Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Mân (Thập quốc) và Tân Ngũ Đại sử

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Mân (Thập quốc) và Tân Ngũ Đại sử

Mân (Thập quốc) vs. Tân Ngũ Đại sử

Kinh Nam (荆南) Mân (tiếng Trung: 閩) là một trong mười nước tồn tại trong khoảng thời gian từ năm 909 tới năm 945. Tân Ngũ Đại sử (chữ Hán: 新五代史) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Âu Dương Tu thời Bắc Tống biên soạn.

Những điểm tương đồng giữa Mân (Thập quốc) và Tân Ngũ Đại sử

Mân (Thập quốc) và Tân Ngũ Đại sử có 8 điểm chung (trong Unionpedia): Hậu Đường, Kinh Nam, Nam Đường, Nam Hán, Ngô (Thập quốc), Ngô Việt, Nhà Hậu Lương, Sở (Thập quốc).

Hậu Đường

Kinh Nam (荆南) Nhà Hậu Đường là một trong năm triều đại trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc, cai trị Bắc Trung Quốc từ năm 923 đến năm 936.

Hậu Đường và Mân (Thập quốc) · Hậu Đường và Tân Ngũ Đại sử · Xem thêm »

Kinh Nam

Tĩnh Hải (靜海) Kinh Nam (荆南) (924–963) hay còn gọi là Nam Bình (南平), Bắc Sở (北楚), là một trong mười nước tại miền Trung Nam Trung Quốc, được thành lập sau năm 907, khi nhà Đường sụp đổ, đánh dấu sự khởi đầu của thời kỳ Ngũ đại Thập quốc tại Trung Quốc (907-960).

Kinh Nam và Mân (Thập quốc) · Kinh Nam và Tân Ngũ Đại sử · Xem thêm »

Nam Đường

Nam Hán (南漢) Nam Đường (tiếng Trung Quốc: 南唐; pinyin Nán Táng) là một trong 10 nước thời Ngũ Đại Thập Quốc ở trung-nam Trung Quốc được thành lập sau thời nhà Đường, tồn tại từ năm 937-975.

Mân (Thập quốc) và Nam Đường · Nam Đường và Tân Ngũ Đại sử · Xem thêm »

Nam Hán

Nam Hán là một vương quốc tồn tại từ năm 917 đến năm 971, chủ yếu là trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc (907-960), nằm dọc theo bờ biển phía nam Trung Quốc.

Mân (Thập quốc) và Nam Hán · Nam Hán và Tân Ngũ Đại sử · Xem thêm »

Ngô (Thập quốc)

Tĩnh Hải quân tiết độ sứ (靜海軍節度使) Ngô (tiếng Trung: 吳), còn gọi là Hoài Nam (淮南) hay Dương Ngô (杨吴) hoặc Nam Ngô (南吴), là một trong mười nước tại miền Trung Nam Trung Quốc, tồn tại từ khoảng năm 904 tới năm 937.

Mân (Thập quốc) và Ngô (Thập quốc) · Ngô (Thập quốc) và Tân Ngũ Đại sử · Xem thêm »

Ngô Việt

Tĩnh Hải (靜海) Ngô Việt (tiếng Trung phồn thể: 吳越國; giản thể: 吴越国, bính âm: Wúyuè Guó), 907-978, là một vương quốc nhỏ độc lập, nằm ven biển, được thành lập trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc (907-960) trong lịch sử Trung Quốc.

Mân (Thập quốc) và Ngô Việt · Ngô Việt và Tân Ngũ Đại sử · Xem thêm »

Nhà Hậu Lương

Tĩnh Hải quân (靜海軍) Nhà Hậu Lương (5 tháng 6 năm 907-923) là một trong năm triều đại của thời kỳ Ngũ đại Thập quốc của Trung Quốc.

Mân (Thập quốc) và Nhà Hậu Lương · Nhà Hậu Lương và Tân Ngũ Đại sử · Xem thêm »

Sở (Thập quốc)

Sở (楚) là một nước ở phía nam Trung Quốc trong thời Ngũ đại Thập quốc (907-960).

Mân (Thập quốc) và Sở (Thập quốc) · Sở (Thập quốc) và Tân Ngũ Đại sử · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Mân (Thập quốc) và Tân Ngũ Đại sử

Mân (Thập quốc) có 40 mối quan hệ, trong khi Tân Ngũ Đại sử có 75. Khi họ có chung 8, chỉ số Jaccard là 6.96% = 8 / (40 + 75).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Mân (Thập quốc) và Tân Ngũ Đại sử. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: