Những điểm tương đồng giữa Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Naka (tàu tuần dương Nhật)
Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Naka (tàu tuần dương Nhật) có 36 điểm chung (trong Unionpedia): Agano (tàu tuần dương Nhật), Boeing B-17 Flying Fortress, Borneo, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chuẩn Đô đốc, Haguro (tàu tuần dương Nhật), Hatsukaze (tàu khu trục Nhật), Hải quân Đế quốc Nhật Bản, HMS Encounter (H10), HMS Exeter (68), Isuzu (tàu tuần dương Nhật), Jintsū (tàu tuần dương Nhật), Nachi (tàu tuần dương Nhật), Nagara (tàu tuần dương Nhật), Nagumo Chūichi, Ngư lôi, Phó Đô đốc, Philippines, Rabaul, Singapore, Soái hạm, Tàu khu trục, Tháng ba, Tháng hai, Tháng một, Tháng sáu, Tháng tư, Thủy phi cơ, Tiếng Nhật, 1 tháng 11, ..., 1 tháng 12, 10 tháng 12, 11 tháng 8, 15 tháng 10, 15 tháng 11, 3 tháng 11. Mở rộng chỉ mục (6 hơn) »
Agano (tàu tuần dương Nhật)
Agano (tiếng Nhật: 阿賀野) là một tàu tuần dương hạng nhẹ, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó bao gồm bốn chiếc đã phục vụ cho Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Agano (tàu tuần dương Nhật) và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) · Agano (tàu tuần dương Nhật) và Naka (tàu tuần dương Nhật) ·
Boeing B-17 Flying Fortress
Boeing B-17 Flying Fortress (Pháo đài bay B-17) là kiểu máy bay ném bom hạng nặng 4 động cơ được phát triển cho Không lực Lục quân Hoa Kỳ (USAAC) và được đưa vào sử dụng vào cuối những năm 1930.
Boeing B-17 Flying Fortress và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) · Boeing B-17 Flying Fortress và Naka (tàu tuần dương Nhật) ·
Borneo
nh vệ tinh của Borneo. Borneo hay Kalimantan là đảo lớn thứ 3 thế giới với diện tích lên đến 743.330 km² tại Đông Nam Á. Borneo là tên gọi của người phương Tây và hiếm khi được dân địa phương gọi.
Borneo và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) · Borneo và Naka (tàu tuần dương Nhật) ·
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Chiến tranh thế giới thứ hai và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) · Chiến tranh thế giới thứ hai và Naka (tàu tuần dương Nhật) ·
Chuẩn Đô đốc
Chuẩn Đô đốc (tiếng Anh: Rear admiral, tiếng Pháp: Contre-amiral), còn được gọi là Đề đốc, là cấp bậc sĩ quan hải quân cao cấp đầu tiên của bậc Đô đốc, là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc Thiếu tướng, dưới bậc Phó Đô đốc.
Chuẩn Đô đốc và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) · Chuẩn Đô đốc và Naka (tàu tuần dương Nhật) ·
Haguro (tàu tuần dương Nhật)
Haguro (tiếng Nhật:羽黒) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc cuối cùng trong lớp ''Myōkō'' bao gồm bốn chiếc; những chiếc còn lại trong lớp này là ''Myōkō'', ''Nachi'' và ''Ashigara''.
Haguro (tàu tuần dương Nhật) và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) · Haguro (tàu tuần dương Nhật) và Naka (tàu tuần dương Nhật) ·
Hatsukaze (tàu khu trục Nhật)
Hatsukaze (tiếng Nhật: 初風) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Kagerō'' đã phục vụ tại Mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Hatsukaze (tàu khu trục Nhật) và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) · Hatsukaze (tàu khu trục Nhật) và Naka (tàu tuần dương Nhật) ·
Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Hải quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: Dai-Nippon Teikoku Kaigun, phiên âm Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc hải quân), tên chính thức Hải quân Đại Đế quốc Nhật Bản, thường gọi tắt là Hải quân Nhật, là lực lượng hải quân của Đế quốc Nhật Bản từ năm 1869 khi thành lập cho đến năm 1947 khi nó bị giải tán theo điều 9 của Hiến pháp Nhật Bản từ bỏ việc sử dụng vũ lực như là phương cách để giải quyết các tranh chấp quốc tế.
Hải quân Đế quốc Nhật Bản và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) · Hải quân Đế quốc Nhật Bản và Naka (tàu tuần dương Nhật) ·
HMS Encounter (H10)
HMS Encounter (H10) là một tàu khu trục lớp E được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào đầu những năm 1930.
HMS Encounter (H10) và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) · HMS Encounter (H10) và Naka (tàu tuần dương Nhật) ·
HMS Exeter (68)
HMS Exeter (68) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc thuộc lớp ''York''.
HMS Exeter (68) và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) · HMS Exeter (68) và Naka (tàu tuần dương Nhật) ·
Isuzu (tàu tuần dương Nhật)
Isuzu (tiếng Nhật: 五十鈴) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Nagara'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.
Isuzu (tàu tuần dương Nhật) và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) · Isuzu (tàu tuần dương Nhật) và Naka (tàu tuần dương Nhật) ·
Jintsū (tàu tuần dương Nhật)
Jintsū (tiếng Nhật: 神通) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Sendai''.
Jintsū (tàu tuần dương Nhật) và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) · Jintsū (tàu tuần dương Nhật) và Naka (tàu tuần dương Nhật) ·
Nachi (tàu tuần dương Nhật)
Nachi (tiếng Nhật: 那智) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, một trong số bốn chiếc thuộc lớp ''Myōkō''; những chiếc khác trong lớp này là ''Myōkō'', ''Ashigara'' và ''Haguro''.
Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Nachi (tàu tuần dương Nhật) · Nachi (tàu tuần dương Nhật) và Naka (tàu tuần dương Nhật) ·
Nagara (tàu tuần dương Nhật)
Nagara (tiếng Nhật: 長良) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó.
Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Nagara (tàu tuần dương Nhật) · Nagara (tàu tuần dương Nhật) và Naka (tàu tuần dương Nhật) ·
Nagumo Chūichi
Nagumo Chūichi (25 tháng 3 năm 1887 - 6 tháng 7 năm 1944) là đại tướng Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh thế giới thứ hai, tướng tiên phong hàng đầu trong Hạm đội Liên hợp của Nhật Bản và từng tham gia các trận đánh lớn của chiến trường Thái Bình Dương như Trận Trân Châu Cảng và Trận Midway.
Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Nagumo Chūichi · Nagumo Chūichi và Naka (tàu tuần dương Nhật) ·
Ngư lôi
Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi. Ngư lôi là một loại đạn tự di chuyển trong nước.
Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Ngư lôi · Naka (tàu tuần dương Nhật) và Ngư lôi ·
Phó Đô đốc
Phó Đô đốc (Vice Admiral) là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc trung tướng.
Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Phó Đô đốc · Naka (tàu tuần dương Nhật) và Phó Đô đốc ·
Philippines
Không có mô tả.
Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Philippines · Naka (tàu tuần dương Nhật) và Philippines ·
Rabaul
Vị trí Raubaul Rabaul là một thị trấn ở East New Britain, Papua New Guinea.
Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Rabaul · Naka (tàu tuần dương Nhật) và Rabaul ·
Singapore
Singapore (phiên âm Tiếng Việt: Xin-ga-po), tên chính thức là nước Cộng hòa Singapore, là một thành bang và đảo quốc tại Đông Nam Á. Đảo quốc nằm ngoài khơi mũi phía nam của bán đảo Mã Lai và cách xích đạo 137 km về phía bắc.
Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Singapore · Naka (tàu tuần dương Nhật) và Singapore ·
Soái hạm
Soái hạm HMS Victory Soái hạm hay còn được gọi là kỳ hạm (flagship) là một chiến hạm được dùng bởi chỉ huy trưởng của một nhóm tàu chiến hải quân.
Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Soái hạm · Naka (tàu tuần dương Nhật) và Soái hạm ·
Tàu khu trục
USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.
Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Tàu khu trục · Naka (tàu tuần dương Nhật) và Tàu khu trục ·
Tháng ba
Tháng ba là tháng thứ ba theo Lịch Gregorius, với 31 ngày.
Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Tháng ba · Naka (tàu tuần dương Nhật) và Tháng ba ·
Tháng hai
Tháng hai là tháng thứ hai và tháng có ít ngày nhất theo lịch Gregorius: 28 ngày hoặc 29 ngày (năm nhuận).
Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Tháng hai · Naka (tàu tuần dương Nhật) và Tháng hai ·
Tháng một
Tháng Một (tháng 1) là tháng đầu tiên trong lịch Gregorius, có 31 ngày.
Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Tháng một · Naka (tàu tuần dương Nhật) và Tháng một ·
Tháng sáu
Tháng sáu là tháng thứ sáu theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Tháng sáu · Naka (tàu tuần dương Nhật) và Tháng sáu ·
Tháng tư
Tháng tư là tháng thứ tư theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Tháng tư · Naka (tàu tuần dương Nhật) và Tháng tư ·
Thủy phi cơ
Một chiếc De Havilland Canada DHC-3 Otter mang bản hiệu của "Harbour Air". Thủy phi cơ là một loại phi cơ có cánh cố định, có khả năng hạ và cất cánh trên mặt nước.
Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Thủy phi cơ · Naka (tàu tuần dương Nhật) và Thủy phi cơ ·
Tiếng Nhật
Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).
Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Tiếng Nhật · Naka (tàu tuần dương Nhật) và Tiếng Nhật ·
1 tháng 11
Ngày 1 tháng 11 là ngày thứ 305 (306 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1 tháng 11 và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) · 1 tháng 11 và Naka (tàu tuần dương Nhật) ·
1 tháng 12
Ngày 1 tháng 12 là ngày thứ 335 (336 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1 tháng 12 và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) · 1 tháng 12 và Naka (tàu tuần dương Nhật) ·
10 tháng 12
Ngày 10 tháng 12 là ngày thứ 344 (345 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
10 tháng 12 và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) · 10 tháng 12 và Naka (tàu tuần dương Nhật) ·
11 tháng 8
Ngày 11 tháng 8 là ngày thứ 223 (224 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
11 tháng 8 và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) · 11 tháng 8 và Naka (tàu tuần dương Nhật) ·
15 tháng 10
Ngày 15 tháng 10 là ngày thứ 288 trong lịch Gregory (thứ 289 trong các năm nhuận).
15 tháng 10 và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) · 15 tháng 10 và Naka (tàu tuần dương Nhật) ·
15 tháng 11
Ngày 15 tháng 11 là ngày thứ 319 (320 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
15 tháng 11 và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) · 15 tháng 11 và Naka (tàu tuần dương Nhật) ·
3 tháng 11
Ngày 3 tháng 11 là ngày thứ 307 (308 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
3 tháng 11 và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) · 3 tháng 11 và Naka (tàu tuần dương Nhật) ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Naka (tàu tuần dương Nhật)
- Những gì họ có trong Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Naka (tàu tuần dương Nhật) chung
- Những điểm tương đồng giữa Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Naka (tàu tuần dương Nhật)
So sánh giữa Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Naka (tàu tuần dương Nhật)
Myōkō (tàu tuần dương Nhật) có 137 mối quan hệ, trong khi Naka (tàu tuần dương Nhật) có 135. Khi họ có chung 36, chỉ số Jaccard là 13.24% = 36 / (137 + 135).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Naka (tàu tuần dương Nhật). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: