Những điểm tương đồng giữa Mạc Thái Tông và Nhà Mạc
Mạc Thái Tông và Nhà Mạc có 26 điểm chung (trong Unionpedia): Đại Việt, Đại Việt sử ký toàn thư, Chúa Trịnh, Chữ Hán, Giáp Hải, Hải Dương, Lào, Lê Quý Đôn, Lê Thánh Tông, Lê Trang Tông, Lịch sử Việt Nam, Mạc Đôn Nhượng, Mạc Hiến Tông, Mạc Kính Điển, Mạc Mậu Hợp, Mạc Thái Tổ, Nam-Bắc triều (Việt Nam), Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Kính, Nguyễn Kim, Nhà Hậu Lê, Nhà Lê sơ, Nhà Minh, Thanh Hóa, Thuận Hóa, Vua Việt Nam.
Đại Việt
Đại Việt (chữ Hán: 大越) tức Đại Việt quốc (chữ Hán: 大越國) là quốc hiệu Việt Nam tồn tại trong 2 giai đoạn từ năm 1054 đến năm 1400 và từ năm 1428 đến năm 1805.
Mạc Thái Tông và Đại Việt · Nhà Mạc và Đại Việt ·
Đại Việt sử ký toàn thư
Đại Việt sử ký toàn thư, đôi khi gọi tắt là Toàn thư, là bộ quốc sử viết bằng văn ngôn của Việt Nam, viết theo thể biên niên, ghi chép lịch sử Việt Nam từ thời đại truyền thuyết Kinh Dương Vương năm 2879 TCN đến năm 1675 đời vua Lê Gia Tông nhà Hậu Lê.
Mạc Thái Tông và Đại Việt sử ký toàn thư · Nhà Mạc và Đại Việt sử ký toàn thư ·
Chúa Trịnh
Chúa Trịnh (chữ Hán: 鄭王 / Trịnh vương, chữ Nôm: 主鄭; 1545 – 1787) là một vọng tộc phong kiến kiểm soát quyền lực Đàng Ngoài suốt thời Lê Trung hưng, khi nhà vua tuy không có thực quyền vẫn được duy trì ngôi vị.
Chúa Trịnh và Mạc Thái Tông · Chúa Trịnh và Nhà Mạc ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Mạc Thái Tông · Chữ Hán và Nhà Mạc ·
Giáp Hải
Giáp Hải (1515 - 1585), sau đổi Giáp Trừng, là một nhà chính trị thời nhà Mạc Việt Nam.
Giáp Hải và Mạc Thái Tông · Giáp Hải và Nhà Mạc ·
Hải Dương
Hải Dương là một tỉnh nằm ở đồng bằng sông Hồng, thuộc Vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ, Việt Nam.
Hải Dương và Mạc Thái Tông · Hải Dương và Nhà Mạc ·
Lào
Lào (ລາວ,, Lāo), tên chính thức là nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào, (tiếng Lào: ສາທາລະນະລັດ ປະຊາທິປະໄຕ ປະຊາຊົນລາວ, Sathalanalat Paxathipatai Paxaxon Lao) là một quốc gia nội lục tại Đông Nam Á, phía tây bắc giáp với Myanmar và Trung Quốc, phía đông giáp Việt Nam, phía tây nam giáp Campuchia, phía tây và tây nam giáp Thái Lan.
Lào và Mạc Thái Tông · Lào và Nhà Mạc ·
Lê Quý Đôn
Lê Quý Đôn (chữ Hán: 黎貴惇, 1726 - 1784), tên thuở nhỏ là Lê Danh Phương, tự Doãn Hậu (允厚), hiệu Quế Đường; là vị quan thời Lê trung hưng, cũng là nhà thơ, và được mệnh danh là "nhà bác học lớn của Việt Nam trong thời phong kiến".
Lê Quý Đôn và Mạc Thái Tông · Lê Quý Đôn và Nhà Mạc ·
Lê Thánh Tông
Lê Thánh Tông (chữ Hán: 黎聖宗; 25 tháng 8 năm 1442 – 3 tháng 3 năm 1497), là hoàng đế thứ năm của hoàng triều Lê nước Đại Việt.
Lê Thánh Tông và Mạc Thái Tông · Lê Thánh Tông và Nhà Mạc ·
Lê Trang Tông
Lê Trang Tông (chữ Hán: 黎莊宗; 1514 - 1548), hay còn gọi là Trang Tông Dụ hoàng đế (莊宗裕皇帝), tên thật là Lê Ninh (黎寧), là vị hoàng đế đầu tiên của nhà Lê Trung Hưng trong lịch sử Việt Nam.
Lê Trang Tông và Mạc Thái Tông · Lê Trang Tông và Nhà Mạc ·
Lịch sử Việt Nam
Lịch sử Việt Nam nếu tính từ lúc có mặt con người sinh sống thì đã có hàng vạn năm trước công nguyên, còn tính từ khi cơ cấu nhà nước được hình thành thì mới khoảng từ năm 2879 TCN.
Lịch sử Việt Nam và Mạc Thái Tông · Lịch sử Việt Nam và Nhà Mạc ·
Mạc Đôn Nhượng
Mạc Đôn Nhượng (?-1593) là hoàng tử và là tướng nhà Mạc trong lịch sử Việt Nam.
Mạc Thái Tông và Mạc Đôn Nhượng · Mạc Đôn Nhượng và Nhà Mạc ·
Mạc Hiến Tông
Mạc Hiến Tông (chữ Hán: 莫憲宗, ? – 1546) là vị Hoàng đế thứ ba của nhà Mạc trong lịch sử Việt Nam, ở ngôi từ năm 1540 đến 1546.
Mạc Hiến Tông và Mạc Thái Tông · Mạc Hiến Tông và Nhà Mạc ·
Mạc Kính Điển
Khiêm Vương Mạc Kính Điển (chữ Hán: 謙王 莫敬典; ? - 1580), tự Kinh Phủ, người hương Cao Đôi, huyện Bình Hà, Dương Kinh (nay là thôn Long Động, xã Nam Tân, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương).
Mạc Kính Điển và Mạc Thái Tông · Mạc Kính Điển và Nhà Mạc ·
Mạc Mậu Hợp
Mạc Mậu Hợp (chữ Hán: 莫茂洽, 1560 – 1592) là vị Hoàng đế Đại Việt thứ năm của nhà Mạc thời Nam Bắc triều trong lịch sử Việt Nam.
Mạc Mậu Hợp và Mạc Thái Tông · Mạc Mậu Hợp và Nhà Mạc ·
Mạc Thái Tổ
Một họa phẩm được in trong cuốn ''An Nam lai uy đồ sách'': Người bên trái là Thái thượng hoàng Mạc Đăng Dung. Mạc Thái Tổ (chữ Hán: 莫太祖; 23 tháng 11, 1483 - 22 tháng 8, 1541), tên thật là Mạc Đăng Dung (莫登庸), là nhà chính trị, hoàng đế sáng lập ra triều đại nhà Mạc trong lịch sử Việt Nam.
Mạc Thái Tông và Mạc Thái Tổ · Mạc Thái Tổ và Nhà Mạc ·
Nam-Bắc triều (Việt Nam)
Nam-Bắc triều Thời Nam-Bắc triều (chữ Hán: 南北朝;1533-1592) là khoảng thời gian nhà Mạc cầm quyền tại Thăng Long, gọi là Bắc triều và nhà Hậu Lê bắt đầu trung hưng, chiếm được vùng đất từ Thanh Hóa trở vào Nam, gọi là Nam triều.
Mạc Thái Tông và Nam-Bắc triều (Việt Nam) · Nam-Bắc triều (Việt Nam) và Nhà Mạc ·
Nguyễn Bỉnh Khiêm
Nguyễn Bỉnh Khiêm (chữ Hán: 阮秉謙; 1491–1585), tên huý là Nguyễn Văn Đạt (阮文達), tên tự là Hanh Phủ (亨甫), hiệu là Bạch Vân am cư sĩ (白雲庵居士), được các môn sinh tôn là Tuyết Giang phu tử (雪江夫子), là một trong những nhân vật có ảnh hưởng nhất của lịch sử cũng như văn hóa Việt Nam trong thế kỷ 16.
Mạc Thái Tông và Nguyễn Bỉnh Khiêm · Nguyễn Bỉnh Khiêm và Nhà Mạc ·
Nguyễn Kính
Nguyễn Kính (chữ Hán: 阮敬; ? - 1572) là công thần khai quốc nhà Mạc trong lịch sử Việt Nam, người xã Dị Nậu, huyện Thạch Thất, Hà Nội, Việt Nam.
Mạc Thái Tông và Nguyễn Kính · Nguyễn Kính và Nhà Mạc ·
Nguyễn Kim
Nguyễn Kim (chữ Hán: 阮淦, 1468-1545), là người chỉ huy quân đội nhà Lê trung hưng, đã tích cực đối kháng nhà Mạc sau khi nhà Lê sơ sụp đổ.
Mạc Thái Tông và Nguyễn Kim · Nguyễn Kim và Nhà Mạc ·
Nhà Hậu Lê
Nhà Hậu Lê (nhà Hậu Lê • Hậu Lê triều; 1442-1789) là một triều đại phong kiến Việt Nam tồn tại sau thời Bắc thuộc lần 4 và đồng thời với nhà Mạc, nhà Tây Sơn trong một thời gian, trước nhà Nguyễn.
Mạc Thái Tông và Nhà Hậu Lê · Nhà Hậu Lê và Nhà Mạc ·
Nhà Lê sơ
Nhà Lê sơ hay Lê sơ triều (chữ Nôm: 家黎初, chữ Hán: 初黎朝), là giai đoạn đầu của triều đại quân chủ nhà Hậu Lê.
Mạc Thái Tông và Nhà Lê sơ · Nhà Lê sơ và Nhà Mạc ·
Nhà Minh
Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.
Mạc Thái Tông và Nhà Minh · Nhà Minh và Nhà Mạc ·
Thanh Hóa
Thanh Hóa là tỉnh cực Bắc miền Trung Việt Nam và là một tỉnh lớn về cả diện tích và dân số, đứng thứ 5 về diện tích và thứ 3 về dân số trong số các đơn vị hành chính tỉnh trực thuộc nhà nước, cũng là một trong những địa điểm sinh sống đầu tiên của người Việt cổ.
Mạc Thái Tông và Thanh Hóa · Nhà Mạc và Thanh Hóa ·
Thuận Hóa
Thuận Hóa (順化) là địa danh hành chính cũ của vùng đất bao gồm Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế.
Mạc Thái Tông và Thuận Hóa · Nhà Mạc và Thuận Hóa ·
Vua Việt Nam
Vua Việt Nam là nhà cai trị nước Việt Nam độc lập tự chủ từ thời dựng nước đến Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Mạc Thái Tông và Nhà Mạc
- Những gì họ có trong Mạc Thái Tông và Nhà Mạc chung
- Những điểm tương đồng giữa Mạc Thái Tông và Nhà Mạc
So sánh giữa Mạc Thái Tông và Nhà Mạc
Mạc Thái Tông có 60 mối quan hệ, trong khi Nhà Mạc có 153. Khi họ có chung 26, chỉ số Jaccard là 12.21% = 26 / (60 + 153).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Mạc Thái Tông và Nhà Mạc. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: