Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Vũ Văn Thái

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Vũ Văn Thái

Nam-Bắc triều (Trung Quốc) vs. Vũ Văn Thái

Nam Bắc triều (420-589Bắc triều bắt đầu vào năm 439 khi Bắc Ngụy diệt Bắc Lương, thống nhất Bắc Trung Quốc; Nam triều bắt đầu vào năm 420 khi Lưu Tống kiến lập, lưỡng triều Nam Bắc kết thúc vào năm 589 khi Tùy diệt Trần.鄒紀萬 (1992年): 《中國通史 魏晉南北朝史》第一章〈魏晉南北朝的政治變遷〉,第70頁.) là một giai đoạn trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ năm 420 khi Lưu Dụ soán Đông Tấn mà lập nên Lưu Tống, kéo dài đến năm 589 khi Tùy diệt Trần. Vũ Văn Thái (chữ Hán: 宇文泰; 507-556), họ kép Vũ Văn (宇文), tự Hắc Thát (黑獺) là Thượng trụ nhà Tây Ngụy thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Vũ Văn Thái

Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Vũ Văn Thái có 34 điểm chung (trong Unionpedia): Đông Ngụy, Đậu Thái, Bắc Chu, Bắc Chu Hiếu Mẫn Đế, Bắc Ngụy, Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế, Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế, Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế, Bắc Ngụy Hiếu Vũ Đế, Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế, Cao Hoan, Cát Vinh, Chu Công Đán, Hãn quốc Đột Quyết, Hạ Bạt Nhạc, Hầu Cảnh, Lạc Dương, Lục trấn, Lịch sử Trung Quốc, Lương Vũ Đế, Nhà Tùy, Nhĩ Chu Thế Long, Nhĩ Chu Vinh, Nhu Nhiên, Phá Lục Hàn Bạt Lăng, Tây Ngụy, Tây Ngụy Cung Đế, Tây Ngụy Phế Đế, Tây Ngụy Văn Đế, Thiểm Tây, ..., Tiên Ti, Tiền Yên, Trường An, Uất Trì Huýnh. Mở rộng chỉ mục (4 hơn) »

Đông Ngụy

Đông Ngụy (tiếng Trung: 東魏) là triều đại xuất hiện sau khi có sự tan rã của Nhà nước Bắc Ngụy và cai trị vùng lãnh thổ Bắc Trung Quốc từ năm 534 tới năm 550.

Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Đông Ngụy · Vũ Văn Thái và Đông Ngụy · Xem thêm »

Đậu Thái

Đậu Thái (? – 537), tự Thế Ninh, sinh quán Hãn Thù, Đại An, nguyên quán Quan Tân, Thanh Hà tướng lĩnh nhà Đông Ngụy.

Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Đậu Thái · Vũ Văn Thái và Đậu Thái · Xem thêm »

Bắc Chu

Tây Lương. Bắc Chu (tiếng Trung: 北周) là một triều đại tiếp theo nhà Tây Ngụy thời Nam Bắc triều, có chủ quyền đối với miền Bắc Trung Quốc từ năm 557 tới năm 581.

Bắc Chu và Nam-Bắc triều (Trung Quốc) · Bắc Chu và Vũ Văn Thái · Xem thêm »

Bắc Chu Hiếu Mẫn Đế

Bắc Chu Hiếu Mẫn Đế (chữ Hán: 北周孝閔帝) (542-557, tại vị: 557) là vị Hoàng đế đầu tiên của nhà Bắc Chu.

Bắc Chu Hiếu Mẫn Đế và Nam-Bắc triều (Trung Quốc) · Bắc Chu Hiếu Mẫn Đế và Vũ Văn Thái · Xem thêm »

Bắc Ngụy

Nhà Bắc Ngụy (tiếng Trung: 北魏朝, bính âm: běi wèi cháo, 386-534), còn gọi là Thác Bạt Ngụy (拓拔魏), Hậu Ngụy (後魏) hay Nguyên Ngụy (元魏), là một triều đại thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc. Sự kiện đáng chú ý nhất của triều đại này là việc thống nhất miền bắc Trung Quốc năm 439. Nhà nước này cũng tham gia mạnh mẽ vào việc tài trợ cho nghệ thuật Phật giáo nên nhiều đồ tạo tác cổ và tác phẩm nghệ thuật từ thời kỳ này còn được bảo tồn. Năm 494, triều đại này di chuyển kinh đô từ Bình Thành (nay là Đại Đồng, tỉnh Sơn Tây) về Lạc Dương và bắt đầu cho xây dựng hang đá Long Môn. Trên 30.000 tượng Phật từ thời kỳ của triều đại này còn được tìm thấy trong hang. Người ta cho rằng triều đại này bắt nguồn từ bộ Thác Bạt của tộc Tiên Ti. Dưới ảnh hưởng của Phùng thái hậu và Ngụy Hiếu Văn Đế, Bắc Ngụy đẩy mạnh Hán hóa, thậm chí đổi họ hoàng tộc từ Thát Bạt sang Nguyên. Việc áp đặt Hán hóa gây mâu thuẫn sâu sắc giữa giới quý tộc Bắc Ngụy tại Lạc Dương và người Tiên Ti ở 6 quân trấn (lục trấn) phương bắc - là 6 tiền đồn lập lên nhằm phòng thủ người Nhuyễn Nhuyên (còn gọi Nhu Nhiên) - dẫn đến việc nổi loạn của người lục trấn, làm suy sụp hệ thống lưới cai trị từ Lạc Dương. Sau một thời gian xung đột, Bắc Ngụy bị phân chia thành Đông Ngụy và Tây Ngụy.

Bắc Ngụy và Nam-Bắc triều (Trung Quốc) · Bắc Ngụy và Vũ Văn Thái · Xem thêm »

Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế

Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế (chữ Hán: 北魏道武帝; 371–409), tên húy là Thác Bạt Khuê (拓拔珪), tên lúc sinh là Thác Bạt Thiệp Khuê (拓拔渉珪), là hoàng đế khai quốc của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Nam-Bắc triều (Trung Quốc) · Bắc Ngụy Đạo Vũ Đế và Vũ Văn Thái · Xem thêm »

Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế

Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế (chữ Hán: 北魏孝明帝; 510 – 31/3/528) tên húy là Nguyên Hủ, là hoàng đế thứ chín của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế và Nam-Bắc triều (Trung Quốc) · Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế và Vũ Văn Thái · Xem thêm »

Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế

Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế (chữ Hán: 北魏孝莊帝; 507–531), tên húy là Nguyên Tử Du, là hoàng đế thứ 11 triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Nam-Bắc triều (Trung Quốc) · Bắc Ngụy Hiếu Trang Đế và Vũ Văn Thái · Xem thêm »

Bắc Ngụy Hiếu Vũ Đế

Bắc Ngụy Hiếu Vũ Đế (chữ Hán: 北魏孝武帝; 510 – 3 tháng 2, 535), tên húy là Nguyên Tu (元脩 hay 元修), tên tự Hiếu Tắc (孝則), vào một số thời điểm được gọi là Xuất Đế (出帝, "hoàng đế bỏ trốn"), là vị hoàng đế cuối cùng của triều đại Bắc Ngụy thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Bắc Ngụy Hiếu Vũ Đế và Nam-Bắc triều (Trung Quốc) · Bắc Ngụy Hiếu Vũ Đế và Vũ Văn Thái · Xem thêm »

Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế

Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế (chữ Hán: 北魏孝文帝; 13 tháng 10 năm 467 – 26 tháng 4 năm 499), tên húy lúc sinh là Thác Bạt Hoành (拓拔宏), sau đổi thành Nguyên Hoành (元宏), là hoàng đế thứ bảy của triều đại Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế và Nam-Bắc triều (Trung Quốc) · Bắc Ngụy Hiếu Văn Đế và Vũ Văn Thái · Xem thêm »

Cao Hoan

Cao Hoan (chữ Hán: 高歡; 496 - 547) là một quân phiệt thời Nam-Bắc triều (Trung Quốc).

Cao Hoan và Nam-Bắc triều (Trung Quốc) · Cao Hoan và Vũ Văn Thái · Xem thêm »

Cát Vinh

Cát Vinh (? – 528) thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân Hà Bắc, là lực lượng lớn mạnh nhất trong phong trào Lục Trấn khởi nghĩa phản kháng nhà Bắc Ngụy.

Cát Vinh và Nam-Bắc triều (Trung Quốc) · Cát Vinh và Vũ Văn Thái · Xem thêm »

Chu Công Đán

Chu Công (chữ Hán: 周公), tên thật là Cơ Đán (姬旦), còn gọi là Thúc Đán (叔旦), Chu Đán (週旦) hay Chu Văn Công (周文公), là công thần khai quốc nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Chu Công Đán và Nam-Bắc triều (Trung Quốc) · Chu Công Đán và Vũ Văn Thái · Xem thêm »

Hãn quốc Đột Quyết

Đột Quyết (突厥, Göktürk) là tên một liên minh các dân tộc du mục thuộc các dân tộc Turk ở khu vực dãy núi Altai và cũng là tên gọi một hãn quốc hùng mạnh ở Trung Á trong giai đoạn từ thế kỷ 6 tới thế kỷ 7.

Hãn quốc Đột Quyết và Nam-Bắc triều (Trung Quốc) · Hãn quốc Đột Quyết và Vũ Văn Thái · Xem thêm »

Hạ Bạt Nhạc

Hạ Bạt Nhạc (chữ Hán: 贺拔岳, ? – 534), tên tự là A Đấu Nê, người Tiêm Sơn, Thần Vũ, dân tộc Sắc Lặc, là tướng lĩnh nhà Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Hạ Bạt Nhạc và Nam-Bắc triều (Trung Quốc) · Hạ Bạt Nhạc và Vũ Văn Thái · Xem thêm »

Hầu Cảnh

Hầu Cảnh (503 – 552), tên tự là Vạn Cảnh, tên lúc nhỏ là Cẩu Tử, nguyên quán là quận Sóc Phương (có thuyết là quận Nhạn Môn), sinh quán là trấn Hoài Sóc, dân tộc Yết đã Tiên Ti hóa, là tướng lĩnh nhà Bắc Ngụy, phản tướng nhà Đông Ngụy, nhà Lương thời Nam Bắc triều (Trung Quốc) trong lịch sử Trung Quốc.

Hầu Cảnh và Nam-Bắc triều (Trung Quốc) · Hầu Cảnh và Vũ Văn Thái · Xem thêm »

Lạc Dương

Lạc Dương có thể là.

Lạc Dương và Nam-Bắc triều (Trung Quốc) · Lạc Dương và Vũ Văn Thái · Xem thêm »

Lục trấn

Lục trấn (chữ Hán: 六鎮) là thuật ngữ dành để chỉ 6 trấn quân sự Ốc Dã, Hoài Sóc, Vũ Xuyên, Phủ Minh, Nhu Huyền, Hoài Hoang được thiết lập ở biên cảnh phía bắc, nhằm củng cố công tác bảo vệ đô thành Bình Thành vào giai đoạn đầu của vương triều Bắc Ngụy.

Lục trấn và Nam-Bắc triều (Trung Quốc) · Lục trấn và Vũ Văn Thái · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Lịch sử Trung Quốc và Nam-Bắc triều (Trung Quốc) · Lịch sử Trung Quốc và Vũ Văn Thái · Xem thêm »

Lương Vũ Đế

Lương Vũ Đế (chữ Hán: 梁武帝; 464 – 549), tên húy là Tiêu Diễn (蕭衍), tự là Thúc Đạt (叔達), tên khi còn nhỏ Luyện Nhi (練兒), là vị Hoàng đế khai quốc của triều Lương thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Lương Vũ Đế và Nam-Bắc triều (Trung Quốc) · Lương Vũ Đế và Vũ Văn Thái · Xem thêm »

Nhà Tùy

Nhà Tùy hay triều Tùy (581-619) là một triều đại trong lịch sử Trung Quốc, kế thừa Nam-Bắc triều, theo sau nó là triều Đường.

Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Nhà Tùy · Nhà Tùy và Vũ Văn Thái · Xem thêm »

Nhĩ Chu Thế Long

Nhĩ Chu Thế Long (chữ Hán: 尒朱世隆, 500 – 532), tên tự là Vinh Tông, người Bắc Tú Dung xuyên, dân tộc Yết đã Tiên Ti hóa, thành viên gia tộc Nhĩ Chu, tướng lãnh, quyền thần nhà Bắc Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Nhĩ Chu Thế Long · Nhĩ Chu Thế Long và Vũ Văn Thái · Xem thêm »

Nhĩ Chu Vinh

Nhĩ Chu Vinh (493 -530), tên tự là Thiên Bảo (天寶), người Bắc Tú Dung, là tướng lĩnh, quyền thần nhà Bắc Ngụy thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc.

Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Nhĩ Chu Vinh · Nhĩ Chu Vinh và Vũ Văn Thái · Xem thêm »

Nhu Nhiên

Nhu Nhiên (Wade-Giles: Jou-jan) hay Nhuyễn Nhuyễn/Như Như/Nhuế Nhuế hoặc Đàn Đàn, tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Hun, là tên gọi của một liên minh các bộ lạc du mục trên biên giới phía bắc Trung Quốc bản thổ từ cuối thế kỷ 4 cho tới giữa thế kỷ 6.

Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Nhu Nhiên · Nhu Nhiên và Vũ Văn Thái · Xem thêm »

Phá Lục Hàn Bạt Lăng

Phá Lục Hàn Bạt Lăng (? - 525) là thủ lĩnh đầu tiên của phong trào Lục Trấn khởi nghĩa phản kháng nhà Bắc Ngụy.

Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Phá Lục Hàn Bạt Lăng · Phá Lục Hàn Bạt Lăng và Vũ Văn Thái · Xem thêm »

Tây Ngụy

Tây Ngụy (tiếng Trung:西魏) là triều đại xuất hiện sau khi có sự tan rã của nhà Bắc Ngụy và cai trị vùng lãnh thổ miền Bắc Trung Quốc từ năm 535 tới năm 557.

Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Tây Ngụy · Tây Ngụy và Vũ Văn Thái · Xem thêm »

Tây Ngụy Cung Đế

Tây Ngụy Cung Đế (西魏恭帝) (537–557), tên húy là Nguyên Khuếch (元廓), sau đổi thành Thác Bạt Khuếch (拓拔廓), là hoàng đế cuối cùng của triều đại Tây Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Tây Ngụy Cung Đế · Tây Ngụy Cung Đế và Vũ Văn Thái · Xem thêm »

Tây Ngụy Phế Đế

Tây Ngụy Phế Đế (西魏廢帝) (525-554), tên húy là Nguyên Khâm (元欽), là một hoàng đế của triều đại Tây Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Tây Ngụy Phế Đế · Tây Ngụy Phế Đế và Vũ Văn Thái · Xem thêm »

Tây Ngụy Văn Đế

Tây Ngụy Văn Đế (西魏文帝) (507–551), tên húy là Nguyên Bảo Cự (元寶炬), là một hoàng đế của triều đại Tây Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Tây Ngụy Văn Đế · Tây Ngụy Văn Đế và Vũ Văn Thái · Xem thêm »

Thiểm Tây

Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.

Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Thiểm Tây · Thiểm Tây và Vũ Văn Thái · Xem thêm »

Tiên Ti

Tiên Ti (tiếng Trung: 鲜卑, bính âm: Xianbei) là tên gọi một dân tộc du mục ở phía bắc Trung Quốc, hậu duệ của người Sơn Nhung.

Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Tiên Ti · Tiên Ti và Vũ Văn Thái · Xem thêm »

Tiền Yên

Đại Đại Nhà Tiền Yên là nhà nước đầu tiên của người Tiên Ty ở vùng Đông Bắc Trung Quốc do Mộ Dung Hoảng thành lập năm 337, diệt vong năm 370.

Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Tiền Yên · Tiền Yên và Vũ Văn Thái · Xem thêm »

Trường An

''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.

Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Trường An · Trường An và Vũ Văn Thái · Xem thêm »

Uất Trì Huýnh

Uất Trì Huýnh (tiếng Trung: 尉遲迥) (?- 580), tự Bạc Cư La (薄居羅), cháu ngoại Vũ Văn Thái, là một tướng của các quốc gia do bộ lạc Tiên Ti lập ra là Tây Ngụy và Bắc Chu.

Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Uất Trì Huýnh · Uất Trì Huýnh và Vũ Văn Thái · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Vũ Văn Thái

Nam-Bắc triều (Trung Quốc) có 346 mối quan hệ, trong khi Vũ Văn Thái có 55. Khi họ có chung 34, chỉ số Jaccard là 8.48% = 34 / (346 + 55).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Nam-Bắc triều (Trung Quốc) và Vũ Văn Thái. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »