Những điểm tương đồng giữa Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Đông Quán Hán ký
Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Đông Quán Hán ký có 11 điểm chung (trong Unionpedia): Hán Hiến Đế, Hán Linh Đế, Hậu Hán thư, Hung Nô, Ngu Thế Nam, Nhà Lương, Nhà Tấn, Phạm Diệp, Tam Quốc, Tây Vực, Vương Lâm.
Hán Hiến Đế
Hán Hiến Đế (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; pinyin: Hàn Xiàn dì; Wade-Giles: Han Hsien-ti) (181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là Lưu Hiệp, tên tự là Bá Hòa (伯和), là vị Hoàng đế thứ 14 của nhà Đông Hán và là hoàng đế cuối cùng của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, tại vị từ năm 189 đến ngày 25 tháng 11 năm 220.
Hán Hiến Đế và Nam-Bắc triều (Trung Quốc) · Hán Hiến Đế và Đông Quán Hán ký ·
Hán Linh Đế
Hán Linh Đế (chữ Hán: 漢靈帝; 156 - 189), tên thật là Lưu Hoằng (劉宏), là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Đông Hán, và cũng là hoàng đế thứ 27 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Linh Đế và Nam-Bắc triều (Trung Quốc) · Hán Linh Đế và Đông Quán Hán ký ·
Hậu Hán thư
Hậu Hán Thư (tiếng Trung Quốc: 後漢書/后汉书) là một trong những tác phẩm lịch sử chính thức của Trung Quốc do Phạm Diệp biên soạn vào thế kỷ thứ 5, sử dụng một số cuốn sách sử và văn bản trước đó làm nguồn thông tin.
Hậu Hán thư và Nam-Bắc triều (Trung Quốc) · Hậu Hán thư và Đông Quán Hán ký ·
Hung Nô
Người Hung Nô (tiếng Trung: 匈奴), là các bộ lạc du cư ở khu vực Trung Á, nói chung sinh sống ở khu vực thuộc Mông Cổ ngày nay.
Hung Nô và Nam-Bắc triều (Trung Quốc) · Hung Nô và Đông Quán Hán ký ·
Ngu Thế Nam
Ngu Thế Nam (năm 558 - ngày 11 tháng 7 năm 638), tên chữ Bá Thi, là nhân vật chính trị nhà Đường, văn học gia, thi nhân, nhà thư pháp.
Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Ngu Thế Nam · Ngu Thế Nam và Đông Quán Hán ký ·
Nhà Lương
Nhà Lương (tiếng Trung: 梁朝; bính âm: Liáng cháo) (502-557), còn gọi là nhà Nam Lương (南梁), là triều đại thứ ba của Nam triều trong thời kỳ Nam-Bắc triều ở Trung Quốc, sau thời kỳ của triều đại Nam Tề và trước thời kỳ của triều đại Trần.
Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Nhà Lương · Nhà Lương và Đông Quán Hán ký ·
Nhà Tấn
Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.
Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Nhà Tấn · Nhà Tấn và Đông Quán Hán ký ·
Phạm Diệp
Phạm Diệp (chữ Hán giản thể: 范晔; chữ Hán phồn thể: 范曄; bính âm: Fan Ye) (398 – 445 hoặc 446) tự Úy Tông, là nhà chính trị, nhà sử học, nhà văn thời Lưu Tống Nam Triều (Trung Quốc), tác giả bộ chính sử Hậu Hán thư, tổ tiên xuất thân từ Thuận Dương (nay thuộc Tích Xuyên, Hà Nam), sinh tại Sơn Âm (nay thuộc Thiệu Hưng Chiết Giang).
Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Phạm Diệp · Phạm Diệp và Đông Quán Hán ký ·
Tam Quốc
Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.
Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Tam Quốc · Tam Quốc và Đông Quán Hán ký ·
Tây Vực
Trương Khiên đi Tây Vực (bích họa ở Đôn Hoàng). Tây Vực (chữ Hán: 西域, bính âm: Xi-yu hoặc Hsi-yu) là cách người Trung Quốc ngày xưa gọi các nước nằm ở phía Tây của Trung Quốc.
Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Tây Vực · Tây Vực và Đông Quán Hán ký ·
Vương Lâm
Vương Lâm (chữ Hán: 王琳, 526 – 573), tự là Tử Hành (chữ Hán: 子珩), người Cối Kê, Sơn Âm.
Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Vương Lâm · Vương Lâm và Đông Quán Hán ký ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Đông Quán Hán ký
- Những gì họ có trong Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Đông Quán Hán ký chung
- Những điểm tương đồng giữa Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Đông Quán Hán ký
So sánh giữa Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Đông Quán Hán ký
Nam-Bắc triều (Trung Quốc) có 346 mối quan hệ, trong khi Đông Quán Hán ký có 133. Khi họ có chung 11, chỉ số Jaccard là 2.30% = 11 / (346 + 133).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Đông Quán Hán ký. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: