上海, bính âm: Shànghǎi) là thành phố lớn nhất Trung Quốc về dân số, p. 395.

Mới!!: Ngô Xương Đức và Thượng Hải · Xem thêm »

Thượng tướng

Thượng tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong các lực lượng vũ trang của Nga, Thụy Điển, Hungary, Ai Cập, Trung Quốc, Đài Loan, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên và Việt Nam.

Mới!!: Ngô Xương Đức và Thượng tướng · Xem thêm »

Triết học

Triết học là bộ môn nghiên cứu về những vấn đề chung và cơ bản của con người, thế giới quan và vị trí của con người trong thế giới quan, những vấn đề có kết nối với chân lý, sự tồn tại, kiến thức, giá trị, quy luật, ý thức, và ngôn ngữ.

Mới!!: Ngô Xương Đức và Triết học · Xem thêm »

Trung tướng

Trung tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong quân đội nhiều quốc gia.

Mới!!: Ngô Xương Đức và Trung tướng · Xem thêm »

1952

* 1952 (số La Mã: MCMLII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Mới!!: Ngô Xương Đức và 1952 · Xem thêm »

1970

Theo lịch Gregory, năm 1970 (số La Mã: MCMLXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.

Mới!!: Ngô Xương Đức và 1970 · Xem thêm »

1997

Theo lịch Gregory, năm 1997 (số La Mã: MCMXCVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ tư.

Mới!!: Ngô Xương Đức và 1997 · Xem thêm »

2003

2003 (số La Mã: MMIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Mới!!: Ngô Xương Đức và 2003 · Xem thêm »

2007

2007 (số La Mã: MMVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ hai trong lịch Gregory.

Mới!!: Ngô Xương Đức và 2007 · Xem thêm »

2008

2008 (số La Mã: MMVIII) là một năm nhuận, bắt đầu vào ngày thứ ba trong lịch Gregory.

Mới!!: Ngô Xương Đức và 2008 · Xem thêm »

2011

2011 (số La Mã: MMXI) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ Bảy theo lịch Gregory.

Mới!!: Ngô Xương Đức và 2011 · Xem thêm »

2012

Năm 2012 (số La Mã: MMXII) là một năm nhuận bắt đầu vào ngày Chủ Nhật và kết thúc sau 366 ngày vào ngày Thứ ba trong lịch Gregory.

Mới!!: Ngô Xương Đức và 2012 · Xem thêm »

2013

Năm 2013 là một năm thường bắt đầu vào ngày Thứ Ba trong Lịch Gregory.

Mới!!: Ngô Xương Đức và 2013 · Xem thêm »

2016

Năm 2016 là một năm nhuận bắt đầu bằng ngày thứ sáu trong lịch Gregory.

Mới!!: Ngô Xương Đức và 2016 · Xem thêm »

2017

Năm 2017 (số La Mã: MMXVII) là một năm bắt đầu vào ngày chủ nhật.

Mới!!: Ngô Xương Đức và 2017 · Xem thêm »

31 tháng 7

Ngày 31 tháng 7 là ngày thứ 212 (213 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Ngô Xương Đức và 31 tháng 7 · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »