Những điểm tương đồng giữa Mã Tắc và Trận Nhai Đình
Mã Tắc và Trận Nhai Đình có 14 điểm chung (trong Unionpedia): Cam Túc, Gia Cát Lượng, Lưu Bị, Ngụy Diên, Sở Thành vương, Tào Duệ, Tấn (nước), Thành Đắc Thần, Thục Hán, Trận Thành Bộc, Trương Cáp, Tư Mã Ý, Tưởng Uyển, Vương Bình.
Cam Túc
() là một tỉnh ở phía tây bắc của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Cam Túc và Mã Tắc · Cam Túc và Trận Nhai Đình ·
Gia Cát Lượng
Gia Cát Lượng (chữ Hán: 諸葛亮; Kana: しょかつ りょう; 181 – 234), biểu tự Khổng Minh (孔明), hiệu Ngọa Long tiên sinh (臥龍先生), là nhà chính trị, nhà quân sự kiệt xuất của Trung Quốc trong thời Tam Quốc.
Gia Cát Lượng và Mã Tắc · Gia Cát Lượng và Trận Nhai Đình ·
Lưu Bị
Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Bị và Mã Tắc · Lưu Bị và Trận Nhai Đình ·
Ngụy Diên
Ngụy Diên (chữ Hán: 魏延; 177-234), tên tự là Văn Trường / Văn Tràng (文長), là đại tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa.
Mã Tắc và Ngụy Diên · Ngụy Diên và Trận Nhai Đình ·
Sở Thành vương
Sở Thành vương (chữ Hán: 楚成王, ?-626 TCN, trị vì 671 TCN-626 TCNSử ký, Sở thế gia), tên thật là Hùng Uẩn (熊恽) hay Mị Uẩn (芈恽), là vị vua thứ 23 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Mã Tắc và Sở Thành vương · Sở Thành vương và Trận Nhai Đình ·
Tào Duệ
Tào Duệ (chữ Hán: 曹叡, bính âm: Cáo Rùi; 204 - 22 tháng 1, 239), biểu tự Nguyên Trọng (元仲), là vị Hoàng đế thứ hai của triều Tào Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.
Mã Tắc và Tào Duệ · Tào Duệ và Trận Nhai Đình ·
Tấn (nước)
Tấn quốc (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mã Tắc và Tấn (nước) · Trận Nhai Đình và Tấn (nước) ·
Thành Đắc Thần
Thành Đắc Thần (chữ Hán: 成得臣, bính âm: Chéng Déchén; ?-632 TCN), tên tự là Tử Ngọc (子玉), là tướng nước Sở thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Mã Tắc và Thành Đắc Thần · Thành Đắc Thần và Trận Nhai Đình ·
Thục Hán
Thục Hán (221 - 263) là một trong ba quốc gia trong thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, thuộc vùng Tây Nam Trung Quốc (khu vực Tứ Xuyên ngày nay).
Mã Tắc và Thục Hán · Thục Hán và Trận Nhai Đình ·
Trận Thành Bộc
Trận Thành Bộc là một trận chiến nổi tiếng thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, xảy ra vào năm 632 TCN, là trận đánh quyết định ngôi bá chủ giữa Tấn Văn công và Sở Thành Vương.
Mã Tắc và Trận Thành Bộc · Trận Nhai Đình và Trận Thành Bộc ·
Trương Cáp
Trương Cáp (chữ Hán: 张郃; 167-231), thường bị viết sai thành Trương Hợp (张合), tự là Tuấn Nghệ (儁乂), là tướng lĩnh nhà Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mã Tắc và Trương Cáp · Trương Cáp và Trận Nhai Đình ·
Tư Mã Ý
Tư Mã Ý (chữ Hán: 司馬懿; 179 – 7 tháng 9, 251), biểu tự Trọng Đạt (仲達), là nhà chính trị, nhà quân sự phục vụ nước Tào Ngụy thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mã Tắc và Tư Mã Ý · Trận Nhai Đình và Tư Mã Ý ·
Tưởng Uyển
Tưởng Uyển (tiếng Hán: 蔣琬; Phiên âm: Jiang Wan) (???-246) là đại thần nhà Thục Hán trong thời kỳ Tam Quốc.
Mã Tắc và Tưởng Uyển · Trận Nhai Đình và Tưởng Uyển ·
Vương Bình
Vương Bình (chữ Hán:王平; bính âm: Wang Ping; 183-248) là tướng lĩnh thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc, lần lượt phục vụ 2 phe Tào Ngụy và Thục Hán.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Mã Tắc và Trận Nhai Đình
- Những gì họ có trong Mã Tắc và Trận Nhai Đình chung
- Những điểm tương đồng giữa Mã Tắc và Trận Nhai Đình
So sánh giữa Mã Tắc và Trận Nhai Đình
Mã Tắc có 39 mối quan hệ, trong khi Trận Nhai Đình có 32. Khi họ có chung 14, chỉ số Jaccard là 19.72% = 14 / (39 + 32).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Mã Tắc và Trận Nhai Đình. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: