Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Nepal

Mục lục Nepal

Nepal (phiên âm tiếng Việt: Nê-pan; नेपाल), tên chính thức là nước Cộng hoà Dân chủ Liên bang Nepal (सङ्घीय लोकतान्त्रिक गणतन्त्र नेपाल), là một quốc gia nội lục tại Nam Á.

Mở trong Google Maps

Mục lục

  1. 164 quan hệ: Achham (huyện), Arghakhanchi (huyện), Assam, Áo nghĩa thư, Đại chủng Úc, Đế quốc Anh, Đế quốc Gupta, Động đất Nepal tháng 4 năm 2015, Động đất Tứ Xuyên 2008, Ấn Độ, Ấn Độ giáo, Baglung (huyện), Baitadi (huyện), Bajhang (huyện), Bajura (huyện), Banke (huyện), Bara (huyện), Bardiya (huyện), Bắc Ấn Độ, BBC, Bhaktapur (huyện), Bhojpur (huyện của Nepal), Bidhya Devi Bhandari, BIMSTEC, Brahmaputra, Cao nguyên Thanh Tạng, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, Công ty Đông Ấn Anh, Cộng hòa đại nghị, Chitwan (huyện), Cho Oyu, Con đường tơ lụa, Cricket, Dadeldhura (huyện), Dailekh (huyện), Dang Deukhuri (huyện), Darchula (huyện), Devanagari, Dhading (huyện), Dhankuta (huyện), Dhanusa (huyện), Dhaulagiri, Dolakha (huyện), Dolpa (huyện), Doti (huyện), Everest, FIFA, Gorkha (huyện), Gulmi (huyện), Gurkha, ... Mở rộng chỉ mục (114 hơn) »

  2. Cộng hòa lập hiến liên bang
  3. Cựu quốc gia quân chủ ở Châu Á
  4. Nước kém phát triển
  5. Quốc gia Nam Á
  6. Quốc gia châu Á
  7. Quốc gia nội lục
  8. Quốc gia thành viên Hiệp hội Hợp tác khu vực Nam Á

Achham (huyện)

Achham (tiếng Nepal:अछाम) là một huyện thuộc khu Seti, vùng Viễn Tây Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Achham (huyện)

Arghakhanchi (huyện)

Arghakhanchi (tiếng Nepal:अर्घाखाँची) là một huyện thuộc khu Lumbini, vùng Tây Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Arghakhanchi (huyện)

Assam

Assam là một bang nằm ở vùng Đông Bắc Ấn Đ. Tọa lạc ở phía nam của dãy Himalaya miền đông, Assam bao gồm thung lũng Brahmaputra và thung lũng Barak cùng với các huyện Karbi Anglong và Dima Hasao với tổng diện tích.

Xem Nepal và Assam

Áo nghĩa thư

Áo nghĩa thư (zh. 奧義書, sa. upaniṣad), "kinh điển với ý nghĩa uyên áo", là một loại văn bản được xem là thuộc hệ thiên khải (sa. śruti), nghĩa là được "bề trên khai mở cho thấy" trong Ấn Độ giáo.

Xem Nepal và Áo nghĩa thư

Đại chủng Úc

Đại chủng Úc (tiếng Anh: Australoid) là danh từ để chỉ một trong bốn đại chủng trong nhân chủng học.

Xem Nepal và Đại chủng Úc

Đế quốc Anh

Đế quốc Anh (British Empire) bao gồm các quốc gia tự trị, các thuộc địa, các lãnh thổ bảo hộ, các lãnh thổ ủy thác và các lãnh thổ khác do Anh cai trị và quản lý.

Xem Nepal và Đế quốc Anh

Đế quốc Gupta

Vương triều Gupta tồn tại từ năm 320 tới 550 ở phần lớn Bắc Ấn Độ, Đông Nam Pakistan, một phần của Gujarat và Rajasthan mà ngày nay là Tây Ấn Độ và Bangladesh.

Xem Nepal và Đế quốc Gupta

Động đất Nepal tháng 4 năm 2015

Động đất Nepal 2015 là một trận động đất mạnh khoảng 7,8 hoặc 8,1 độ (Mw) xảy ra hồi 11:56 NST (6:11:26 UTC) vào thứ bảy ngày 25 tháng 4 năm 2015, với tâm chấn nằm khoảng đông-đông nam Lamjung, Nepal ở độ sâu khoảng.

Xem Nepal và Động đất Nepal tháng 4 năm 2015

Động đất Tứ Xuyên 2008

Động đất Tứ Xuyên năm 2008 là một trận động đất xảy ra tại tỉnh Tứ Xuyên thuộc tây nam Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, chấn tâm thuộc huyện Mân Xuyên, Châu tự trị dân tộc Tạng, dân tộc Khương A Bá, cách Thành Đô, thủ phủ Tứ Xuyên, khoảng 90 km về phía Tây - Tây Bắc.

Xem Nepal và Động đất Tứ Xuyên 2008

Ấn Độ

n Độ (tiếng Hindi: भारत(Bhārata), India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ, là một quốc gia tại Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ bảy về diện tích, và đông dân thứ nhì trên thế giới với trên 1,33 tỷ người.

Xem Nepal và Ấn Độ

Ấn Độ giáo

Biểu tượng của Ấn Độ giáo được thế giới biết đến Một ngôi đền Ấn Độ giáo Ấn Độ giáo hay còn gọi gọn là Ấn giáo hay Hindu giáo là tên chỉ những nhánh tôn giáo chính có tương quan với nhau và hiện còn tồn tại ở Ấn Đ.

Xem Nepal và Ấn Độ giáo

Baglung (huyện)

Baglung (tiếng Nepal:वाग्लुङ) là một huyện thuộc khu Dhawalagiri, vùng Tây Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Baglung (huyện)

Baitadi (huyện)

Baitadi (tiếng Nepal:बैतडी) là một huyện thuộc khu Mahakali, vùng Viễn Tây Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Baitadi (huyện)

Bajhang (huyện)

Bajhang (tiếng Nepal:बझाङ) là một huyện thuộc khu Seti, vùng Viễn Tây Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Bajhang (huyện)

Bajura (huyện)

Bajura (tiếng Nepal:बाजुरा) là một huyện thuộc khu Seti, vùng Viễn Tây Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Bajura (huyện)

Banke (huyện)

Banke (tiếng Nepal:बाँक) là một huyện thuộc khu Bheri, vùng Trung Tây Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Banke (huyện)

Bara (huyện)

Bara (tiếng Nepal:बारा) là một huyện thuộc khu Narayani, vùng Trung Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Bara (huyện)

Bardiya (huyện)

Bardiya (tiếng Nepal:बर्दिया) là một huyện thuộc khu Bheri, vùng Trung Tây Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Bardiya (huyện)

Bắc Ấn Độ

Bắc Ấn Độ và ranh giới theo các cách định nghĩa khác nhau. Bắc Ấn Độ là khu vực phía Bắc của Ấn Độ nhưng ranh giới được xác định lỏng lẻo.

Xem Nepal và Bắc Ấn Độ

BBC

BBC (viết tắt cụm từ tiếng Anh: British Broadcasting Corporation, phát âm như bi-bi-xi) là thông tấn xã quốc gia của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.

Xem Nepal và BBC

Bhaktapur (huyện)

Bhaktapur (tiếng Nepal:भक्तपुर) là một huyện thuộc khu Bagmati, vùng Trung Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Bhaktapur (huyện)

Bhojpur (huyện của Nepal)

Bhojpur (tiếng Nepal:भोजपुर) là một huyện thuộc khu Kosi, vùng Đông Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Bhojpur (huyện của Nepal)

Bidhya Devi Bhandari

Bidhya Devi Bhandari (sinh ngày 19 tháng 6 năm 1961) là chính trị gia Nepal, giữ chức Tổng thống Nepal và là người phụ nữ đầu tiên giữ chức vụ này.

Xem Nepal và Bidhya Devi Bhandari

BIMSTEC

Bay of Bengal Initiative for MultiSectoral Technical and Economic Cooperation (BIMSTEC), tạm dịch là Sáng kiến vùng Vịnh Bengal về hợp tác Kinh tế và Kỹ thuật đa khu vực, là một tổ chức quốc tế bao gồm một số nước Nam Á và Đông Nam Á như: Bangladesh, Ấn Độ, Myanmar, Sri Lanka, Thái Lan, Bhutan và Nepal.

Xem Nepal và BIMSTEC

Brahmaputra

Sông Yarlung Tsangpo ở Tây Tạng. Brahmaputra Một ngư dân trên thuyền độc mộc ở Chitwan. Brahmaputra là một trong những con sông lớn của châu Á chảy qua Tây Tạng, Ấn Độ, Bangladesh và đổ ra vịnh Bengal.

Xem Nepal và Brahmaputra

Cao nguyên Thanh Tạng

Hình vệ tinh NASA chụp phần phía nam cao nguyên Thanh Tạng Cao nguyên Thanh Tạng (gọi tắt trong tiếng Trung Quốc của cao nguyên Thanh Hải-Tây Tạng) hay cao nguyên Tây Tạng (25~40 độ vĩ bắc, 74-104 độ kinh đông) là một vùng đất rộng lớn và cao nhất Trung Á cũng như thế giới, với độ cao trung bình trên 4.500 mét so với mực nước biển, bao phủ phần lớn khu tự trị Tây Tạng và tỉnh Thanh Hải của Trung Quốc cũng như Ladakh tại Kashmir của Ấn Đ.

Xem Nepal và Cao nguyên Thanh Tạng

Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất

Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất (دولة الإمارات العربية المتحدة) là một quốc gia quân chủ chuyên chế liên bang tại Tây Á. Quốc gia này nằm trên bán đảo Ả Rập và giáp với vịnh Ba Tư, có biên giới trên bộ với Oman về phía đông và với Ả Rập Xê Út về phía nam, có biên giới hàng hải với Qatar về phía tây và với Iran về phía bắc.

Xem Nepal và Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất

Công ty Đông Ấn Anh

Công ty Đông Ấn (East India Company) hay còn được gọi bằng những cái tên khác như Công ty thương mại Đông Ấn (East India Trading Company), Công ty Đông Ấn Anh (English East IndiaCompany) và, sau Đạo luật Liên minh nó mang tên là Công ty Đông Ấn Anh Quốc (British East India Company) là một trong những công ty cổ phần đầu tiên của nước Anh nó được thành lập ban đầu nhằm mục đích thương mại với Đông Ấn, nhưng thực ra nó chỉ giao dịch chủ yếu với tiểu lục địa Ấn Độ và Trung Quốc.

Xem Nepal và Công ty Đông Ấn Anh

Cộng hòa đại nghị

Các quốc gia theo chế độ '''Cộng hòa đại nghị''' trên thế giới. '''Màu cam''': đánh dấu các quốc gia có tổng thống không có quyền hành pháp.

Xem Nepal và Cộng hòa đại nghị

Chitwan (huyện)

Chitwan (tiếng Nepal:चितवन) là một huyện thuộc khu Narayani, vùng Trung Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Chitwan (huyện)

Cho Oyu

Cho Oyu (tiếng Nepal: चोयु; Tây Tạng: ཇོ་ བོ་ དབུ་ ཡ) là ngọn núi cao thứ sáu trên thế giới với độ cao 8.188 m trên mực nước biển.

Xem Nepal và Cho Oyu

Con đường tơ lụa

Hệ thống Con đường tơ lụa Con đường tơ lụa (phồn thể: 絲綢之路; giản thể: 丝绸之路; Hán-Việt: Ti trù chi lộ; bính âm: sī chóu zhī lù, Ba Tư: راه ابریشم Râh-e Abrisham, Thổ Nhĩ Kỳ: İpekyolu) là một hệ thống các con đường buôn bán nổi tiếng đã từ hàng nghìn năm nối châu Á với châu Âu (cách hay nói là giữa Đông và Tây).

Xem Nepal và Con đường tơ lụa

Cricket

Một trận cricket. Dải đất nhạt là chỗ giao và đánh bóng. Trong một trận đấu test, người chơi mặc đồ toàn trắng. Trọng tài mặc quần đen. ''Tam trụ môn'' - 3 cọc ''trụ môn'' (stumps) và 2 thanh ''hoành mộc'' (bail) Kích thước phương cầu trường Cricket (phiên âm: Crích-kê; cũng gọi: bóng gậy, bản cầu, mộc cầu, tường cầu) là một môn thể thao dùng gậy đánh bóng, phổ biến tại nhiều quốc gia trong cộng đồng Thịnh vượng chung Anh, chơi giữa hai đội, mỗi đội 11 đấu thủ, trên sân cỏ hình tròn.

Xem Nepal và Cricket

Dadeldhura (huyện)

Dadeldhura (tiếng Nepal:डडेलधुरा) là một huyện thuộc khu Mahakali, vùng Viễn Tây Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Dadeldhura (huyện)

Dailekh (huyện)

Dailekh (tiếng Nepal:दैलेख) là một huyện thuộc khu Bheri, vùng Trung Tây Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Dailekh (huyện)

Dang Deukhuri (huyện)

Dang Deukhuri (tiếng Nepal:दाङ-देउखुरी जिल्ला) là một huyện thuộc khu Rapti, vùng Trung Tây Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Dang Deukhuri (huyện)

Darchula (huyện)

Darchula (tiếng Nepal:दार्चुला) là một huyện thuộc khu Mahakali, vùng Viễn Tây Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Darchula (huyện)

Devanagari

Devanagari, từ ghép của "deva" (देव) và "nágari" (नगर)), cũng được gọi là Nagari (nguyên là tên của hệ thống chữ viết là khởi nguồn của Devanagari) là một hệ thống chữ cái của Ấn Độ và Nepal.

Xem Nepal và Devanagari

Dhading (huyện)

Dhading (tiếng Nepal:धादिङ) là một huyện thuộc khu Bagmati, vùng Trung Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Dhading (huyện)

Dhankuta (huyện)

Dhankuta (tiếng Nepal:धनकुटा) là một huyện thuộc khu Kosi, vùng Đông Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Dhankuta (huyện)

Dhanusa (huyện)

Dhanusa (tiếng Nepal:धनुषा) là một huyện thuộc khu Janakpur, vùng Trung Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Dhanusa (huyện)

Dhaulagiri

Khối núi Dhaulagiri ở Nepal kéo dài 120 km (70 dặm) từ sông Kaligandaki phía tây đến Bheri.

Xem Nepal và Dhaulagiri

Dolakha (huyện)

Dolakha (tiếng Nepal:दोलखा) là một huyện thuộc khu Janakpur, vùng Trung Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Dolakha (huyện)

Dolpa (huyện)

Dolpa (tiếng Nepal:डोल्पा) là một huyện thuộc khu Karnali, vùng Trung Tây Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Dolpa (huyện)

Doti (huyện)

Doti (tiếng Nepal:डोटी) là một huyện thuộc khu Seti, vùng Viễn Tây Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Doti (huyện)

Everest

Quang cảnh không gian núi Everest nhìn từ phương nam Đỉnh Everest (tên khác: đỉnh Chomolungma) là đỉnh núi cao nhất trên Trái Đất khi so với mực nước biển, tính đến thời điểm hiện tại là 8848 mét, nó đã giảm độ cao 2,4 xentimet sau trận động đất tại Nepal ngày 25/04/2015 và đã dịch chuyển 3 cm về phía tây nam.

Xem Nepal và Everest

FIFA

Liên đoàn bóng đá thế giới (tiếng Pháp: Fédération Internationale de Football Association - FIFA; tiếng Anh: International Federation of Association Football) là cơ quan quản lý môn bóng đá, futsal và bóng đá bãi biển.

Xem Nepal và FIFA

Gorkha (huyện)

Gorkha (tiếng Nepal:गोर्खा) là một huyện thuộc khu Gandaki, vùng Tây Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Gorkha (huyện)

Gulmi (huyện)

Gulmi (tiếng Nepal:गुल्मी) là một huyện thuộc khu Lumbini, vùng Tây Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Gulmi (huyện)

Gurkha

Một chiến binh Gurkha Gurkha hay còn gọi là Gurkhas hay Gorkhas (tiếng Nepal: गोर्खा; tiếng Trung Quốc: 廓尔喀, phiên âm: Khuếch Nhĩ Khách) là thuật ngữ để chỉ về những binh sĩ đến từ Nepal thuộc Vương quốc Nepal.

Xem Nepal và Gurkha

Gyanendra của Nepal

Vua Gyanendra Bir Bikram Shah Dev của Nepal (tiếng Nepal: ज्ञानेन्द्र वीर बिक्रम शाहदेव; Jñānendra Vīra Vikrama Śāhadeva) sinh ngày 7 tháng 7 năm 1947, là nhà vua Nepal kể từ ngày 4 tháng 7 năm 2001, sau khi cháu ông, Dipendra Bir Bikram Shah, giết bố mẹ và tự sát.

Xem Nepal và Gyanendra của Nepal

Hồi giáo

Biểu tượng của Hồi giáo được thế giới biết đến Tỷ lệ dân mỗi nước theo đạo Hồi Các nhánh của Hồi giáo Các quốc gia Hồi giáo: hệ phái Shia màu đỏ; hệ phái Sunni màu lục Tín đồ Islam lễ bái Hồi giáo (tiếng Ả Rập: الإسلام al-'islām), còn gọi là đạo Islam, là một tôn giáo độc thần thuộc nhóm các tôn giáo Abraham.

Xem Nepal và Hồi giáo

Hiệp hội Nam Á vì sự Hợp tác Khu vực

Hiệp hội Hợp tác khu vực Nam Á hay là Hiệp hội Nam Á vì sự Hợp tác Khu vực (gọi tắt là SAARC:South Asian Association for Regional Cooperation) là một tổ chức hợp tác kinh tế-chính trị của 8 quốc gia Nam Á.

Xem Nepal và Hiệp hội Nam Á vì sự Hợp tác Khu vực

Himalaya

Phiên bản có chú giải) Himalaya (còn có tên Hán-Việt là Hy Mã Lạp Sơn lấy từ "Hi Mã Lạp Nhã sơn mạch 喜馬拉雅山脈", do người Trung Quốc lấy các chữ Hán có âm gần giống "Himalaya" để phiên âm) là một dãy núi ở châu Á, phân chia tiểu lục địa Ấn Độ khỏi cao nguyên Tây Tạng.

Xem Nepal và Himalaya

Humla (huyện)

Humla (tiếng Nepal:हुम्ला) là một huyện thuộc khu Karnali, vùng Trung Tây Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Humla (huyện)

Ilam (huyện)

Ilam (tiếng Nepal:इलाम) là một huyện thuộc khu Mechi, vùng Đông Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Ilam (huyện)

Jajarkot (huyện)

Jajarkot (tiếng Nepal:जाजरकोट) là một huyện thuộc khu Bheri, vùng Trung Tây Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Jajarkot (huyện)

Jhapa (huyện)

Jhapa (tiếng Nepal:झापा) là một huyện thuộc khu Mechi, vùng Đông Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Jhapa (huyện)

Jumla (huyện)

Jumla (tiếng Nepal:जुम्ला) là một huyện thuộc khu Karnali, vùng Trung Tây Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Jumla (huyện)

Kailali (huyện)

Kailali (tiếng Nepal:कैलाली) là một huyện thuộc khu Seti, vùng Viễn Tây Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Kailali (huyện)

Kalikot (huyện)

Kalikot (tiếng Nepal:कालिकोट) là một huyện thuộc khu Karnali, vùng Trung Tây Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Kalikot (huyện)

Kanchanpur (huyện)

Kanchanpur (tiếng Nepal:कञ्चनपुर) là một huyện thuộc khu Mahakali, vùng Viễn Tây Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Kanchanpur (huyện)

Kangchenjunga

Kangchenjunga (tiếng Nepal: कञ्चनजङ्घा Kanchanjaŋghā), (tiếng Limbu: Sewalungma (सेवालुन्ग्मा)), là ngọn núi cao thứ ba trên thế giới (sau đỉnh Everest và K2), với độ cao 8.586 mét (28.169 foot).

Xem Nepal và Kangchenjunga

Kapilavastu

Kapilavastu (tiếng Việt: Ca Tỳ La Vệ; tiếng Nepal; Pali: Kapilavatthu), trước đây là Taulihawa, là một đô thị và là trung tâm hành chính của tỉnh Kapilvastu, trong khu vực Lumbini, miền nam Nepal.

Xem Nepal và Kapilavastu

Kapilvastu (huyện)

Kapilvastu (कपिलवस्तु जिल्ला), đôi khi được viết là Kapilbastu, là một huyện thuộc khu Lumbini, vùng Tây Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Kapilvastu (huyện)

Kaski (huyện)

Kaski (tiếng Nepal:कास्की) là một huyện thuộc khu Gandaki, vùng Tây Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Kaski (huyện)

Kathmandu

Kathmandu là thành phố, thủ đô của Nepal, nằm ở miền trung của nước này.

Xem Nepal và Kathmandu

Kathmandu (huyện)

Kathmandu (काठमाडौं) là một huyện thuộc khu Bagmati, vùng Trung Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Kathmandu (huyện)

Kavrepalanchok (huyện)

Kavrepalanchok (tiếng Nepal:काभ्रेपलान्चोक) là một huyện thuộc khu Bagmati, vùng Trung Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Kavrepalanchok (huyện)

Kỳ Na giáo

Đạo kỳ của Kì-na giáo Biểu tượng của Kì-na giáo. Kỳ Na giáo, Kì-na giáo (chữ Hán: 耆那教) hay là Jaina giáo (tiếng Anh: Jainism), là một tôn giáo của Ấn Độ, một tôn giáo có hệ tư tưởng ngoài hệ thống thánh điển Veda, mặc dù trong số những vị mở đường ấy có Rsabha, Agitanàtha và Aritanemi; cả ba đều ở thời cổ đại và được đề cập tới trong kinh Yagur-Veda.

Xem Nepal và Kỳ Na giáo

Kỷ Paleogen

Kỷ Paleogen (hay kỷ Palaeogen) còn gọi là kỷ Cổ Cận, là một đơn vị cấp kỷ trong niên đại địa chất, bắt đầu khoảng 65,5 ± 0,3 triệu năm trước (Ma) và kết thúc vào khoảng 23,03 ± 0,05 Ma.

Xem Nepal và Kỷ Paleogen

Khotang (huyện)

Khotang (tiếng Nepal:खोटाङ) là một huyện thuộc khu Sagarmatha, vùng Đông Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Khotang (huyện)

Kolkata

(Bengali: কলকাতা, nepali: कोलकाता), trước đây, trong các văn cảnh tiếng Anh,, là thủ phủ của bang Tây Bengal, Ấn Đ. Thành phố tọa lạc ở phía Đông Ấn Độ bên bờ sông Hooghly.

Xem Nepal và Kolkata

Lalitpur (huyện của Nepal)

Lalitpur (tiếng Nepal:ललितपुर) là một huyện thuộc khu Bagmati, vùng Trung Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Lalitpur (huyện của Nepal)

Lamjung (huyện)

Lamjung (tiếng Nepal:लमजुङ) là một huyện thuộc khu Gandaki, vùng Tây Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Lamjung (huyện)

Lâm-tỳ-ni

Lâm-tỳ-ni (chữ Hán: 藍毗尼) là phiên âm Hán Việt thông dụng của địa danh Lumbini (लुम्बिनी, Lumbinī) là một trong những dịa điểm hành hương nổi tiếng của đạo Phật tại quận Rupandehi thuộc Cộng hòa dân chủ liên bang Nepal nằm cách biên giới Sonauli Ấn Độ khoảng 36 km.

Xem Nepal và Lâm-tỳ-ni

LGBT

Cờ biểu tượng của cộng đồng LGBT tượng trưng sự đa dạng giới tính, sự đa dạng định giới và đa dạng xu hướng tính dục LGBT là tên viết tắt của cộng đồng những người đồng tính luyến ái nữ (Lesbian), đồng tính luyến ái nam (Gay), song tính luyến ái (Bisexual) và hoán tính hay còn gọi là người chuyển giới (Transgender).

Xem Nepal và LGBT

Lhotse

Lhotse (Nepal: ल्होत्से) là ngọn núi cao thứ tư thế giới (sau Everest, K2 và Kangchenjunga).

Xem Nepal và Lhotse

Liên Hiệp Quốc

Liên Hiệp Quốc hay Liên Hợp Quốc (thường viết tắt là LHQ) là một tổ chức quốc tế có mục đích duy trì hòa bình và an ninh trên thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.

Xem Nepal và Liên Hiệp Quốc

Mahottari (huyện)

Mahottari (tiếng Nepal:महोत्तरी) là một huyện thuộc khu Janakpur, vùng Trung Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Mahottari (huyện)

Makalu

Makalu (Chính thức trong tiếng Nepal: मकालु, ở Trung Quốc đã chính thức Makaru; tiếng Trung Quốc: 马卡鲁 山, bính âm: Mǎkǎlǔ Shan; Makalungma trong Limbu) là ngọn núi cao thứ năm trên thế giới ở độ cao 8.463 m (27.766 ft).

Xem Nepal và Makalu

Makwanpur (huyện)

Makwanpur (tiếng Nepal:मकवानपुर) là một huyện thuộc khu Narayani, vùng Trung Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Makwanpur (huyện)

Manang (huyện của Thái Lan)

Manang (มะนัง) là một huyện (amphoe) của tỉnh Satun, miền nam Thái Lan.

Xem Nepal và Manang (huyện của Thái Lan)

Manaslu

Manaslu (tiếng Nepal: मनास्लु), còn được gọi là Kutang) là ngọn núi cao thứ tám trên thế giới với độ cao 8.163 m (26.781 ft) trên mực nước biển. Nó nằm trong Mansiri Himal, một phần của dãy Himalaya Nepal, ở phía tây-trung bộ của Nepal.

Xem Nepal và Manaslu

Morang (huyện)

Morang (tiếng Nepal:मोरङ) là một huyện thuộc khu Kosi, vùng Đông Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Morang (huyện)

Mugu (huyện)

Mugu (tiếng Nepal:मुगू) là một huyện thuộc khu Karnali, vùng Trung Tây Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Mugu (huyện)

Mustang (huyện)

Mustang (tiếng Nepal:मुस्ताङ) là một huyện thuộc khu Dhawalagiri, vùng Tây Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Mustang (huyện)

Myagdi (huyện)

Myagdi (tiếng Nepal:म्याग्दि) là một huyện thuộc khu Dhawalagiri, vùng Tây Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Myagdi (huyện)

Nam Á

Nam Á (còn gọi là tiểu lục địa Ấn Độ) là thuật ngữ dùng để chỉ khu vực miền nam của châu Á, gồm các quốc gia hạ Himalaya và lân cận.

Xem Nepal và Nam Á

Nam Ấn Độ

Nam Ấn Độ (South India) là một khu vực của Ấn Độ gồm các bang Andhra Pradesh, Karnataka, Kerala, Tamil Nadu và Telangana cùng các lãnh thổ liên bang Andaman và Nicobar, Lakshadweep và Puducherry, chiếm 19,31% diện tích của Ấn Độ (635.780 km²).

Xem Nepal và Nam Ấn Độ

Nawalparasi (huyện)

Nawalparasi (tiếng Nepal:नवलपरासी) là một huyện thuộc khu Lumbini, vùng Tây Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Nawalparasi (huyện)

Nội chiến Nepal

Cuộc nội chiến Nepal là cuộc xung đột vũ trang giữa Đảng Cộng sản Nepal (Maoist) (CPN-M) và chính phủ Nepal, chiến đấu từ năm 1996 đến năm 2006.

Xem Nepal và Nội chiến Nepal

Ngữ chi Ấn-Arya

Ngữ chi Indo-Arya (hay Ấn-Iran) là nhóm các ngôn ngữ chính của tiểu lục địa Ấn Độ, được nói phần lớn bởi những người Indo-Arya.

Xem Nepal và Ngữ chi Ấn-Arya

Ngữ tộc Tạng-Miến

Ngự tộc Tạng-Miến là một thuật ngữ để chỉ những ngôn ngữ phi Hán thuộc ngữ hệ Hán-Tạng, với hơn 400 ngôn ngữ được nói tại vùng cao Đông Nam Á cũng như những phần nhất định của Đông Á và Nam Á.

Xem Nepal và Ngữ tộc Tạng-Miến

Người Sherpa

Người Sherpa mà một dân tộc ở phía đông Nepal, trên vùng cao của Hymalaya.

Xem Nepal và Người Sherpa

Nhà Thanh

Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.

Xem Nepal và Nhà Thanh

Nuwakot (huyện)

Nuwakot (tiếng Nepal:नुवाकोट) là một huyện thuộc khu Bagmati, vùng Trung Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Nuwakot (huyện)

Okhaldhunga (huyện)

Okhaldhunga (tiếng Nepal:ओखलढुंगा) là một huyện thuộc khu Sagarmatha, vùng Đông Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Okhaldhunga (huyện)

Palpa (huyện)

Palpa (tiếng Nepal:पाल्पा) là một huyện thuộc khu Lumbini, vùng Tây Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Palpa (huyện)

Panchthar (huyện)

Panchthar Panchthar (tiếng Nepal:पाँचथर) là một huyện thuộc khu Mechi, vùng Đông Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Panchthar (huyện)

Parbat (huyện)

Parbat (tiếng Nepal:पर्वत) là một huyện thuộc khu Dhawalagiri, vùng Tây Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Parbat (huyện)

Parsa (huyện)

Parsa (tiếng Nepal:पर्सा) là một huyện thuộc khu Narayani, vùng Trung Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Parsa (huyện)

Phật giáo

Bánh xe Pháp Dharmacakra, biểu tượng của Phật giáo, tượng trưng cho giáo pháp, gồm Tứ diệu đế, Bát chính đạo, Trung đạo Phật giáo (chữ Hán: 佛教) là một loại tôn giáo bao gồm một loạt các truyền thống, tín ngưỡng và phương pháp tu tập dựa trên lời dạy của một nhân vật lịch sử là Tất-đạt-đa Cồ-đàm (悉達多瞿曇).

Xem Nepal và Phật giáo

Phong trào không liên kết

Phong trào không liên kết là một tổ chức quốc tế gồm các quốc gia tự xem mình là không thuộc hoặc chống lại bất kỳ khối cường quốc lớn nào.

Xem Nepal và Phong trào không liên kết

Pokhara

Pokhara (पोखरा) là một thành phố có 200.000 dân ở miền trung Nepal, tọa độ 28.24 độ vĩ bắc, 83.99 độ kinh đông, cách thủ đô Kathmandu 198 km về phía tây.

Xem Nepal và Pokhara

Pyuthan (huyện)

Pyuthan (tiếng Nepal:प्युठान) là một huyện thuộc khu Rapti, vùng Trung Tây Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Pyuthan (huyện)

Quần xã sinh vật

Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật cùng sống trong một vùng địa lý hay sinh cảnh nhất định, là phần sống hay hữu sinh của hệ sinh thái.

Xem Nepal và Quần xã sinh vật

Quốc kỳ Nepal

Quốc kỳ Nepal là quốc kỳ duy nhất ở thời điểm hiện tại không phải là một hình chữ nhật như các nước khác mà là hai hình tam giác chồng lên nhau.

Xem Nepal và Quốc kỳ Nepal

Raj thuộc Anh

Raj thuộc Anh (raj trong tiếng Devanagari: राज, tiếng Urdu: راج, tiếng Anh phát âm: / rɑ ː dʒ /) là tên gọi đặt cho giai đoạn cai trị thuộc địa Anh ở Nam Á giữa 1858 và 1947; cũng có thể đề cập đến sự thống trị chính nó và thậm chí cả khu vực thuộc dưới sự cai trị của Anh giai đoạn này.

Xem Nepal và Raj thuộc Anh

Ram Baran Yadav

Ram Baran Yadav Ram Baran Yadav là vị tổng thống đầu tiên của nền Cộng hòa Nepal.

Xem Nepal và Ram Baran Yadav

Ramayana

Rama trở về Ayodhya Rama và Sita trong một vở kịch tại Manchester trong Divali, 2006 Rama và Sita, tranh của Indischer Maler 1780 (Devanāgarī: रामायण) là một sử thi cổ đại viết dưới dạng trường ca tiếng Sanskrit và là một phần quan trọng của bộ kinh Ấn Độ giáo (smṛti).

Xem Nepal và Ramayana

Ramechhap (huyện)

Ramechhap (tiếng Nepal:रामेछाप) là một huyện thuộc khu Janakpur, vùng Trung Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Ramechhap (huyện)

Rasuwa (huyện)

Rasuwa (tiếng Nepal:रसुवा) là một huyện thuộc khu Bagmati, vùng Trung Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Rasuwa (huyện)

Rautahat (huyện)

Rautahat (tiếng Nepal:रौतहट) là một huyện thuộc khu Narayani, vùng Trung Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Rautahat (huyện)

Rolpa (huyện)

Rolpa (tiếng Nepal:रोल्पा) là một huyện thuộc khu Rapti, vùng Trung Tây Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Rolpa (huyện)

Rukum (huyện)

Rukum (tiếng Nepal:रुकुम) là một huyện thuộc khu Rapti, vùng Trung Tây Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Rukum (huyện)

Rupandehi (huyện)

Rupandehi (tiếng Nepal:रुपन्देही) là một huyện thuộc khu Lumbini, vùng Tây Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Rupandehi (huyện)

Rupee Ấn Độ

Rupee là đơn vị tiền tệ chính thức của Ấn Độ và cũng được lưu thông hợp pháp ở Bhutan, được lưu thông không chính thức nhưng khá phổ biến ở các địa phương Nepal giáp Ấn Đ. Nó có mã ISO 4217 là INR và hay được ký hiệu là Rs hoặc R$.

Xem Nepal và Rupee Ấn Độ

Rupee Nepal

Hai mặt của đồng xu mệnh giá 2 rupee Nepal Rupee (रूपैयाँ) là đơn vị tiền tệ chính thức của Nepal.

Xem Nepal và Rupee Nepal

Salyan (huyện)

Salyan (tiếng Nepal:सल्यान) là một huyện thuộc khu Rapti, vùng Trung Tây Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Salyan (huyện)

Samudragupta

Samudragupta là vị vua thứ hai của đế quốc Gupta (khoảng 335 - 380 SCN), và người kế vị của Chandragupta I, được xem là một trong những thiên tài quân sự vĩ đại nhất của lịch sử Ấn Độ, và thỉnh thoảng được gọi là 'Napoléon của Ấn Độ'.

Xem Nepal và Samudragupta

Sankhuwasabha (huyện)

Sankhuwasabha (tiếng Nepal:सङ्खुवासभा) là một huyện thuộc khu Kosi, vùng Đông Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Sankhuwasabha (huyện)

Saptari (huyện)

Saptari (tiếng Nepal:सप्तरी) là một huyện thuộc khu Sagarmatha, vùng Đông Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Saptari (huyện)

Sarlahi (huyện)

Sarlahi (tiếng Nepal:सर्लाही) là một huyện thuộc khu Janakpur, vùng Trung Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Sarlahi (huyện)

Sayaun Thunga Phool Ka

Sayaun Thunga Phool Ka (tiếng Nepal: सयौं थुँगा फूलका - Kết từ muôn hoa) là quốc ca của Nepal.

Xem Nepal và Sayaun Thunga Phool Ka

Shakya

Shakya (Sanskrit:, Devanagari: शाक्य, Pāli:,, hoặc, chữ Hán: 釋迦, phiên âm Hán Việt: Thích-ca) là một thị tộc Ấn Độ cổ đại trong thời kỳ Vệ-đà (1000–500 TCN) sang đến thời kỳ Mahajanapada (khoảng 600 - 200 TCN) trong lịch sử Ấn Độ và Nepal ngày nay.

Xem Nepal và Shakya

Shiva

Shiva (si-va), (tiếng Phạn: शिव), phiên âm Hán Việt là Thấp Bà hoặc Cập Chiêu, là một vị thần quan trọng của Ấn Độ giáo, và một khía cạnh của Trimurti.

Xem Nepal và Shiva

Sikkim

Sikkim (सिक्किम, tiếng Sikkim: སུ་ཁྱིམ་), còn viết là Xích Kim, là một bang nội lục của Ấn Đ. Bang nằm trên dãy Himalaya, có biên giới quốc tế với Nepal ở phía tây, với khu tự trị Tây Tạng của Trung Quốc ở phía bắc và đông, với Bhutan ở phía đông.

Xem Nepal và Sikkim

Sindhuli (huyện)

Sindhuli (tiếng Nepal:सिन्धुली) là một huyện thuộc khu Janakpur, vùng Trung Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Sindhuli (huyện)

Sindhulpalchok (huyện)

Sindhulpalchok (tiếng Nepal:सिन्धुपाल्चोक) là một huyện thuộc khu Bagmati, vùng Trung Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Sindhulpalchok (huyện)

Siraha (huyện)

Siraha (tiếng Nepal:सिराहा) là một huyện thuộc khu Sagarmatha, vùng Đông Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Siraha (huyện)

Sita

Sita (còn viết là Seeta hoặc Seetha /Sītā/, có nghĩa là "luống cày") là một nhân vật nữ trong sử thi Ramayana.

Xem Nepal và Sita

Solukhumbu (huyện)

Solukhumbu (tiếng Nepal:सोलुखुम्बु) là một huyện thuộc khu Sagarmatha, vùng Đông Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Solukhumbu (huyện)

Sunsari (huyện)

Sunsari (tiếng Nepal:सुनसरी) là một huyện thuộc khu Kosi, vùng Đông Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Sunsari (huyện)

Surkhet (huyện)

Surkhet (tiếng Nepal:सुर्खेत) là một huyện thuộc khu Bheri, vùng Trung Tây Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Surkhet (huyện)

Sutlej

Sông Sutlej tại thung lũng Kinnaur, Himachal Pradesh Sông Sutlej (hay Satluj) (ਸਤਲੁਜ, शुतुद्रि,, ستلج, và सतलज) là sông dài nhất trong số năm dòng chảy qua vùng lịch sử Punjab ở miền bắc Ấn Độ và Pakistan.

Xem Nepal và Sutlej

Syangja (huyện)

Syangja (tiếng Nepal:स्याङ्जा) là một huyện thuộc khu Gandaki, vùng Tây Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Syangja (huyện)

Tanahu (huyện)

Tanahu (tiếng Nepal:तनहू) là một huyện thuộc khu Gandaki, vùng Tây Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Tanahu (huyện)

Taplejung (huyện)

Taplejung (tiếng Nepal:ताप्लेजुङ) là một huyện thuộc khu Mechi, vùng Đông Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Taplejung (huyện)

Tất-đạt-đa Cồ-đàm

Siddhartha Gautama (Siddhārtha Gautama; Devanagari: सिद्धार्थ गौतम; Siddhattha Gotama) hay Tất-đạt-đa Cồ-đàm, Cù-đàm (phiên âm Hán Việt từ tiếng Phạn: 悉達多 瞿曇), còn được người đương thời và các tín đồ đạo Phật sau này tôn xưng là Shakyamuni (Śākyamuni; Devanagari: शाक्यमुनि; phiên âm Hán Việt từ tiếng Phạn: 释迦牟尼), nghĩa là Bậc thức giả tộc Thích Ca, hay gọi đơn giản là Phật (Buddha; Devanagari: बुद्ध; phiên âm Hán Việt từ tiếng Phạn: 佛) (c.

Xem Nepal và Tất-đạt-đa Cồ-đàm

Terhathum (huyện)

Terhathum (tiếng Nepal:तेरथुम) là một huyện thuộc khu Kosi, vùng Đông Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Terhathum (huyện)

Thổ Phồn

Thổ Phồn là nước được tô màu xanh Thổ Phồn, hay Thổ Phiên hoặc Thổ Phiền là âm Hán Việt của chữ 吐蕃 hoặc 吐藩 mà người Trung Quốc từ thời nhà Đường dùng để gọi một vương quốc từng thống trị Tây Tạng, khống chế gần như toàn bộ con đường tơ lụa suốt từ thế kỷ VI đến thế kỷ IX.

Xem Nepal và Thổ Phồn

Thung lũng Kathmandu

Thung lũng Kathmandu (Nepal: काठमाडौं उपत्यका, Nepal Bhasa: स्वनिगः và cũng được viết là नेपाः गाः) là một thung lũng nằm ở thủ đô Kathmandu, Nepal.

Xem Nepal và Thung lũng Kathmandu

Thư viện Quốc hội (Hoa Kỳ)

Thư viện Quốc hội (tên tiếng Anh: Library of Congress), trên thực tế là thư viện quốc gia của Hoa Kỳ, là đơn vị nghiên cứu của Quốc hội Hoa Kỳ.

Xem Nepal và Thư viện Quốc hội (Hoa Kỳ)

Tiêu chảy

Tiêu chảy, (bắt nguồn từ phương ngữ tiếng Việt miền Nam), còn gọi là ỉa chảy, tiếng Anh: Diarrhea là tình trạng đi ngoài phân lỏng ba lần hoặc nhiều hơn mỗi ngày.

Xem Nepal và Tiêu chảy

Tiếng Maithil

Tiếng Maithil (मैथिली, মৈথিলী, Maithilī) là một ngôn ngữ ở miền đông Ấn Độ, chủ yếu là các bang Bihar, Jharkhand và nhiều nơi ở bang Tây Bengal, trung tâm văn hóa và ngôn ngữ là các thành phố Madhubai và Darbhanga.

Xem Nepal và Tiếng Maithil

Tiếng Nepal

Tiếng Nepal (नेपाली) là ngôn ngữ của người Nepal, và là ngôn ngữ chính thức trên thực tế của Nepal.

Xem Nepal và Tiếng Nepal

Tiếng Newar

Tiếng Newar (hay Nepal Bhasa नेपाल भाषा, hoặc Newari) là một trong những ngôn ngữ phổ biến ở Nepal, ngôn ngữ này cũng được sử dụng ở Ấn Độ, đặc biệt là ở Sikkim.

Xem Nepal và Tiếng Newar

Tiếng Phạn

Tiếng Phạn (zh. Phạm/Phạn ngữ 梵語; sa. saṃskṛtā vāk संस्कृता वाक्, hoặc ngắn hơn là saṃskṛtam संस्कृतम्) là một cổ ngữ của Ấn Độ còn gọi là bắc Phạn để phân biệt với tiếng Pali là nam Phạn và là một ngôn ngữ tế lễ của các tôn giáo như Ấn Độ giáo, Phật giáo Bắc Tông và Jaina giáo.

Xem Nepal và Tiếng Phạn

Tiếng Urdu

Tiếng Urdu (اُردُو ALA-LC:, hay tiếng Urdu chuẩn hiện đại) là ngữ tầng (register) chuẩn hóa và Ba Tư hóa của tiếng Hindustan.

Xem Nepal và Tiếng Urdu

Tiểu lục địa Ấn Độ

Tiểu lục địa Ấn Độ là một khu vực của châu Á nằm chủ yếu trên Mảng Ấn Đ.

Xem Nepal và Tiểu lục địa Ấn Độ

Time (tạp chí)

Time (đặc điểm phân biệt được viết hoa là TIME) là một tạp chí tin tức hàng tuần của Mỹ, tương tự như tờ Newsweek và U.S. News & World Report.

Xem Nepal và Time (tạp chí)

Triều Maurya

Triều Maurya hay đế quốc Khổng Tước là một thế lực hùng mạnh trên một diện tích rộng lớn vào thời Ấn Độ cổ đại, do vương triều Maurya cai trị từ năm 321 đến 185 TCN.

Xem Nepal và Triều Maurya

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.

Xem Nepal và Trung Quốc

Tư tưởng Mao Trạch Đông

Tư tưởng Mao Trạch Đông (Trung văn phồn thể: 毛澤東思想; Trung văn giản thể: 毛泽东思想; âm Hán Việt: Mao Trạch Đông tư tưởng) là kết quả của sự kết hợp lý luận cơ bản của chủ nghĩa Marx-Lenin với thực tiễn cụ thể của cách mạng Trung Quốc, là thành quả lý luận trọng đại nhất của quá trình Trung Quốc hoá chủ nghĩa Marx-Lenin.

Xem Nepal và Tư tưởng Mao Trạch Đông

Udayapur (huyện)

Udayapur (tiếng Nepal:उदयपुर) là một huyện thuộc khu Sagarmatha, vùng Đông Nepal, Nepal.

Xem Nepal và Udayapur (huyện)

Vân Nam

Vân Nam là một tỉnh ở phía tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, giáp biên giới với Việt Nam.

Xem Nepal và Vân Nam

.np

.np là tên miền quốc gia cấp cao nhất (ccTLD) của Nepal.

Xem Nepal và .np

15 tháng 1

Ngày 15 tháng 1 là ngày thứ 15 trong lịch Gregory.

Xem Nepal và 15 tháng 1

1768

Năm 1768 (số La Mã: MDCCLXVIII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày Thứ Sáu trong lịch Gregory (hoặc là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Xem Nepal và 1768

2007

2007 (số La Mã: MMVII) là một năm thường bắt đầu vào ngày thứ hai trong lịch Gregory.

Xem Nepal và 2007

2008

2008 (số La Mã: MMVIII) là một năm nhuận, bắt đầu vào ngày thứ ba trong lịch Gregory.

Xem Nepal và 2008

21 tháng 12

Ngày 21 tháng 12 là ngày thứ 355 (356 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Nepal và 21 tháng 12

28 tháng 5

Ngày 28 tháng 5 là ngày thứ 148 (149 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Nepal và 28 tháng 5

Xem thêm

Cộng hòa lập hiến liên bang

Cựu quốc gia quân chủ ở Châu Á

Nước kém phát triển

Quốc gia Nam Á

Quốc gia châu Á

Quốc gia nội lục

Quốc gia thành viên Hiệp hội Hợp tác khu vực Nam Á

Còn được gọi là Nêpan, Nê Pan, Nê-pal, Nê-pan, Vương quốc Nepal.

, Gyanendra của Nepal, Hồi giáo, Hiệp hội Nam Á vì sự Hợp tác Khu vực, Himalaya, Humla (huyện), Ilam (huyện), Jajarkot (huyện), Jhapa (huyện), Jumla (huyện), Kailali (huyện), Kalikot (huyện), Kanchanpur (huyện), Kangchenjunga, Kapilavastu, Kapilvastu (huyện), Kaski (huyện), Kathmandu, Kathmandu (huyện), Kavrepalanchok (huyện), Kỳ Na giáo, Kỷ Paleogen, Khotang (huyện), Kolkata, Lalitpur (huyện của Nepal), Lamjung (huyện), Lâm-tỳ-ni, LGBT, Lhotse, Liên Hiệp Quốc, Mahottari (huyện), Makalu, Makwanpur (huyện), Manang (huyện của Thái Lan), Manaslu, Morang (huyện), Mugu (huyện), Mustang (huyện), Myagdi (huyện), Nam Á, Nam Ấn Độ, Nawalparasi (huyện), Nội chiến Nepal, Ngữ chi Ấn-Arya, Ngữ tộc Tạng-Miến, Người Sherpa, Nhà Thanh, Nuwakot (huyện), Okhaldhunga (huyện), Palpa (huyện), Panchthar (huyện), Parbat (huyện), Parsa (huyện), Phật giáo, Phong trào không liên kết, Pokhara, Pyuthan (huyện), Quần xã sinh vật, Quốc kỳ Nepal, Raj thuộc Anh, Ram Baran Yadav, Ramayana, Ramechhap (huyện), Rasuwa (huyện), Rautahat (huyện), Rolpa (huyện), Rukum (huyện), Rupandehi (huyện), Rupee Ấn Độ, Rupee Nepal, Salyan (huyện), Samudragupta, Sankhuwasabha (huyện), Saptari (huyện), Sarlahi (huyện), Sayaun Thunga Phool Ka, Shakya, Shiva, Sikkim, Sindhuli (huyện), Sindhulpalchok (huyện), Siraha (huyện), Sita, Solukhumbu (huyện), Sunsari (huyện), Surkhet (huyện), Sutlej, Syangja (huyện), Tanahu (huyện), Taplejung (huyện), Tất-đạt-đa Cồ-đàm, Terhathum (huyện), Thổ Phồn, Thung lũng Kathmandu, Thư viện Quốc hội (Hoa Kỳ), Tiêu chảy, Tiếng Maithil, Tiếng Nepal, Tiếng Newar, Tiếng Phạn, Tiếng Urdu, Tiểu lục địa Ấn Độ, Time (tạp chí), Triều Maurya, Trung Quốc, Tư tưởng Mao Trạch Đông, Udayapur (huyện), Vân Nam, .np, 15 tháng 1, 1768, 2007, 2008, 21 tháng 12, 28 tháng 5.