Những điểm tương đồng giữa Nguyễn Văn Tường và Trần Tiễn Thành
Nguyễn Văn Tường và Trần Tiễn Thành có 20 điểm chung (trong Unionpedia): Đồng Khánh, Chữ Hán, Dục Đức, Gia Định, Hà Nội, Hiệp Hòa, Huế, Kiến Phúc, Minh Mạng, Nhà Nguyễn, Nhà Thanh, Phan Thanh Giản, Quảng Ngãi, Quốc sử quán (triều Nguyễn), Tôn Thất Thuyết, Từ Dụ, Tự Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, Thừa Thiên - Huế, Thiệu Trị.
Đồng Khánh
Đồng Khánh (chữ Hán: 同慶; 19 tháng 2 năm 1864 – 28 tháng 1 năm 1889), tên húy là Nguyễn Phúc Ưng Thị (阮福膺豉) và Nguyễn Phúc Ưng Đường (阮福膺禟, lên ngôi lấy tên là Nguyễn Phúc Biện (阮福昪), là vị Hoàng đế thứ chín của nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam, tại vị từ năm 1885 đến 1889. Đồng Khánh nguyên là con nuôi của vua Tự Đức. Năm 1885, sau khi triều đình Huế bị thất bại trước quân đội Pháp trong trận Kinh Thành Huế, vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết bỏ chạy ra Quảng Trị, người Pháp đã lập ông lên làm vua, lập ra chính quyền Nam triều bù nhìn dưới sự Bảo hộ của Pháp. Trong thời gian trị vì của ông, thực dân Pháp bắt đầu những công việc đầu tiên để thiết lập nền đô hộ kéo dài hơn 60 năm ở Bắc Kỳ và Trung Kỳ, trong khi triều đình Huế tỏ thái độ thần phục và hòa hoãn, không dám gây xích mích với người Pháp. Đồng Khánh chủ trương tiếp thu nền văn minh Pháp, dùng các mặt hàng Tây phương và từng được người Pháp trao tặng Huân chương Bắc đẩu Bội tinh. Cũng vì nguyên do đó mà các sử sách của Việt Nam sau thời Nguyễn thường đánh giá ông như một ông vua phản động, vì quyền lợi của riêng mình mà cam tâm làm bù nhìn, tay sai cho ngoại bang. Đầu năm 1889, Đồng Khánh nhuốm bệnh nặng và qua đời khi còn khá trẻ, chỉ trị vì được 4 năm, miếu hiệu là Nguyễn Cảnh Tông (阮景宗)Đại Nam thực lục, tập 9, trang 542 (bản điện tử). Kế nhiệm ông là vua Thành Thái.
Nguyễn Văn Tường và Đồng Khánh · Trần Tiễn Thành và Đồng Khánh ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Nguyễn Văn Tường · Chữ Hán và Trần Tiễn Thành ·
Dục Đức
Dục Đức (chữ Hán: 育德, 23 tháng 2 năm 1852 – 6 tháng 10 năm 1883), tên thật là Nguyễn Phúc Ưng Ái, sau đổi thành Nguyễn Phúc Ưng Chân (阮福膺禛), là vị Hoàng đế thứ năm của triều đại nhà Nguyễn.
Dục Đức và Nguyễn Văn Tường · Dục Đức và Trần Tiễn Thành ·
Gia Định
Gia Định (chữ Hán: 嘉定) là một địa danh cũ ở miền Nam Việt Nam.
Gia Định và Nguyễn Văn Tường · Gia Định và Trần Tiễn Thành ·
Hà Nội
Hà Nội là thủ đô của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và cũng là kinh đô của hầu hết các vương triều phong kiến Việt trước đây.
Hà Nội và Nguyễn Văn Tường · Hà Nội và Trần Tiễn Thành ·
Hiệp Hòa
Hiệp Hòa (chữ Hán: 協和; 1 tháng 11 năm 1847 – 29 tháng 11 năm 1883), tên thật là Nguyễn Phúc Hồng Dật (阮福洪佚), là vị Hoàng đế thứ sáu của triều đại nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Hiệp Hòa và Nguyễn Văn Tường · Hiệp Hòa và Trần Tiễn Thành ·
Huế
Huế là thành phố trực thuộc tỉnh Thừa Thiên - Huế.
Huế và Nguyễn Văn Tường · Huế và Trần Tiễn Thành ·
Kiến Phúc
Kiến Phúc (chữ Hán: 建福, 12 tháng 2 năm 1869 – 31 tháng 7 năm 1884), thụy hiệu đầy đủ là Thiệu Đức Chí Hiếu Uyên Duệ Nghị hoàng đế, tên thật Nguyễn Phúc Ưng Đăng (阮福膺登), là vị Hoàng đế thứ bảy của triều đại nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Kiến Phúc và Nguyễn Văn Tường · Kiến Phúc và Trần Tiễn Thành ·
Minh Mạng
Minh Mạng (chữ Hán: 明命, 25 tháng 5 năm 1791 – 20 tháng 1 năm 1841) hay Minh Mệnh, là vị hoàng đế thứ hai của vương triều Nguyễn nước Đại Nam.
Minh Mạng và Nguyễn Văn Tường · Minh Mạng và Trần Tiễn Thành ·
Nhà Nguyễn
Nhà Nguyễn (Chữ Nôm: 家阮, Chữ Hán: 阮朝; Hán Việt: Nguyễn triều) là triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam, năm 1802 đến năm 1804 sử dụng quốc hiệu Nam Việt (Gia Long khi triều cống nhà Thanh tự xưng "Nam Việt Quốc trưởng"), năm 1804 đến năm 1820 sử dụng quốc hiệu Việt Nam, từ năm 1820 đến năm 1839, vua Minh Mạng Nguyễn Phúc Đảm đổi quốc hiệu là Đại Nam.
Nguyễn Văn Tường và Nhà Nguyễn · Nhà Nguyễn và Trần Tiễn Thành ·
Nhà Thanh
Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.
Nguyễn Văn Tường và Nhà Thanh · Nhà Thanh và Trần Tiễn Thành ·
Phan Thanh Giản
Phan Thanh Giản (chữ Hán: 潘清簡; 1796 - 1867), tự Tĩnh Bá, Đạm Như (淡如), hiệu Ước Phu, Lương Khê; là một danh sĩ, một đại thần triều Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Nguyễn Văn Tường và Phan Thanh Giản · Phan Thanh Giản và Trần Tiễn Thành ·
Quảng Ngãi
Thành phố nhìn từ sông Trà Khúc Núi Ấn sông Trà, thắng cảnh Quảng Ngãi Quảng Ngãi là một tỉnh ven biển nằm ở vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ, Việt Nam.
Nguyễn Văn Tường và Quảng Ngãi · Quảng Ngãi và Trần Tiễn Thành ·
Quốc sử quán (triều Nguyễn)
Nguyễn triều Quốc sử quán là cơ quan biên soạn lịch sử chính thức duy nhất tại Việt Nam từ năm 1821 tới năm 1945.
Nguyễn Văn Tường và Quốc sử quán (triều Nguyễn) · Quốc sử quán (triều Nguyễn) và Trần Tiễn Thành ·
Tôn Thất Thuyết
Chân dung Tôn Thất Thuyết. Tôn Thất Thuyết (chữ Hán: 尊室説; 1839 – 1913), biểu tự Đàm Phu (談夫), là quan phụ chính đại thần, nhiếp chính dưới triều Dục Đức, Hiệp Hòa, Kiến Phúc và Hàm Nghi của triều đại nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.
Nguyễn Văn Tường và Tôn Thất Thuyết · Tôn Thất Thuyết và Trần Tiễn Thành ·
Từ Dụ
Nghi Thiên Chương Hoàng hậu (chữ Hán: 儀天章皇后; 20 tháng 6 năm 1810 - 12 tháng 5 năm 1902), hay Từ Dụ hoàng thái hậu (慈裕皇太后) hoặc Nghi Thiên thái hoàng thái hậu (儀天太皇太后), là chính thất Quý phi của Thiệu Trị Hoàng đế, thân mẫu của Tự Đức.
Nguyễn Văn Tường và Từ Dụ · Trần Tiễn Thành và Từ Dụ ·
Tự Đức
Tự Đức (22 tháng 9 năm 1829 – 19 tháng 7 năm 1883), tên thật là Nguyễn Phúc Hồng Nhậm (阮福洪任), khi lên ngôi đổi thành Nguyễn Phúc Thì (阮福時), là vị Hoàng đế thứ tư của triều Nguyễn.
Nguyễn Văn Tường và Tự Đức · Trần Tiễn Thành và Tự Đức ·
Thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Hồ Chí Minh (vẫn còn phổ biến với tên gọi cũ là Sài Gòn) là thành phố lớn nhất Việt Nam về dân số và kinh tế, đứng thứ hai về diện tích, đồng thời cũng là một trong những trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và giáo dục quan trọng nhất của Việt Nam.
Nguyễn Văn Tường và Thành phố Hồ Chí Minh · Thành phố Hồ Chí Minh và Trần Tiễn Thành ·
Thừa Thiên - Huế
Thừa Thiên - Huế là một tỉnh ven biển nằm ở vùng Bắc Trung Bộ Việt Nam có tọa độ ở 16-16,8 Bắc và 107,8-108,2 Đông.
Nguyễn Văn Tường và Thừa Thiên - Huế · Thừa Thiên - Huế và Trần Tiễn Thành ·
Thiệu Trị
Thiệu Trị (chữ Hán: 紹治; 16 tháng 6 năm 1807 – 4 tháng 10 năm 1847), tên thật là Nguyễn Phúc Miên Tông (阮福綿宗), là vị Hoàng đế thứ ba của vương triều Nguyễn nước Đại Nam.
Nguyễn Văn Tường và Thiệu Trị · Thiệu Trị và Trần Tiễn Thành ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Nguyễn Văn Tường và Trần Tiễn Thành
- Những gì họ có trong Nguyễn Văn Tường và Trần Tiễn Thành chung
- Những điểm tương đồng giữa Nguyễn Văn Tường và Trần Tiễn Thành
So sánh giữa Nguyễn Văn Tường và Trần Tiễn Thành
Nguyễn Văn Tường có 77 mối quan hệ, trong khi Trần Tiễn Thành có 63. Khi họ có chung 20, chỉ số Jaccard là 14.29% = 20 / (77 + 63).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Nguyễn Văn Tường và Trần Tiễn Thành. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: