Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Mã Trung (Thục Hán) và Vương Bình

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Mã Trung (Thục Hán) và Vương Bình

Mã Trung (Thục Hán) vs. Vương Bình

Mã Trung (chữ Hán: 馬忠; bính âm: Ma Zhong; ?-249) tự Đức Tín (德信), là một viên tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Vương Bình (chữ Hán:王平; bính âm: Wang Ping; 183-248) là tướng lĩnh thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc, lần lượt phục vụ 2 phe Tào Ngụy và Thục Hán.

Những điểm tương đồng giữa Mã Trung (Thục Hán) và Vương Bình

Mã Trung (Thục Hán) và Vương Bình có 17 điểm chung (trong Unionpedia): Chữ Hán, Gia Cát Lượng, Lịch sử Trung Quốc, Lưu Bị, Lưu Thiện, Mã Đại, Ngụy Diên, Phí Y, Tam Quốc, Tam quốc diễn nghĩa, Tào Ngụy, Tứ Xuyên, Thục Hán, Trương Cáp, Trương Dực, Trương Ngực, Tưởng Uyển.

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Chữ Hán và Mã Trung (Thục Hán) · Chữ Hán và Vương Bình · Xem thêm »

Gia Cát Lượng

Gia Cát Lượng (chữ Hán: 諸葛亮; Kana: しょかつ りょう; 181 – 234), biểu tự Khổng Minh (孔明), hiệu Ngọa Long tiên sinh (臥龍先生), là nhà chính trị, nhà quân sự kiệt xuất của Trung Quốc trong thời Tam Quốc.

Gia Cát Lượng và Mã Trung (Thục Hán) · Gia Cát Lượng và Vương Bình · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Lịch sử Trung Quốc và Mã Trung (Thục Hán) · Lịch sử Trung Quốc và Vương Bình · Xem thêm »

Lưu Bị

Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Bị và Mã Trung (Thục Hán) · Lưu Bị và Vương Bình · Xem thêm »

Lưu Thiện

Lưu Thiện (Trung văn giản thể: 刘禅, phồn thể: 劉禪, bính âm: Liú Shàn), 207 - 271), thụy hiệu là Hán Hoài đế (懷帝), hay An Lạc Tư công (安樂思公), tên tự là Công Tự (公嗣), tiểu tự A Đẩu (阿斗), là vị hoàng đế thứ hai và cũng là cuối cùng của nhà Thục Hán dưới thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Thiện và Mã Trung (Thục Hán) · Lưu Thiện và Vương Bình · Xem thêm »

Mã Đại

Mã Đại (馬岱) (180-255) tự Bá Chiêm (伯 瞻).

Mã Trung (Thục Hán) và Mã Đại · Mã Đại và Vương Bình · Xem thêm »

Ngụy Diên

Ngụy Diên (chữ Hán: 魏延; 177-234), tên tự là Văn Trường / Văn Tràng (文長), là đại tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa.

Mã Trung (Thục Hán) và Ngụy Diên · Ngụy Diên và Vương Bình · Xem thêm »

Phí Y

Phí Y (費偉) hoặc Phí Huy (費褘) (? - 253), tự là Văn Sĩ (文偉), là một quan lại cao cấp của nhà nước Thục Hán trong thời kỳ Tam Quốc.

Mã Trung (Thục Hán) và Phí Y · Phí Y và Vương Bình · Xem thêm »

Tam Quốc

Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.

Mã Trung (Thục Hán) và Tam Quốc · Tam Quốc và Vương Bình · Xem thêm »

Tam quốc diễn nghĩa

Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).

Mã Trung (Thục Hán) và Tam quốc diễn nghĩa · Tam quốc diễn nghĩa và Vương Bình · Xem thêm »

Tào Ngụy

Tào Ngụy (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương.

Mã Trung (Thục Hán) và Tào Ngụy · Tào Ngụy và Vương Bình · Xem thêm »

Tứ Xuyên

Tứ Xuyên là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mã Trung (Thục Hán) và Tứ Xuyên · Tứ Xuyên và Vương Bình · Xem thêm »

Thục Hán

Thục Hán (221 - 263) là một trong ba quốc gia trong thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, thuộc vùng Tây Nam Trung Quốc (khu vực Tứ Xuyên ngày nay).

Mã Trung (Thục Hán) và Thục Hán · Thục Hán và Vương Bình · Xem thêm »

Trương Cáp

Trương Cáp (chữ Hán: 张郃; 167-231), thường bị viết sai thành Trương Hợp (张合), tự là Tuấn Nghệ (儁乂), là tướng lĩnh nhà Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mã Trung (Thục Hán) và Trương Cáp · Trương Cáp và Vương Bình · Xem thêm »

Trương Dực

Trương Dực (tiếng Hán: 張翼; Phiên âm: Zhāng Yì) (???–264) là một đại tướng nhà Thục Hán trong thời kỳ Tam Quốc.

Mã Trung (Thục Hán) và Trương Dực · Trương Dực và Vương Bình · Xem thêm »

Trương Ngực

Trương Ngực (tiếng Hán: 張嶷; Phiên âm: Zhang Ni) hay còn đọc nhầm thành Trương Nghi (194-254), là một đại tướng nhà Thục Hán trong thời kỳ Tam Quốc.

Mã Trung (Thục Hán) và Trương Ngực · Trương Ngực và Vương Bình · Xem thêm »

Tưởng Uyển

Tưởng Uyển (tiếng Hán: 蔣琬; Phiên âm: Jiang Wan) (???-246) là đại thần nhà Thục Hán trong thời kỳ Tam Quốc.

Mã Trung (Thục Hán) và Tưởng Uyển · Tưởng Uyển và Vương Bình · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Mã Trung (Thục Hán) và Vương Bình

Mã Trung (Thục Hán) có 59 mối quan hệ, trong khi Vương Bình có 41. Khi họ có chung 17, chỉ số Jaccard là 17.00% = 17 / (59 + 41).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Mã Trung (Thục Hán) và Vương Bình. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: