Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Mã giả

Mục lục Mã giả

Mã giả (xuất phát từ chữ pseudo và code) là một bản mô tả giải thuật lập trình máy tính ngắn gọn và không chính thức cấp cao, trong đó sử dụng những quy ước có cấu trúc của một số ngôn ngữ lập trình, nhưng thường bỏ đi những chi tiết không cần thiết để giúp hiểu rõ giải thuật hơn, như bỏ đi chương trình con, khai báo biến và những đoạn mã đặc biệt của hệ thống.

32 quan hệ: ALGOL, ASCII, BASIC, Biểu tượng, C (ngôn ngữ lập trình), Cú pháp học, Chương trình con, Donald Knuth, Fortran, Hợp ngữ, Hello world, Java (ngôn ngữ lập trình), Khoa học máy tính, Kiểu chữ, Lập trình máy tính, Lập trình viên, Lý thuyết tập hợp, Lisp, Lưu đồ, Ma trận (toán học), MathML, Ngôn ngữ lập trình, Ngôn ngữ tự nhiên, Pascal (ngôn ngữ lập trình), PHP, Quản lý bộ nhớ, SQL, TeX, The Art of Computer Programming, Thuật toán, Trình biên dịch, Vi xử lý.

ALGOL

ALGOL (viết tắt từ ALGOrithmic Language) là một họ ngôn ngữ lập trình mệnh lệnh được thiết kế vào giữa thập kỷ 1950 và có ảnh hưởng sâu sắc tới các ngôn ngữ lập trình khác.

Mới!!: Mã giả và ALGOL · Xem thêm »

ASCII

Có 95 ký tự ASCII in được, được đánh số từ 32 đến 126. ASCII (American Standard Code for Information Interchange - Chuẩn mã trao đổi thông tin Hoa Kỳ), thường được phát âm là át-xơ-ki, là bộ ký tự và bộ mã ký tự dựa trên bảng chữ cái La Tinh được dùng trong tiếng Anh hiện đại và các ngôn ngữ Tây Âu khác.

Mới!!: Mã giả và ASCII · Xem thêm »

BASIC

BASIC là một ngôn ngữ lập trình bậc cao, đơn giản, dễ sử dụng, nhằm đơn giản hóa quá trình lập trình.

Mới!!: Mã giả và BASIC · Xem thêm »

Biểu tượng

Một hình bát giác màu đỏ tượng trưng cho "STOP" (dừng lại) ngay cả khi không có từ. Biểu tượng hay ký hiệu là một hình ảnh, ký tự hay bất cứ cái gì đó đại diện cho một ý tưởng, thực thể vật chất hoặc một quá trình.

Mới!!: Mã giả và Biểu tượng · Xem thêm »

C (ngôn ngữ lập trình)

''The C Programming Language'', của Brian Kernighan và Dennis Ritchie, lần xuất bản đầu tiên đã được dùng trong nhiều năm như là một đặc tả không chính thức về ngôn ngữ C Ngôn ngữ lập trình C là một ngôn ngữ mệnh lệnh được phát triển từ đầu thập niên 1970 bởi Dennis Ritchie để dùng trong hệ điều hành UNIX.

Mới!!: Mã giả và C (ngôn ngữ lập trình) · Xem thêm »

Cú pháp học

Cú pháp học nghiên cứu những quy tắc kết hợp từ, nhóm từ thành các kết cấu biểu đạt nghĩa trong các câu ở ngôn ngữ tự nhiên.

Mới!!: Mã giả và Cú pháp học · Xem thêm »

Chương trình con

Trong khoa học máy tính, một chương trình con (subprogram) hay subroutine là một đoạn chương trình được đóng gói thành một đơn vị trình, nó thực hiện một số tác vụ cụ thể mà chương trình cần thực hiện nhiều lần từ nhiều nơi trong thời gian chạy của nó.

Mới!!: Mã giả và Chương trình con · Xem thêm »

Donald Knuth

Donald Ervin Knuth (sinh ngày 10 tháng 1, năm 1938) là một nhà khoa học máy tính nổi tiếng hiện đang là giáo sư danh dự tại Đại học Stanford.

Mới!!: Mã giả và Donald Knuth · Xem thêm »

Fortran

Fortran (hay FORTRAN) là một ngôn ngữ lập trình biên dịch, tĩnh, kiểu mệnh lệnh được phát triển từ thập niên 1950 và vẫn được dùng nhiều trong tính toán khoa học hay phương pháp số cho đến hơn nửa thế kỷ sau đó.

Mới!!: Mã giả và Fortran · Xem thêm »

Hợp ngữ

Hợp ngữ (assembly language) là một ngôn ngữ lập trình bậc thấp dùng để viết các chương trình máy tính.

Mới!!: Mã giả và Hợp ngữ · Xem thêm »

Hello world

Hello world có thể là.

Mới!!: Mã giả và Hello world · Xem thêm »

Java (ngôn ngữ lập trình)

Java (phiên âm Tiếng Việt: "Gia-va") là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng (OOP) và dựa trên các lớp (class).

Mới!!: Mã giả và Java (ngôn ngữ lập trình) · Xem thêm »

Khoa học máy tính

Khoa học máy tính nghiên cứu các cơ sở lý thuyết của thông tin và tính toán, cùng với các kỹ thuật thực tiễn để thực hiện và áp dụng các cơ sở này.

Mới!!: Mã giả và Khoa học máy tính · Xem thêm »

Kiểu chữ

Kiểu chữ (tiếng Anh là typeface hoặc font family) là định dạng bảng chữ cái có cùng chung một đặc tính thiết kế.

Mới!!: Mã giả và Kiểu chữ · Xem thêm »

Lập trình máy tính

Lập trình máy tính hay lập chương trình máy tính thường gọi tắt là lập trình (tiếng Anh: Computer programming, thường gọi tắt là programming) là việc lập ra chương trình làm việc cho máy có bộ xử lý, nói riêng là máy tính, để thực thi nhiệm vụ xử lý thông tin nào đó.

Mới!!: Mã giả và Lập trình máy tính · Xem thêm »

Lập trình viên

Lập trình viên (người lập trình hay thảo chương viên điện toán) là người viết ra các chương trình máy tính.

Mới!!: Mã giả và Lập trình viên · Xem thêm »

Lý thuyết tập hợp

Một sơ đồ Venn mô phỏng phép giao của hai tập hợp. Lý thuyết tập hợp là ngành toán học nghiên cứu về tập hợp.

Mới!!: Mã giả và Lý thuyết tập hợp · Xem thêm »

Lisp

Biểu tượng hình con thằn lằn đôi khi được các lập trình viên dùng trong các chương trình viết bằng ngôn ngữ Lisp. Lisp là ngôn ngữ lập trình được phát triển từ rất sớm (1958).

Mới!!: Mã giả và Lisp · Xem thêm »

Lưu đồ

Một lưu đồ đơn giản thể hiện quá trình giải quyết bóng đèn không hoạt động. Lưu đồ là một loại sơ đồ biểu diễn một thuật toán hoặc một quá trình, biểu hiện các bước công việc dưới dạng các loại hình hôp khác nhau theo thứ tự được biểu diễn bởi các mũi tên.

Mới!!: Mã giả và Lưu đồ · Xem thêm »

Ma trận (toán học)

Mỗi phần tử của một ma trận thường được ký hiệu bằng một biến với hai chỉ số ở dưới. Ví dụ, a2,1 biểu diễn phần tử ở hàng thứ hai và cột thứ nhất của ma trận '''A'''. Trong toán học, ma trận là một mảng chữ nhật—các số, ký hiệu, hoặc biểu thức, sắp xếp theo hàng và cột—mà mỗi ma trận tuân theo những quy tắc định trước.

Mới!!: Mã giả và Ma trận (toán học) · Xem thêm »

MathML

MathML (viết tắt cho Mathematical Markup Language, Ngôn ngữ Đánh dấu Toán học) là một ứng dụng của XML để thể hiện ký hiệu và công thức toán học với mục đích rộng là phương cách trao đổi thông tin toán học trên máy tính (để hiển thị cũng như để tính toán) và mục đích hẹp là hiển thị tài liệu toán học trên World Wide Web.

Mới!!: Mã giả và MathML · Xem thêm »

Ngôn ngữ lập trình

Tủ sách giáo khoa dạy cả những ngôn ngữ lập trình phổ biến và không phổ biến. Hàng ngàn ngôn ngữ và phương ngữ lập trình đã được thiết kế trong lịch sử máy tính. Ngôn ngữ lập trình là một tập con của ngôn ngữ máy tính, được thiết kế và chuẩn hóa để truyền các chỉ thị cho các máy có bộ xử lý (CPU), nói riêng là máy tính.

Mới!!: Mã giả và Ngôn ngữ lập trình · Xem thêm »

Ngôn ngữ tự nhiên

Trong ngôn ngữ học, một ngôn ngữ tự nhiên là bất kỳ ngôn ngữ nào phát sinh, không suy nghĩ trước trong não bộ của con người.

Mới!!: Mã giả và Ngôn ngữ tự nhiên · Xem thêm »

Pascal (ngôn ngữ lập trình)

Pascal là một ngôn ngữ lập trình cho máy tính thuộc dạng mệnh lệnh và thủ tục, được Niklaus Wirth phát triển vào năm 1970 là ngôn ngữ lập trình đặc biệt thích hợp cho kiểu lập trình cấu trúc và cấu trúc dữ liệu. Được đặt theo tên của nhà toán học, triết gia và nhà vật lí người Pháp, Blaise Pascal. Pascal được phát triển theo khuôn mẫu của ngôn ngữ ALGOL 60. Wirth đã phát triển một số cải tiến cho ngôn ngữ này như một phần của các đề xuất ALGOL X, nhưng chúng không được chấp nhận và Ngôn ngữ Pascal được phát triển riêng biệt và phát hành vào năm 1970. Một phiên bản cải tiến được gọi là Object Pascal được thiết kế cho lập trình hướng đối tượng được phát triển vào năm 1985, được sử dụng bởi Apple Computer và Borland vào cuối những năm 1980 và sau đó phát triển thành ngôn ngữ Delphi trên nền tảng Microsoft Windows. Wirth đồng thời cũng xây dựng Modula-2 và Oberon, là những ngôn ngữ tương đồng với Pascal. Oberon cũng hỗ trợ kiểu lập trình hướng đối tượng.

Mới!!: Mã giả và Pascal (ngôn ngữ lập trình) · Xem thêm »

PHP

PHP (viết tắt hồi quy "PHP: Hypertext Preprocessor") là một ngôn ngữ lập trình kịch bản hay một loại mã lệnh chủ yếu được dùng để phát triển các ứng dụng viết cho máy chủ, mã nguồn mở, dùng cho mục đích tổng quát.

Mới!!: Mã giả và PHP · Xem thêm »

Quản lý bộ nhớ

Quản lý bộ nhớ là việc điều hành bộ nhớ máy tính ở cấp bậc hệ thống.

Mới!!: Mã giả và Quản lý bộ nhớ · Xem thêm »

SQL

SQL (hoặc; Structured Query Language) hay ngôn ngữ truy vấn mang tính cấu trúc, là một loại ngôn ngữ máy tính phổ biến để tạo, sửa, và lấy dữ liệu từ một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ.

Mới!!: Mã giả và SQL · Xem thêm »

TeX

TEX, (/tɛx/, /tɛk/) viết không định dạng là TeX, là một hệ thống sắp chữ được viết bởi Donald Knuth và giới thiệu lần đầu vào năm 1978.

Mới!!: Mã giả và TeX · Xem thêm »

The Art of Computer Programming

The Art of Computer Programming (tạm dịch Nghệ thuật lập trình máy tính) là một chuyên khảo toàn diện của Donald Knuth bao trùm rất nhiều chủng loại giải thuật lập trình và những phân tích về chúng.

Mới!!: Mã giả và The Art of Computer Programming · Xem thêm »

Thuật toán

Thuật toán, còn gọi là giải thuật, là một tập hợp hữu hạn của các chỉ thị hay phương cách được định nghĩa rõ ràng cho việc hoàn tất một số sự việc từ một trạng thái ban đầu cho trước; khi các chỉ thị này được áp dụng triệt để thì sẽ dẫn đến kết quả sau cùng như đã dự đoán trước.

Mới!!: Mã giả và Thuật toán · Xem thêm »

Trình biên dịch

Biểu đồ hoạt động của một trình biên dịch lý tưởng. Trình biên dịch, còn gọi là phần mềm biên dịch, compiler, là một chương trình máy tính làm công việc dịch một chuỗi các câu lệnh được viết bằng một ngôn ngữ lập trình (gọi là ngôn ngữ nguồn hay mã nguồn), thành một chương trình tương đương nhưng ở dưới dạng một ngôn ngữ máy tính mới (gọi là ngôn ngữ đích) và thường là ngôn ngữ ở cấp thấp hơn, như ngôn ngữ máy.

Mới!!: Mã giả và Trình biên dịch · Xem thêm »

Vi xử lý

Vi xử lý (viết tắt là µP hay uP), đôi khi còn được gọi là bộ vi xử lý, là một linh kiện điện tử máy tính được chế tạo từ các tranzito thu nhỏ tích hợp lên trên một vi mạch tích hợp đơn.

Mới!!: Mã giả và Vi xử lý · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »