Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Mã Tắc và Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994)

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Mã Tắc và Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994)

Mã Tắc vs. Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994)

Mã Tắc (chữ Hán: 馬謖; Phiên âm: Ma Su; 190-228) hay còn gọi là Mã Tốc là tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Tam quốc diễn nghĩa là một bộ phim truyền hình của Đài Truyền hình Trung ương Trung Quốc phát sóng lần đầu năm 1994.

Những điểm tương đồng giữa Mã Tắc và Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994)

Mã Tắc và Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) có 15 điểm chung (trong Unionpedia): Gia Cát Lượng, La Quán Trung, Lịch sử Trung Quốc, Lưu Bị, Mã Lương, Mạnh Hoạch, Ngụy Diên, Tam Quốc, Tam quốc diễn nghĩa, Tào Duệ, Thục Hán, Trương Cáp, Tư Mã Ý, Tưởng Uyển, Vương Bình.

Gia Cát Lượng

Gia Cát Lượng (chữ Hán: 諸葛亮; Kana: しょかつ りょう; 181 – 234), biểu tự Khổng Minh (孔明), hiệu Ngọa Long tiên sinh (臥龍先生), là nhà chính trị, nhà quân sự kiệt xuất của Trung Quốc trong thời Tam Quốc.

Gia Cát Lượng và Mã Tắc · Gia Cát Lượng và Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) · Xem thêm »

La Quán Trung

La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.

La Quán Trung và Mã Tắc · La Quán Trung và Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Lịch sử Trung Quốc và Mã Tắc · Lịch sử Trung Quốc và Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) · Xem thêm »

Lưu Bị

Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Bị và Mã Tắc · Lưu Bị và Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) · Xem thêm »

Mã Lương

Mã Lương (187 - 222) (Phiên âm: Ma Liang); tên tự là Quý Thường (季常) và được gọi bằng biệt danh là Bạch mi (白眉) tức lông mày trắng, là một quân sư của Lưu Bị cuối thời kỳ nhà Hán và giai đoạn đầu thời kỳ Tam Quốc.

Mã Lương và Mã Tắc · Mã Lương và Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) · Xem thêm »

Mạnh Hoạch

Mạnh Hoạch (孟獲) là một nhà quý tộc, người đứng đầu Nam Man nằm ở Nam Trung, phía nam của Thục Hán, thuộc khu vực ngày nay là Vân Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mã Tắc và Mạnh Hoạch · Mạnh Hoạch và Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) · Xem thêm »

Ngụy Diên

Ngụy Diên (chữ Hán: 魏延; 177-234), tên tự là Văn Trường / Văn Tràng (文長), là đại tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa.

Mã Tắc và Ngụy Diên · Ngụy Diên và Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) · Xem thêm »

Tam Quốc

Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.

Mã Tắc và Tam Quốc · Tam Quốc và Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) · Xem thêm »

Tam quốc diễn nghĩa

Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).

Mã Tắc và Tam quốc diễn nghĩa · Tam quốc diễn nghĩa và Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) · Xem thêm »

Tào Duệ

Tào Duệ (chữ Hán: 曹叡, bính âm: Cáo Rùi; 204 - 22 tháng 1, 239), biểu tự Nguyên Trọng (元仲), là vị Hoàng đế thứ hai của triều Tào Ngụy trong lịch sử Trung Quốc.

Mã Tắc và Tào Duệ · Tào Duệ và Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) · Xem thêm »

Thục Hán

Thục Hán (221 - 263) là một trong ba quốc gia trong thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, thuộc vùng Tây Nam Trung Quốc (khu vực Tứ Xuyên ngày nay).

Mã Tắc và Thục Hán · Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Thục Hán · Xem thêm »

Trương Cáp

Trương Cáp (chữ Hán: 张郃; 167-231), thường bị viết sai thành Trương Hợp (张合), tự là Tuấn Nghệ (儁乂), là tướng lĩnh nhà Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mã Tắc và Trương Cáp · Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Trương Cáp · Xem thêm »

Tư Mã Ý

Tư Mã Ý (chữ Hán: 司馬懿; 179 – 7 tháng 9, 251), biểu tự Trọng Đạt (仲達), là nhà chính trị, nhà quân sự phục vụ nước Tào Ngụy thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mã Tắc và Tư Mã Ý · Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Tư Mã Ý · Xem thêm »

Tưởng Uyển

Tưởng Uyển (tiếng Hán: 蔣琬; Phiên âm: Jiang Wan) (???-246) là đại thần nhà Thục Hán trong thời kỳ Tam Quốc.

Mã Tắc và Tưởng Uyển · Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Tưởng Uyển · Xem thêm »

Vương Bình

Vương Bình (chữ Hán:王平; bính âm: Wang Ping; 183-248) là tướng lĩnh thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc, lần lượt phục vụ 2 phe Tào Ngụy và Thục Hán.

Mã Tắc và Vương Bình · Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) và Vương Bình · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Mã Tắc và Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994)

Mã Tắc có 39 mối quan hệ, trong khi Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994) có 235. Khi họ có chung 15, chỉ số Jaccard là 5.47% = 15 / (39 + 235).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Mã Tắc và Tam quốc diễn nghĩa (phim truyền hình 1994). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: