Những điểm tương đồng giữa Nam Kỳ và Niên biểu lịch sử Việt Nam
Nam Kỳ và Niên biểu lịch sử Việt Nam có 21 điểm chung (trong Unionpedia): Đế quốc Việt Nam, Bảo Đại, Bắc Kỳ, Cách mạng Tháng Tám, Cộng hòa Tự trị Nam Kỳ, Chân Lạp, Gia Long, Giao Chỉ, Liên bang Đông Dương, Minh Mạng, Nam Kỳ Lục tỉnh, Nhà Minh, Nhà Nguyễn, Pháp, Quốc gia Việt Nam, Thành phố Hồ Chí Minh, Thuận Hóa, Trung Kỳ, Việt Nam, Việt Nam Cộng hòa, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Đế quốc Việt Nam
Đế quốc Việt Nam (chữ Hán: 越南帝國; tiếng Nhật: ベトナム帝国, Betonamu Teikoku) là tên chính thức của một chính phủ tồn tại 5 tháng trong lịch sử Việt Nam (từ tháng 3 năm 1945 đến tháng 8 năm 1945).
Nam Kỳ và Đế quốc Việt Nam · Niên biểu lịch sử Việt Nam và Đế quốc Việt Nam ·
Bảo Đại
Bảo Đại (chữ Hán: 保大; 22 tháng 10 năm 1913 – 31 tháng 7 năm 1997), tên khai sinh: Nguyễn Phúc Vĩnh Thụy (阮福永瑞), là vị hoàng đế thứ 13 và là vị vua cuối cùng của triều đại nhà Nguyễn nói riêng và của chế độ quân chủ trong lịch sử Việt Nam nói chung.
Bảo Đại và Nam Kỳ · Bảo Đại và Niên biểu lịch sử Việt Nam ·
Bắc Kỳ
Nụ cười cô gái Bắc Kỳ, 1905. Bắc Kỳ (chữ Hán: 北圻) là địa danh do vua Minh Mạng ấn định vào năm 1834 để mô tả lãnh địa từ tỉnh Ninh Bình trở ra cực Bắc Đại Nam, thay cho địa danh Bắc Thành đã tỏ ra kém phù hợp.
Bắc Kỳ và Nam Kỳ · Bắc Kỳ và Niên biểu lịch sử Việt Nam ·
Cách mạng Tháng Tám
Cách mạng tháng Tám là tên gọi được ngành sử học chính thống tại Việt Nam hiện nay dùng để chỉ việc phong trào Việt Minh tiến hành khởi nghĩa chống Đế quốc Nhật Bản, buộc Đế quốc Việt Nam (chính phủ bù nhìn do Đế quốc Nhật Bản thành lập và bảo hộ) bàn giao chính quyền trung ương và các địa phương và buộc Bảo Đại (vua cuối cùng của nhà Nguyễn) phải thoái vị trong tháng 8 năm 1945.
Cách mạng Tháng Tám và Nam Kỳ · Cách mạng Tháng Tám và Niên biểu lịch sử Việt Nam ·
Cộng hòa Tự trị Nam Kỳ
Cộng hòa tự trị Nam Kỳ, tiếng Pháp: (République autonome de Cochinchine) hay các tên gọi khác: Nam Kỳ Cộng hòa quốc, Nam Kỳ quốc, Cộng hòa Nam Kỳ, Nam Kỳ Tự trị là một chính quyền tồn tại từ 1946 đến 1948, về danh nghĩa quản lý lãnh thổ Nam Kỳ (Nam Bộ) Việt Nam.
Cộng hòa Tự trị Nam Kỳ và Nam Kỳ · Cộng hòa Tự trị Nam Kỳ và Niên biểu lịch sử Việt Nam ·
Chân Lạp
Chân Lạp (tiếng Khmer: ចេនឡា / Chenla, phát âm: Chên-la; Hán-Việt: 真臘) có lẽ là nhà nước đầu tiên của người Khmer tồn tại trong giai đoạn từ khoảng năm 550 tới năm 802 trên phần phía nam của bán đảo Đông Dương gồm cả Campuchia và một số tỉnh phía Nam của Việt Nam hiện đại.
Chân Lạp và Nam Kỳ · Chân Lạp và Niên biểu lịch sử Việt Nam ·
Gia Long
Gia Long (8 tháng 2 năm 1762 – 3 tháng 2 năm 1820), húy là Nguyễn Phúc Ánh (阮福暎), thường được gọi tắt là Nguyễn Ánh (阮暎), là vị hoàng đế đã sáng lập nhà Nguyễn, triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam.
Gia Long và Nam Kỳ · Gia Long và Niên biểu lịch sử Việt Nam ·
Giao Chỉ
Giao Chỉ (chữ Hán: 交趾) là tên gọi địa danh một phần lãnh thổ Việt Nam trong lịch sử, từ thời Hùng Vương đến các kỳ thời Bắc thuộc.
Giao Chỉ và Nam Kỳ · Giao Chỉ và Niên biểu lịch sử Việt Nam ·
Liên bang Đông Dương
Tiến trình xâm lược của thực dân Pháp và Anh ở Đông Nam Á Liên bang Đông Dương thuộc Pháp vào năm 1905. Bản đồ này bao gồm cả lãnh thổ của Xiêm (màu tím) thuộc "vùng ảnh hưởng" của Pháp. Liên bang Đông Dương (tiếng Pháp: Union Indochinoise; tiếng Khmer: សហភាពឥណ្ឌូចិន), đôi khi gọi là Đông Dương thuộc Pháp (tiếng Pháp: Indochine française) hoặc Đông Pháp, là lãnh thổ nằm dưới quyền cai trị của thực dân Pháp nằm ở khu vực Đông Nam Á. Liên bang bao gồm sáu xứ: Nam Kỳ (Cochinchine), Bắc Kỳ (Tonkin), Trung Kỳ (Annam), Lào (Laos), Campuchia (Cambodge) và Quảng Châu Loan (Kouang-Tchéou-Wan).
Liên bang Đông Dương và Nam Kỳ · Liên bang Đông Dương và Niên biểu lịch sử Việt Nam ·
Minh Mạng
Minh Mạng (chữ Hán: 明命, 25 tháng 5 năm 1791 – 20 tháng 1 năm 1841) hay Minh Mệnh, là vị hoàng đế thứ hai của vương triều Nguyễn nước Đại Nam.
Minh Mạng và Nam Kỳ · Minh Mạng và Niên biểu lịch sử Việt Nam ·
Nam Kỳ Lục tỉnh
Đất Nam Kỳ vào đầu thời nhà Nguyễn, cho đến trước năm 1841. Nam Kỳ Lục tỉnh (南圻六省) hay Lục tỉnh (六省), là tên gọi miền Nam Việt Nam thời nhà Nguyễn độc lập, tức là khoảng thời gian từ năm 1832 (cải cách hành chính của Minh Mạng) tới năm 1862 (khi Pháp chiếm 3 tỉnh Miền Đông) và năm 1867 (khi Pháp chiếm nốt 3 tỉnh Miền Tây).
Nam Kỳ và Nam Kỳ Lục tỉnh · Nam Kỳ Lục tỉnh và Niên biểu lịch sử Việt Nam ·
Nhà Minh
Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.
Nam Kỳ và Nhà Minh · Nhà Minh và Niên biểu lịch sử Việt Nam ·
Nhà Nguyễn
Nhà Nguyễn (Chữ Nôm: 家阮, Chữ Hán: 阮朝; Hán Việt: Nguyễn triều) là triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam, năm 1802 đến năm 1804 sử dụng quốc hiệu Nam Việt (Gia Long khi triều cống nhà Thanh tự xưng "Nam Việt Quốc trưởng"), năm 1804 đến năm 1820 sử dụng quốc hiệu Việt Nam, từ năm 1820 đến năm 1839, vua Minh Mạng Nguyễn Phúc Đảm đổi quốc hiệu là Đại Nam.
Nam Kỳ và Nhà Nguyễn · Nhà Nguyễn và Niên biểu lịch sử Việt Nam ·
Pháp
Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.
Nam Kỳ và Pháp · Niên biểu lịch sử Việt Nam và Pháp ·
Quốc gia Việt Nam
Quốc gia Việt Nam (tiếng Pháp: État du Viêt Nam) là một chính thể thuộc Liên bang Đông Dương thuộc Liên hiệp Pháp, tuyên bố chủ quyền toàn bộ lãnh thổ Việt Nam, tồn tại trong giai đoạn từ giữa năm 1948 và 1955.
Nam Kỳ và Quốc gia Việt Nam · Niên biểu lịch sử Việt Nam và Quốc gia Việt Nam ·
Thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Hồ Chí Minh (vẫn còn phổ biến với tên gọi cũ là Sài Gòn) là thành phố lớn nhất Việt Nam về dân số và kinh tế, đứng thứ hai về diện tích, đồng thời cũng là một trong những trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và giáo dục quan trọng nhất của Việt Nam.
Nam Kỳ và Thành phố Hồ Chí Minh · Niên biểu lịch sử Việt Nam và Thành phố Hồ Chí Minh ·
Thuận Hóa
Thuận Hóa (順化) là địa danh hành chính cũ của vùng đất bao gồm Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế.
Nam Kỳ và Thuận Hóa · Niên biểu lịch sử Việt Nam và Thuận Hóa ·
Trung Kỳ
Trung Kỳ (chữ Hán: 中圻) là tên gọi do vua Minh Mạng đặt ra cho phần giữa của Việt Nam năm 1834.
Nam Kỳ và Trung Kỳ · Niên biểu lịch sử Việt Nam và Trung Kỳ ·
Việt Nam
Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).
Nam Kỳ và Việt Nam · Niên biểu lịch sử Việt Nam và Việt Nam ·
Việt Nam Cộng hòa
Việt Nam Cộng hòa (1955–1975) là một cựu chính thể được thành lập từ Quốc gia Việt Nam (1949–1955), với thủ đô là Sài Gòn.
Nam Kỳ và Việt Nam Cộng hòa · Niên biểu lịch sử Việt Nam và Việt Nam Cộng hòa ·
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là nhà nước ở Đông Nam Á, được Chủ tịch Hồ Chí Minh tuyên bố thành lập ngày 2 tháng 9 năm 1945, tại Hà Nội.
Nam Kỳ và Việt Nam Dân chủ Cộng hòa · Niên biểu lịch sử Việt Nam và Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Nam Kỳ và Niên biểu lịch sử Việt Nam
- Những gì họ có trong Nam Kỳ và Niên biểu lịch sử Việt Nam chung
- Những điểm tương đồng giữa Nam Kỳ và Niên biểu lịch sử Việt Nam
So sánh giữa Nam Kỳ và Niên biểu lịch sử Việt Nam
Nam Kỳ có 127 mối quan hệ, trong khi Niên biểu lịch sử Việt Nam có 193. Khi họ có chung 21, chỉ số Jaccard là 6.56% = 21 / (127 + 193).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Nam Kỳ và Niên biểu lịch sử Việt Nam. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: