Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Mã Trung (Thục Hán) và Tần Lãng

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Mã Trung (Thục Hán) và Tần Lãng

Mã Trung (Thục Hán) vs. Tần Lãng

Mã Trung (chữ Hán: 馬忠; bính âm: Ma Zhong; ?-249) tự Đức Tín (德信), là một viên tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Tần Lãng (chữ Hán: 秦朗, ? - ?), tự Nguyên Minh, tên lúc nhỏ là A Tô, người quận Tân Hưng, con ghẻ của quyền thần Tào Tháo nhà Đông Hán, tướng lãnh, sủng thần của Tào Ngụy Minh đế.

Những điểm tương đồng giữa Mã Trung (Thục Hán) và Tần Lãng

Mã Trung (Thục Hán) và Tần Lãng có 8 điểm chung (trong Unionpedia): Gia Cát Lượng, Hán Hiến Đế, Lưu Bị, Nhà Tấn, Tam quốc chí, Tam quốc diễn nghĩa, Thục Hán, Trần Thọ (định hướng).

Gia Cát Lượng

Gia Cát Lượng (chữ Hán: 諸葛亮; Kana: しょかつ りょう; 181 – 234), biểu tự Khổng Minh (孔明), hiệu Ngọa Long tiên sinh (臥龍先生), là nhà chính trị, nhà quân sự kiệt xuất của Trung Quốc trong thời Tam Quốc.

Gia Cát Lượng và Mã Trung (Thục Hán) · Gia Cát Lượng và Tần Lãng · Xem thêm »

Hán Hiến Đế

Hán Hiến Đế (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; pinyin: Hàn Xiàn dì; Wade-Giles: Han Hsien-ti) (181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là Lưu Hiệp, tên tự là Bá Hòa (伯和), là vị Hoàng đế thứ 14 của nhà Đông Hán và là hoàng đế cuối cùng của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, tại vị từ năm 189 đến ngày 25 tháng 11 năm 220.

Hán Hiến Đế và Mã Trung (Thục Hán) · Hán Hiến Đế và Tần Lãng · Xem thêm »

Lưu Bị

Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Lưu Bị và Mã Trung (Thục Hán) · Lưu Bị và Tần Lãng · Xem thêm »

Nhà Tấn

Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.

Mã Trung (Thục Hán) và Nhà Tấn · Nhà Tấn và Tần Lãng · Xem thêm »

Tam quốc chí

Tam quốc chí (giản thể: 三国志; phồn thể: 三國志; Wade-Giles: Sanguo Chih; bính âm: Sānguó Zhì), là một sử liệu chính thức và có căn cứ về thời đại Tam Quốc của Trung Quốc từ năm 189 đến năm 280, do Trần Thọ (陳壽) biên soạn vào thế kỉ thứ 3.

Mã Trung (Thục Hán) và Tam quốc chí · Tam quốc chí và Tần Lãng · Xem thêm »

Tam quốc diễn nghĩa

Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).

Mã Trung (Thục Hán) và Tam quốc diễn nghĩa · Tam quốc diễn nghĩa và Tần Lãng · Xem thêm »

Thục Hán

Thục Hán (221 - 263) là một trong ba quốc gia trong thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, thuộc vùng Tây Nam Trung Quốc (khu vực Tứ Xuyên ngày nay).

Mã Trung (Thục Hán) và Thục Hán · Thục Hán và Tần Lãng · Xem thêm »

Trần Thọ (định hướng)

Trần Thọ có thể là.

Mã Trung (Thục Hán) và Trần Thọ (định hướng) · Trần Thọ (định hướng) và Tần Lãng · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Mã Trung (Thục Hán) và Tần Lãng

Mã Trung (Thục Hán) có 59 mối quan hệ, trong khi Tần Lãng có 28. Khi họ có chung 8, chỉ số Jaccard là 9.20% = 8 / (59 + 28).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Mã Trung (Thục Hán) và Tần Lãng. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: