Những điểm tương đồng giữa Myōkō (lớp tàu tuần dương) và Myōkō (tàu tuần dương Nhật)
Myōkō (lớp tàu tuần dương) và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) có 15 điểm chung (trong Unionpedia): Ashigara (tàu tuần dương Nhật), Chiến tranh thế giới thứ hai, Eo biển Malacca, Haguro (tàu tuần dương Nhật), Hải quân Đế quốc Nhật Bản, Nachi (tàu tuần dương Nhật), Ngư lôi, Tàu tuần dương hạng nặng, Tiếng Nhật, Yokosuka, 16 tháng 4, 25 tháng 10, 25 tháng 4, 31 tháng 7, 8 tháng 6.
Ashigara (tàu tuần dương Nhật)
Ashigara (tiếng Nhật: 足柄) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Myōkō'' bao gồm bốn chiếc; những chiếc còn lại trong lớp này là ''Myōkō'', ''Nachi'' và ''Haguro''.
Ashigara (tàu tuần dương Nhật) và Myōkō (lớp tàu tuần dương) · Ashigara (tàu tuần dương Nhật) và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) ·
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Chiến tranh thế giới thứ hai và Myōkō (lớp tàu tuần dương) · Chiến tranh thế giới thứ hai và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) ·
Eo biển Malacca
Eo biển Malacca (phiên âm tiếng Việt: Ma-lắc-ca) là eo biển nằm giữa bán đảo Mã Lai và đảo Sumatra, nối Biển Đông và Ấn Độ Dương.
Eo biển Malacca và Myōkō (lớp tàu tuần dương) · Eo biển Malacca và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) ·
Haguro (tàu tuần dương Nhật)
Haguro (tiếng Nhật:羽黒) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc cuối cùng trong lớp ''Myōkō'' bao gồm bốn chiếc; những chiếc còn lại trong lớp này là ''Myōkō'', ''Nachi'' và ''Ashigara''.
Haguro (tàu tuần dương Nhật) và Myōkō (lớp tàu tuần dương) · Haguro (tàu tuần dương Nhật) và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) ·
Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Hải quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: Dai-Nippon Teikoku Kaigun, phiên âm Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc hải quân), tên chính thức Hải quân Đại Đế quốc Nhật Bản, thường gọi tắt là Hải quân Nhật, là lực lượng hải quân của Đế quốc Nhật Bản từ năm 1869 khi thành lập cho đến năm 1947 khi nó bị giải tán theo điều 9 của Hiến pháp Nhật Bản từ bỏ việc sử dụng vũ lực như là phương cách để giải quyết các tranh chấp quốc tế.
Hải quân Đế quốc Nhật Bản và Myōkō (lớp tàu tuần dương) · Hải quân Đế quốc Nhật Bản và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) ·
Nachi (tàu tuần dương Nhật)
Nachi (tiếng Nhật: 那智) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, một trong số bốn chiếc thuộc lớp ''Myōkō''; những chiếc khác trong lớp này là ''Myōkō'', ''Ashigara'' và ''Haguro''.
Myōkō (lớp tàu tuần dương) và Nachi (tàu tuần dương Nhật) · Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Nachi (tàu tuần dương Nhật) ·
Ngư lôi
Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi. Ngư lôi là một loại đạn tự di chuyển trong nước.
Myōkō (lớp tàu tuần dương) và Ngư lôi · Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Ngư lôi ·
Tàu tuần dương hạng nặng
lớp ''Hawkins'', vào khoảng thời gian mà Hiệp ước Hải quân Washington đặt ra những giới hạn cho tàu tuần dương hạng nặng. Tàu tuần dương hạng nặng là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân được thiết kế để hoạt động tầm xa, tốc độ cao và trang bị hải pháo có cỡ nòng khoảng 203 mm (8 inch).
Myōkō (lớp tàu tuần dương) và Tàu tuần dương hạng nặng · Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Tàu tuần dương hạng nặng ·
Tiếng Nhật
Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).
Myōkō (lớp tàu tuần dương) và Tiếng Nhật · Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Tiếng Nhật ·
Yokosuka
Thành phố Yokosuka (kanji: 横須賀市; âm Hán Việt: Hoành Tu Hạ thị rōmaji: Yokosuka-shi) là thành phố lớn thứ tư (xét trên phương diện dân số) của tỉnh Kanagawa và là một đô thị trung tâm vùng của vùng Nam Kantō.
Myōkō (lớp tàu tuần dương) và Yokosuka · Myōkō (tàu tuần dương Nhật) và Yokosuka ·
16 tháng 4
Ngày 16 tháng 4 là ngày thứ 106 trong mỗi năm thường (ngày thứ 107 trong mỗi năm nhuận).
16 tháng 4 và Myōkō (lớp tàu tuần dương) · 16 tháng 4 và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) ·
25 tháng 10
Ngày 25 tháng 10 là ngày thứ 298 (299 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
25 tháng 10 và Myōkō (lớp tàu tuần dương) · 25 tháng 10 và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) ·
25 tháng 4
Ngày 25 tháng 4 là ngày thứ 115 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 116 trong mỗi năm nhuận).
25 tháng 4 và Myōkō (lớp tàu tuần dương) · 25 tháng 4 và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) ·
31 tháng 7
Ngày 31 tháng 7 là ngày thứ 212 (213 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
31 tháng 7 và Myōkō (lớp tàu tuần dương) · 31 tháng 7 và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) ·
8 tháng 6
Ngày 8 tháng 6 là ngày thứ 159 (160 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
8 tháng 6 và Myōkō (lớp tàu tuần dương) · 8 tháng 6 và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Myōkō (lớp tàu tuần dương) và Myōkō (tàu tuần dương Nhật)
- Những gì họ có trong Myōkō (lớp tàu tuần dương) và Myōkō (tàu tuần dương Nhật) chung
- Những điểm tương đồng giữa Myōkō (lớp tàu tuần dương) và Myōkō (tàu tuần dương Nhật)
So sánh giữa Myōkō (lớp tàu tuần dương) và Myōkō (tàu tuần dương Nhật)
Myōkō (lớp tàu tuần dương) có 44 mối quan hệ, trong khi Myōkō (tàu tuần dương Nhật) có 137. Khi họ có chung 15, chỉ số Jaccard là 8.29% = 15 / (44 + 137).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Myōkō (lớp tàu tuần dương) và Myōkō (tàu tuần dương Nhật). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: